2 Đề kiểm tra giữa học kì I Sinh học 10 - Trường THPT Tiên Lãng (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra giữa học kì I Sinh học 10 - Trường THPT Tiên Lãng (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 2 Đề kiểm tra giữa học kì I Sinh học 10 - Trường THPT Tiên Lãng (Có đáp án + Ma trận)
MÔN SINH HỌC - KHỐI 10 ĐỀ GỐC SỐ 1: KIỂM TRA GIỮ KÌ I SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THPT TIÊN LÃNG MÔN SINH HỌC 10 Phần 1: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Câu 1: Các cấp tổ chức sống không có đặc điểm nào sau đây ? A. Liên tục tiến hóa. B. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. C. Là một hệ thống kín. D. Có khả năng tự điều chỉnh. Câu 2: Hành động nào của con người sau đây không tác động xấu đến sự phát triển bền vững? A. Chặt phá rừng. B. Thải các chất khí vào bầu khí quyển. C. Khai thác triệt để tài nguyên thiên nhiên. D. Sử dụng năng lượng tái tạo. Câu 3: Cấp độ tổ chức sống nào nhỏ nhất trong những cấp tổ chức sau? A. Quần thể. B. Quần xã – Hệ sinh thái. C. Sinh quyển. D. Cơ thể. Câu 4: Nguyên tố vi lượng có vai trò A. là thành phần cấu tạo chính của các hợp chất hữu cơ. B. tham gia cấu tạo nên các enzyme. C. cấu tạo các polysaccharide trong tế bào. D. tạo nên mạch “xương sống” của các hợp chất hữu cơ. Câu 5: Ý nào sau đây không phải là vai trò của nước trong tế bào? A. Tham gia cấu tạo tế bào B. Là dung môi hòa tan nhiều chất C. Là môi trường của các phản ứng sinh hóa. D. Tham gia cấu tạo enzim. Câu 6: Photpholipid có vai trò cấu tạo nên A. thành tế bào thực vật. B. màng sinh chất. C. hầu hết các enzyme trong tế bào. D. vật chất di truyền của tế bào. Câu 7: Carbohydrate có vai trò nào sau đây? A. Cấu tạo nên hầu hết các enzyme. B. Cấu tạo nên thành tế bào thực vật. C. Cấu tạo nên thành tế bào động vật. D. Cấu tạo nên bộ khung xương tế bào. Câu 8: Một học sinh đang chuẩn bị cho cuộc thi chạy marathon trong trường. Để có nguồn năng lượng nhanh nhất, học sinh này nên ăn thức ăn có chứa nhiều A. carbohydrate B. lipid C. protein D. Calcium. Câu 9: Đơn phân nào sau đây cấu tạo nên phân tử protein? A. Glucozơ. B. Amino acid C. Nucleotit D. Axit béo Câu 10: Thực phẩm nào sau đây không phải là nguồn cung cấp protein (chất đạm) chủ yếu cho cơ thể? A. Thịt nạc. B. Trứng. C. Sữa. D. Dầu ăn Câu 11: Sự khác nhau giữa protein của người và protein của gà không phải do nguyên nhân nào dưới đây? A. Thành phần axit amin B. Trật tự sắp xếp của các axit amin. C. Số lượng của các axit amin D. Nguồn thức ăn Câu 12: Loại phân tử có chức năng truyền thông tin từ DNA tới ribosome và được dùng làm khuôn tổng hợp nên protein là A. DNA. B. rRNA. C. mRNA. D. tRNA. Câu 13: Loại nucleotid nào sau đây không tham gia cấu tạo nên phân tử DNA? A. C B. G C. T D. U Câu 14: Phát biểu nào sau đây về đặc điểm khác nhau giữa DNA và RNA ở tế bào nhân thực là đúng? (1) DNA cấu tạo theo nguyên tắc đa phân còn RNA thì không (2) RNA chứa T còn DNA chứa U. (3) RNA là sợi đơn, DNA là sợi kép. (4) RNA chứa ribose, DNA chứa deoxyribose. A. (1), (2). B. (3), (4). C. (1), (3). D. (1), (2), (3). Câu 15: Biết 1 chuỗi polynucleotide của DNA có trình tự các nucleotide như sau: 3’...AGG GGT TXX TTX...5’. Trình tự các nucleoide trên chuỗi polynucleotide bổ sung với nó là A. 3’...TXX XXA AGG AAG... 5’ B. 5’... TXX XXA AGG AAG... 3’ C. 3’...TXX GGA AGG AAG...5’ D. 5’... TXX GGA AGG AAG... 3’ Câu 16: Một phân tử ADN có hiệu số giữa nucleotit loại A với một loại khác bằng 10% số nucleotit của phân tử ADN. Theo lí thuyết, số nucleotit loại G chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 10% B. 20% C. 30% D. 40% Phần 2: Trắc nghiệm đúng, sai Câu 1: Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng, kết luận nào sai? a) Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào. b) Tất cả các nguyên tố hoá học trong tự nhiên đều cần thiết cho sự tồn tại, sinh trưởng và phát triển của các sinh vật. c) Nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống, không có nước sẽ không có sự sống d) Mọi sinh vật đều có thành phần các nguyên tố hoá học trong tế bào về cơ bản giống nhau Câu 2: Hình bên dưới mô phỏng 3 chất A, B, C là các polysaccharide. Biết rằng A, B là các hợp chất dự trữ năng lượng nổi bật trong tế bào. Trong các nhận định về các hợp chất A, B, C trên, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? a) Đơn phân cấu tạo nên cả 3 hợp chất A, B, C là các phân tử glucose. b) Hợp chất C là cellulose có vai trò cấu tạo nên thành tế bào thực vật và nấm. c) Hợp chất A, B lần lượt là chất dự trữ năng lượng trong cơ thể thực vật và động vật. d) Chúng ta nên ăn nhiều chất C để cung cấp năng lượng cho tế bào Câu 3: Khi nói về protein trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) Protein là loại phân tử hữu cơ có tính đa dạng cao nhất b) Trình tự các amino acid của protein có tính đặc thù và quyết định chức năng của protein c) Tất cả các phân tử protein đều có 4 bậc cấu trúc không gian d) Giá trị dinh dưỡng của protein được đo bằng số lượng amino acid thiết yếu có trong phân tử protein đó. Câu 4: Quan sát hình về cấu trúc DNA. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Mỗi phân tử DNA được cấu trúc gồm 2 chuỗi polynucleotide chạy song song ngược chiều nhau. b). Các nucleotide trên mỗi mạch DNA liên kết với nhau bằng liên kết phosphodiester, được hình thành giữa đường pentose của nucleotide này với gốc phosphate của nucleotide kế tiếp. c) Giữa các nucleotide đối diện trên 2 mạch polynucleotide liên kết với nhau bằng các liên kết hydrogene theo nguyên tắc bổ sung, A liên kết với C bằng 2 liên kết hydrogene và G liên kết với T bằng 3 liên kết hydrogene. d) Trong cấu trúc DNA, nếu tỉ lệ (A+T)/(G+X) càng nhỏ thì tính bền vững của DNA càng cao. Phần 3: Trắc nghiệm điền khuyết Câu 1: Khi nói về vai trò của nước trong tế bào, có mấy phát biểu dưới đây không đúng? 1) Nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào và cơ thể. 2) Nhờ có tính phân cực nước là dung môi hoà tan nhiều loại vitamin quan trọng nhứ A,D,E.K. 3) Nước là nguyên liệu, là môi trường cho các phản ứng sinh hoá trong tế bào. 4) Nước góp phần điều hoà nhiệt độ tế bào và cơ thể Câu 2: Có bao nhiêu đường đôi trong các loại đường sau đây? (1) Fructose. (2) Sucrose. (3) Pentose. (4) Galactose. (5) Glucose. (6) Lactose. (7) Glicogen Câu 3: Tại sao chúng ta cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau? Giải thích thứ mấy dưới đây là đúng nhất? 1) Cung cấp cho cơ thể đầy đủ các nguyên tố đa lượng cần thiết 2) Giúp cho quá trình tiêu hóa tốt hơn 3) Cung cấp cho cơ thể đầy đủ 20 loại axit amin 4) Cung cấp cho cơ thể đầy đủ các nguyên tố vi lượng cần thiết Câu 4: Một đoạn phân tử nucleic acid mạch kép có 150 chu kì xoắn, có hiệu số giữa nucleotide loại A với 1 loại khác là 10% tổng số nucleotide của đoạn nucleic acid đó. Biết tỉ lệ từng loại nucleotit của từng mạch được thể hiên ở bảng dưới đây ( dấu ‘ – ‘ thể hiện chưa xác định số liệu). Theo lí thuyết, số nucleotide loại (T) trên mạch 2 là bao nhiêu? A T G C Mạch 1 - - 0.13 - Mạch 2 0,32 - - - Đáp án: 420 MÔN SINH HỌC - KHỐI 10 ĐỀ GỐC SỐ 2: KIỂM TRA GIỮ KÌ I SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THPT TIÊN LÃNG MÔN SINH HỌC 10 Phần 1: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Câu 1: Các cấp tổ chức sống không có đặc điểm nào sau đây ? A. Liên tục tiến hóa. B. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. C. Là một hệ thống mở. D. Không có khả năng tự điều chỉnh. Câu 2: Hành động nào của con người sau đây không tác động xấu đến sự phát triển bền vững? A. Tăng cường trồng rừng. B. Thải các chất khí vào bầu khí quyển. C. Khai thác triệt để tài nguyên thiên nhiên. D. Tăng cường sử dụng nguyên liệu hoá thạch Câu 3: Cấp độ tổ chức sống nào lớn nhất trong những cấp tổ chức sau? A. Quần thể. B. Quần xã C. Cá thể. D. Hệ sinh thái. Câu 4: Nguyên tố đa lượng có vai trò A. là thành phần cấu tạo chính của các hợp chất hữu cơ. B. tham gia cấu tạo các enzyme. C. cấu tạo các polysaccharide trong tế bào. D. tạo nên mạch “xương sống” của các hợp chất hữu cơ. Câu 5: Ý nào sau đây không phải là vai trò của nước trong tế bào? A. Tham gia cấu tạo tế bào B. Là dung môi hòa tan nhiều chất C. Là môi trường của các phản ứng sinh hóa. D. Tham gia cấu tạo enzim. Câu 6: Photpholipid có vai trò cấu tạo nên A. màng sinh chất. B. thành tế bào thực vật. C. hầu hết các enzyme trong tế bào. D. vật chất di truyền của tế bào. Câu 7: Carbohydrate không có vai trò nào sau đây? A. Là nguyên liệu cấu tạo nên các đại phân tử sinh học khác. B. Cấu tạo nên thành tế bào thực vật. C. Năng lượng dự trữ của tế bào thực vật. D. Cấu tạo nên bộ khung xương tế bào. Câu 8: Một học sinh đang chuẩn bị cho cuộc thi chạy marathon trong trường. Để có nguồn năng lượng nhanh nhất, học sinh này nên ăn thức ăn có chứa nhiều A. carbohydrate B. lipid C. protein D. Calcium. Câu 9: Đơn phân nào sau đây cấu tạo nên phân tử nucleic acid? A. Glucozơ. B. Amino acid C. Nucleotide D. Axit béo Câu 10: Thực phẩm nào sau đây là nguồn cung cấp nhiều protein (chất đạm) cho cơ thể? A. Thịt nạc. B. Mỡ C. Cơm. D. Dầu ăn Câu 11: Sự khác nhau giữa protein của người và protein của gà không phải do nguyên nhân nào dưới đây? A. Thành phần axit amin B. Trật tự sắp xếp của các axit amin. C. Số lượng của các axit amin D. Nguồn thức ăn Câu 12: Loại phân tử có chức năng vận chuyển amino acid tới ribosome để tổng hợp nên protein ? A. DNA. B. rRNA. C. mRNA. D. tRNA. Câu 13: Loại nucleotide nào sau đây không tham gia cấu tạo nên phân tử RNA? A. A B. G C. T D. U Câu 14: Phát biểu nào sau đây về đặc điểm khác nhau giữa DNA và RNA là không đúng? (1) DNA cấu tạo theo nguyên tắc đa phân còn RNA thì không (2) RNA chứa T còn DNA chứa U. (3) RNA là sợi đơn, DNA là sợi kép. (4) RNA chứa ribose, DNA chứa deoxyribose. A. (1), (2). B. (3), (4). C. (1), (3). D. (1), (2), (3). Câu 15: Biết 1 chuỗi polynucleotide của DNA có trình tự các nucleotide như sau: 3’...AGG CCT TXX TTX...5’. Trình tự các nucleoide trên chuỗi poly nucleotide bổ sung với nó là A. 3’...TXX XXA AGG AAG... 5’ B. 5’... TXX XXA AGG AAG... 3’ C. 5’...TXX GGA AGG AAG...3’ D. 3’... TXX GGA AGG AAG... 5’ Câu 16: Một phân tử ADN có hiệu số giữa nucleotit loại A với một loại khác bằng 10% số nucleotit của phân tử ADN. Theo lí thuyết, số nucleotit loại T chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 10% B. 20% C. 30% D. 40% Phần 2: Trắc nghiệm đúng, sai Câu 1: Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng, kết luận nào sai? a) Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào. b) Không phải tất cả các nguyên tố hoá học trong tự nhiên đều cần thiết cho sự tồn tại, sinh trưởng và phát triển của các sinh vật. c) Nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống, không có nước sẽ không có sự sống d) Mọi sinh vật đều có thành phần các nguyên tố hoá học trong tế bào về cơ bản giống nhau Câu 2: Hình bên dưới mô phỏng 3 chất A, B, C là các polysaccharide. Biết rằng A, B là các hợp chất dự trữ năng lượng nổi bật trong tế bào. Trong các nhận định về các hợp chất A, B, C trên, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? a) Đơn phân cấu tạo nên cả 3 hợp chất A, B, C là các phân tử Fructose. b) Hợp chất C là cellulose có vai trò cấu tạo nên thành tế bào thực vật. c) Hợp chất A, B lần lượt là chất dự trữ năng lượng trong cơ thể động vật và thực vật. d) Nếu chúng ta nên ăn nhiều chất C có thể dẫn đến béo phì Câu 3: Khi nói về protein trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) Protein là loại phân tử hữu cơ có tính đa dạng cao nhất b) Trình tự các amino acid của protein có tính đặc thù và quyết định chức năng của protein c). Tất cả các phân tử protein đều có 4 bậc cấu trúc không gian d) Giá trị dinh dưỡng của protein được đo bằng số lượng amino acid thiết yếu có trong phân tử protein đó. Câu 4: Quan sát hình về cấu trúc DNA. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Mỗi phân tử DNA được cấu trúc gồm 2 chuỗi polynucleotide chạy song song cùng chiều nhau. b) Các nucleotide trên mỗi mạch DNA liên kết với nhau bằng liên kết phosphodiester, được hình thành giữa đường pentose của nucleotide này với gốc phosphate của nucleotide kế tiếp. c) Giữa các nucleotide đối diện trên 2 mạch polynucleotide liên kết với nhau bằng các liên kết hydrogene theo nguyên tắc bổ sung, A liên kết với T bằng 2 liên kết hydrogene và C liên kết với G bằng 3 liên kết hydrogene. d) Trong cấu trúc DNA, nếu tỉ lệ (A+T)/(G+X) càng lớn thì tính bền vững của DNA càng cao. Phần 3: Trắc nghiệm điền khuyết Câu 1: Khi nói về vai trò của nước trong tế bào, có mấy phát biểu dưới đây đúng? 5) Nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào và cơ thể. 6) Nhờ có tính phân cực nước là dung môi hoà tan nhiều loại vitamin quan trọng nhứ A,D,E.K. 7) Nước là nguyên liệu, là môi trường cho các phản ứng sinh hoá trong tế bào. 8) Nước góp phần điều hoà nhiệt độ tế bào và cơ thể Đáp án: 3 Câu 2: Có bao nhiêu đường đơn trong các loại đường sau đây? (1) Fructose. (2) Sucrose. (3) Pentose. (4) Galactose. (5) Glucose. (6) Lactose. (7) Glicogen Đáp án: 4 Câu 3: Tại sao chúng ta cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau? Giải thích thứ mấy dưới đây là đúng nhất? 1) Cung cấp cho cơ thể đầy đủ các nguyên tố đa lượng cần thiết 2) Cung cấp cho cơ thể đầy đủ 20 loại axit amin 3) Giúp cho quá trình tiêu hóa tốt hơn 4) Cung cấp cho cơ thể đầy đủ các nguyên tố vi lượng cần thiết Đáp án: 2 Câu 4: Một đoạn phân tử nucleic acid mạch kép có 150 chu kì xoắn, có hiệu số giữa nucleotide loại A với 1 loại khác là 10% tổng số nucleotide của đoạn nucleic acid đó. Biết tỉ lệ từng loại nucleotit của từng mạch được thể hiên ở bảng dưới đây ( dấu ‘ – ‘ thể hiện chưa xác định số liệu).Theo lí thuyết, số nucleotide loại (C) trên mạch 1 là bao nhiêu? A T G C Mạch 1 - - 0.13 - Mạch 2 0,32 - - - Đáp án: 405
File đính kèm:
2_de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_sinh_hoc_10_truong_thpt_tien_lan.docx
sinhhoc10ktck1matrandactadekt_2512202422.docx