2 Đề kiểm tra giữa học kì I Sinh học 11 - Trường THPT Tiên Lãng (Có đáp án)

docx 10 Trang Hải Bình 4
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra giữa học kì I Sinh học 11 - Trường THPT Tiên Lãng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 2 Đề kiểm tra giữa học kì I Sinh học 11 - Trường THPT Tiên Lãng (Có đáp án)

2 Đề kiểm tra giữa học kì I Sinh học 11 - Trường THPT Tiên Lãng (Có đáp án)
 MÔN SINH HỌC - KHỐI 11
ĐỀ GỐC SỐ 1: KIỂM TRA GIỮ KÌ I
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
 TRƯỜNG THPT TIÊN LÃNG MÔN SINH HỌC 11
I. PHẦN I: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn.
Câu 1 . Trong các sinh vật sau, nhóm sinh vật nào không có khả năng tự dưỡng?
A. Tôm, cá, chim, con người.
B. Cà chua, thuốc bỏng, dứa.
C. Động vật nguyên sinh, vi khuẩn lam, rong rêu. 
D. Tảo, trùng roi xanh, lúa, cây xà cừ.
Câu 2. Cho các nhận định sau:
1. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể.
2. Làm phát sinh các cơ quan và chức năng mới trong cơ thể.
3. Xây dựng cơ thể.
4. Loại bỏ các chất thải ra khỏi cơ thể.
5. Tạo ra các cơ thể mới.
Nhận định nào đúng khi nói về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?
A. 1, 2, 3, 4, 5. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 4. D. 1, 3, 5.
Câu 3. Sự hấp thụ ion khoáng thụ động của tế bào rễ cây phụ thuộc vào
A. hoạt động trao đổi chất. B. chênh lệch nồng độ ion.
C. cung cấp năng lượng. D. hoạt động thẩm thấu.
Câu 4. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu
A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. từ mạch gỗ sang mạch rây
C. từ mạch rây sang mạch gỗ D. qua mạch gỗ
Câu 5. Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế
A. thẩm thấu. B. cần tiêu tốn năng lượng. C. nhờ các bơm ion. D. chủ động.
Câu 6. Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu
A. nước và các ion khoáng. B. ion khoáng và hooc môn.
C. axit amin và hooc môn.D. saccarose và axit amin.
Câu 7. Nếu dòng nước và ion khoáng trong 1 ống mạch gỗ bị tắc, dòng nước và ion khoáng đó 
A. quay ngược trở lại xuống rễ.
B. tiếp tục đi lên phía trên bằng cách di chuyển sang mạch rây .
C. tiếp tục di chuyển lên phía trên bằng cách đi qua lỗ bên sang ống mạch gỗ bên cạnh.
D. dừng lại ở yên vị trí đó.
Câu 8. Động lực của dịch mạch gỗ vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ đến lá
A. Lực đẩy (áp suẩt rễ) 
B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
C. Lực liên kết giừa các phần tử nước với nhau và với thành tế bào mạch
D. Do sự phối hợp của 3 lực: Lực đẩy, lực hút và lực liên kết.
Câu 9. Thực vật C3 được phân bố
A. ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
B. ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
C. rộng rãi trên Trái Đất, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
D. ở vùng sa mạc.
Câu 10. Những cây nào được kể tên sau đây thuộc nhóm thực vật CAM?
A. Rau dền, kê, các loại rau. B. Lúa, khoai, sắn, đậu.
C. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng. D. Mía, ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu.
Câu 11: Sản phẩm của pha sáng cung cấp cho pha tối gồm:
 A. ATP, NADPH . B. ATP, NADPH, CO2. +
 C. ATP, NADP . D. ATP, NADPH, H2O.
Câu 12: Khi nói về vai trò của nước với thực vật, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
(1) Là thành phần cấu tạo tế bào thực vật.
(2) Là dung môi hoà tan các chất, môi trường cho các phản ứng sinh hoá.
(3) Điều hoà thân nhiệt.
(4) Là phương tiện vận chuyển các chất trong hệ vận chuyển ở cơ thể thực vật.
 A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 13: Lá cây có màu xanh lục vì
A. diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
B. diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
C. nhóm sắc tố phụ (carôtenôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
D. các tia sáng màu xanh lục không được diệp lục hấp thụ.
Câu 14:Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp?
A. Tích lũy năng lượng. B. Tạo chất hữu cơ.
C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường. D. Điều hòa không khí.
Câu 15: Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó, cường độ quang hợp
A. lớn hơn cường độ hô hấp. B. cân bằng với cường độ hô hấp.
C. nhỏ hơn cường độ hô hấp. D. lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp.
Câu 16: Dinh dưỡng khoáng quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất cây trồng?
A. 5 – 10% B. 85 – 90% C. 90 – 95% D. Trên 20%
II. PHẦN II- Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1. 
Quan sát sơ đồ, hãy cho biết các kết luận sau, kết luận nào đúng, kết luận nào sai?
a) Pha sáng được pha tối cung cấp cho ATP, NADPH làm nguyên liệu để quang phân li nước.
b) Chất ổn định đầu tiên trong chu trình C3 là chất có 3 cacbon – phosphoglycerate.
c) Oxi sinh ra trong pha sáng của quang hợp có nguồn gốc từ phân tử nước.
d) Pha sáng là pha chuyển đổi năng lượng ánh sáng được diệp lục hấp thụ thành năng lượng hoá học tích 
luỹ trong ATP và NADPH.
Câu 2. Quan sát sơ đồ, hãy cho biết các kết luận sau, kết luận nào đúng, kết luận nào sai? + -
a) Dạng nitrogen mà cây trồng hấp thụ là NH4 và NO3
 + 
b) Vi khuẩn amonium hoá chuyển vật chất hữu cơ trong đất thành dạng NH4
c) Vi khuẩn cố định nitrogen trong không khí có enzim nitrogenaza, hoạt động trong điều kiện hiếu khí.
 - 
d) Vi khuẩn phản nitrat hoá giúp biến đổi NO3 thành nitrogen, có lợi cho cây trồng.
Câu 3. Cho các kết luận sau về trao đổi nước và khoáng ở thực vật, kết luận nào đúng, kết luận nào 
sai?
a) Có 2 con đường thoát hơi nước là qua khí khổng và qua tầng cutin, trong đó qua khí khổng là chủ yếu.
b) Cấu tạo lên dòng mạch gỗ (xylem) là các tế bào sống, mạch dây (phloem) là các tế bào chết.
c) Trước khi vào trong trung trụ của rễ dòng nước và ion khoáng sẽ đi qua tế bào nội bì.
d) Điều kiện để cây hấp thụ được nước là môi trường đất phải ưu trương hơn môi trường rễ.
Câu 4. Quan sát sơ đồ, hãy cho biết các kết luận sau, kết luận nào đúng, kết luận nào sai?
a) Nồng độ CO2 tỷ lệ nghịch với cường độ quang hợp của thực vật.
b) Thực vật C4 có điểm bù CO2 thấp hơn thực vật C3
c) Thực vật C3 có thể quang hợp trong điều kiện khắc nghiệt hơn thực vật C4 và cho năng suất cao hơn 
thực vật C4 ( vì thực vật C3 chịu được nhiệt độ cao, ánh sáng cao, nồng độ CO2 thấp). d) Điểm bão hoà CO2 của thực vật C4 vào khoảng trên 30 Pa, cao hơn điểm bão hoà CO2 của thực vật 
C3.
III. PHẦN III. Trả lời câu hỏi tự luận ngắn:
Câu 1. Khi nói về dinh dưỡng nitrogen ở thực vật, có các kết luận sau đây:
1. Dạng nitrogen mà cây trồng hấp thụ được là NH4+ và NO3-
2. Nitrogen có vai trò cấu trúc lên tế bào và cơ thể vì nó là thành phần quan trọng của các loại enzim, 
coenzim, ATP...
3. Biểu hiện của cây thiếu nguyên tố khoáng nitrogen là cây còi cọc, chậm phát triển, lá bé. 
4. Quá trình đồng hoá nito trong mô thực vật gồm có 2 quá trình là khử nitrat và đồng hoá ammonium.
Có bao nhiêu kết luận có nội dung đúng?
Đáp án: 3
Câu 2: Cho các biện pháp sau
(1) Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích lũy chất hữu cơ trong 
cây → tăng năng suất cây trồng.
(2) Điều khiển tăng diện tích bộ lá nhờ các biện pháp: bón phân, tưới nước hợp lý, thực hiện kỹ thuật 
chăm sóc phù hợp đối với mỗi loại và giống cây trồng.
(3) Điều tiết hoạt động quang hợp của lá bằng cách áp dụng các biện pháp kỹ thuật chăm sóc, bón phân, 
tưới nước hợp lý, phù hợp đối với mỗi loài và giống cây trồng. Tạo điều kiện cho cây hấp thụ và chuyển 
hóa năng lượng mặt trời một cách có hiệu quả.
(4) Trồng cây với mật độ dày đặc để lá nhận được nhiều ánh sáng cho quang hợp.
(5) Tuyển chọn, sử dụng các loại cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh 
tế với tỷ lệ cao (hạt, quả, củ,...) → tăng hệ số kinh tế của cây trồng.
Có bao nhiêu biện pháp kể trên được sử dụng để tăng năng suất cây trồng thông qua điều tiết quang 
hợp?
Đáp án: 4
Câu 3: Cho các kết luận sau đây:
1. Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại cây trồng như dứa, thanh 
long 
2. Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau dền, ngô, cao lương, 
kê 
3. Chu trình cố định CO2 tạm thời (con đường C4) và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin. Cả hai chu 
trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai nơi khác nhau trên lá.
4. Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2 theo 
chu trình Canvin, diễn ra vào ban ngày.
5. Có nhu cầu nước thấp, chịu được điều kiện khắc nghiệt, năng suất sinh học cao.
6. Có nhu cầu nước cao, điểm bão hoà ánh sáng thấp, năng suất sinh học trung bình.
 Có bao nhiêu đặc điểm kể trên đúng với thực vật CAM?
Đáp án: 2 Câu 4. 
1. Tổ chức các hoạt động chăm sóc và bảo vệ cây: tưới cây, xới đất, tỉa cành, bắt sâu, rào cây, 
2. Bón phân đạm thường xuyên cho cây.
3. Không vứt rác bừa bãi ra vườn cây.
4. Nghiêm cấm hành vi bẻ cành, bứt lá.
5. Tuyên truyền về lợi ích của cây xanh để nâng cao ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
6. Phá bỏ tất cả cây xanh không đem lại giá trị kinh tế, chỉ trồng cây cho thu hoạch hoa, quả, hạt, củ.
Có bao nhiêu việc làm góp phần bảo vệ cây xanh?
Đáp án: 4
MÔN SINH HỌC - KHỐI 11
ĐỀ GỐC SỐ 2: KIỂM TRA GIỮ KÌ I
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
 TRƯỜNG THPT TIÊN LÃNG MÔN SINH HỌC 11
Câu 1 . Trong các sinh vật sau, nhóm sinh vật nào có khả năng tự dưỡng?
A. Tảo, cá, chim, rau, cây xà cừ. B. Tảo, nấm, rau, lúa, cây xà cừ.
C. Con người, vật nuôi, cây trồng. D. Tảo, trùng roi xanh, lúa, cây xà cừ.
Câu 2. Cho các nhận định sau:
1. Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường là điều kiện tồn tại và phát triển của cơ thể, là đặc tính cơ bản 
của sự sống.
2. Uống đủ nước, thức khuya, luyện tập thể dục thể thao, sẽ thúc đẩy quá trình trao đổi chất của cơ thể.
3. Tùy theo kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm là sinh vật dị dưỡng và sinh vật hóa 
dưỡng.
4. Trong cơ thể con người đã có quá trình biến đổi hóa học thức ăn thành năng lượng, cung cấp cho mọi 
hoạt động sống hàng ngày.
Trong số các nhận định trên, số nhận định đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3: Khi nói về mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở cấp tế bào, có các phát 
biểu sau:
 (1) Trao đổi chất chỉ là mặt biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá bên trong của tế bào.
 (2) Chuyển hoá nội bào bao gồm hai mặt của một quá trình thống nhất đó là đồng hoá và dị hoá.
 (3) Đồng hóa là quá trình tổng hợp các chất phức tạp từ các chất đơn giản, đồng thời tích luỹ năng 
lượng trong các sản phẩm tổng hợp.
 (4) Dị hóa là quá trình phân giải các chất đồng thời giải phóng năng lượng cho mọi hoạt động sống 
của tế bào.
Tổ hợp phát biểu nào dưới đây là đúng? A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3), (4).
Câu 4. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua
A. miền lông hút. B. miền chóp rễ. C. miền sinh trưởng. D. miền trưởng thành.
Câu 5: Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là
A. các kim loại nặng. B. H2O, muối khoáng.
C. saccarôzơ, axit amin.D. chất khoáng và các chất hữu cơ.
Câu 6. Phần lớn các ion khoáng xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, diễn ra theo phương thức vận 
chuyển từ nơi có
A. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng.
B. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
C. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng.
D. nồng độ thấp đến nơn có nồng độ cao, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng.
Câu 7. Trong các biện pháp sau:
(1) Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ. (2) Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất.
(3) Giảm bón phân vô cơ và hữu cơ cho đất. (4) Vun gốc và xới đất cho cây.
Có bao nhiêu biện pháp giúp cho bộ rễ cây phát triển?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8. Động lực của dòng mạch rây là sự chệnh lệch áp suất thẩm thấu giữa
A. lá và rễ. B. cành và lá. C. rễ và thân. D. thân và lá.
Câu 9. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm dòng mạch gỗ
A. Mạch gỗ cấu tạo từ các tế bào chết, thành tế bào mỏng để nước dễ dàng thẩm thấu qua.
B. Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào chết là mạch ống và quản bào, thành tế bào được linhin hoá giúp 
nước và ion khoáng dễ dàng di chuyển qua.
C. Mạch gỗ cấu tạo gồm các tế bào chết là ống rây và tế bào kèm, thành tế bào được linhin hoá để tăng 
khả năng chịu lực.
D. Mạch gỗ cấu tạo gồm các tế bào chết là mạch ống và quản bào, thành tế bào được linhin hoá để có 
thể chịu được áp lực lớn.
Câu 10: Thực vật C4 được phân bố
A. ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
B. ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
C. rộng rãi trên Trái Đất, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
D. ở vùng sa mạc.
Câu 11: Những cây nào được kể tên thuộc nhóm thực vật C3?
A. Rau dền, kê, các loại rau. B. Lúa, khoai, sắn, đậu.
C. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng. D. Mía, ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu. Câu 12: Nhóm sắc tố nào tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành ATP, 
NADPH trong quá trình quang hợp?
A. Diệp lục a. B. Diệp lục b. C. Diệp lục a, b. D. Diệp lục a, b và carôtenôit
Câu 13: Sản phẩm của pha sáng gồm:
 A. ATP, NADPH VÀ O2. B. ATP, NADPH VÀ CO2.
 + 
 C. ATP, NADP VÀ O2. D. ATP, NADPH.
Câu 14: Tại sao trong thực tế lá của một số loài thực vật có màu khác với màu xanh lục (lá cây huyết dụ, 
lá rau dền đỏ...) ?
A. Do hàm lượng sắc tố phụ ở các loài thực vật này lớn hơn sắc tố chính. 
B. Do lượng diệp lục b ở lá của những thực vật này nhiểu. 
C. Diệp lục a, b của những nhó thực vật này không có. 
D. Do những loài thực vật này không có sắc tố.
Câu 15: Xác động thực vật phải trải qua quá trình biến đổi nào cây mới sử dụng được nguồn nitơ?
A. Quá trình nitrat hóa và phản nitrat hóa. B. Quá trình amônium hóa và phản nitrat hóa.
C. Quá trình amônium hóa và nitrat hóa.D. Quá trình cố định đạm.
Câu 16: Tại sao tăng diện tích lá cây lại làm tăng năng suất cây trồng?
A. Lá thải ra oxi nhiều hơn từ đó thúc đẩy hô hấp làm cây xanh có nhiều năng lượng hơn nên quang hợp 
nhiều hơn → tăng năng suất cây trồng.
B. Tán lá rộng sẽ che bớt mặt đất → hạn chế mất nước, tăng độ ẩm → giảm thoái hóa các chất hữu cơ 
trong đất.
C. Làm tăng cường độ quang hợp → tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây → năng suất cây trồng.
D. Nhiều lá thì cây sẽ hút được nhiều nguyên liệu hơn, nhựa được chuyển nhanh hơn cho quang hợp.
II. PHẦN II- Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1. Quan sát sơ đồ, hãy cho biết các kết luận sau, kết luận nào đúng, kết luận nào sai?
a) Pha sáng được pha tối cung cấp cho ADP, NADPH làm nguyên liệu để quang phân li nước. b) Chất ổn định đầu tiên trong chu trình C3 là chất có 3 cacbon – G3P.
c) Oxi sinh ra trong pha tối của quang hợp có nguồn gốc từ phân tử nước.
d) Pha sáng là pha chuyển đổi năng lượng ánh sáng còn pha tối là pha cố định và khử CO2 thành chất 
hữu cơ.
Câu 2. Quan sát sơ đồ, hãy cho biết các kết luận sau, kết luận nào đúng, kết luận nào sai?
a) Dạng nitrogen mà cây trồng hấp thụ là N2
 +
b) Vi khuẩn amon hoá chuyển nitrogen trong không khí thành dạng NH4
c) Vi khuẩn cố định nitrogen trong không khí có enzim nitrogenaza, hoạt động trong điều kiện kị khí.
d) Vi khuẩn phản nitrat hoá giúp nitrogen quay trở lại môi trường, có lợi cho cây trồng.
Câu 3. Cho các kết luận sau về trao đổi nước và khoáng ở thực vật, kết luận nào đúng, kết luận 
nào sai?
a) Có 2 con đường thoát hơi nước là qua khí khổng và qua tầng cutin, trong đó qua khí khổng là chủ 
yếu.
b) Cấu tạo lên dòng mạch gỗ (xylem) là các tế bào sống, mạch rây (phloem) là các tế bào chết.
c) Trước khi vào trong trung trụ của rễ dòng nước và ion khoáng sẽ đi qua tế bào nội bì.
d) Điều kiện để cây hấp thụ được nước là môi trường đất phải ưu trương hơn môi trường rễ.
Câu 4. Quan sát sơ đồ, hãy cho biết các kết luận sau, kết luận nào đúng, kết luận nào sai? a) Nồng độ CO2 tỷ lệ nghịch với cường độ quang hợp của thực vật.
b) Thực vật C4 có điểm bù CO2 thấp hơn thực vật C3
c) Thực vật C3 có thể quang hợp trong điều kiện khắc nghiệt hơn thực vật C4 và cho năng suất cao hơn 
thực vật C4 ( vì thực vật C3 chịu được nhiệt độ cao, ánh sáng cao, nồng độ CO2 thấp).
d) Điểm bão hoà CO2 của thực vật C4 vào khoảng trên 30 Pa, thấp hơn điểm bão hoà CO2 của thực vật 
C3. PHẦN III. Trả lời câu hỏi tự luận ngắn:
Câu 1. Khi nói về dinh dưỡng nitrogen ở thực vật, có các kết luận sau đây:
1. Dạng nitrogen mà cây trồng hấp thụ được là NH4+ và NO3-
2. Nitrogen có vai trò cấu trúc lên tế bào và cơ thể vì nó là thành phần quan trọng của các loại enzim, 
coenzim, ATP...
3. Biểu hiện của cây thiếu nguyên tố khoáng nitơ là cây còi cọc, chậm phát triển, lá bé. 
4. Quá trình đồng hoá nito trong mô thực vật gồm có 2 quá trình là khử nitrat và đồng hoá ammonium.
Có bao nhiêu kết luận có nội dung đúng?
Đáp án: 3
Câu 2: Cho các biện pháp sau
(1) Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích lũy chất hữu cơ trong 
cây → tăng năng suất cây trồng.
(2) Điều khiển tăng diện tích bộ lá nhờ các biện pháp: bón phân, tưới nước hợp lý, thực hiện kỹ thuật 
chăm sóc phù hợp đối với mỗi loại và giống cây trồng.
(3) Điều tiết hoạt động quang hợp của lá bằng cách áp dụng các biện pháp kỹ thuật chăm sóc, bón phân, 
tưới nước hợp lý, phù hợp đối với mỗi loài và giống cây trồng. Tạo điều kiện cho cây hấp thụ và chuyển 
hóa năng lượng mặt trời một cách có hiệu quả.
(4) Trồng cây với mật độ dày đặc để lá nhận được nhiều ánh sáng cho quang hợp.
(5) Tuyển chọn, sử dụng các loại cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh 
tế với tỷ lệ cao (hạt, quả, củ,...) → tăng hệ số kinh tế của cây trồng.
Có bao nhiêu biện pháp kể trên được sử dụng để tăng năng suất cây trồng thông qua điều tiết 
quang hợp?
Đáp án: 4
Câu 3: Cho các kết luận sau đây:
1. Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại cây trồng như dứa, thanh 
long 
2. Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau dền, ngô, cao lương, 
kê 
3. Chu trình cố định CO2 tạm thời (con đường C4) và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin. Cả hai chu 
trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai nơi khác nhau trên lá. 4. Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2 theo 
chu trình Canvin, diễn ra vào ban ngày.
5. Có nhu cầu nước thấp, chịu được điều kiện khắc nghiệt, năng suất sinh học cao.
6. Có nhu cầu nước cao, điểm bão hoà ánh sáng thấp, năng suất sinh học trung bình.
 Có bao nhiêu đặc điểm kể trên đúng với thực vật C4?
Đáp án: 2
Câu 4. 
1. Tổ chức các hoạt động chăm sóc và bảo vệ cây: tưới cây, xới đất, tỉa cành, bắt sâu, rào cây, 
2. Bón phân đạm thường xuyên cho cây.
3. Không vứt rác bừa bãi ra vườn cây.
4. Nghiêm cấm hành vi bẻ cành, bứt lá.
5. Tuyên truyền về lợi ích của cây xanh để nâng cao ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
6. Phá bỏ tất cả cây xanh không đem lại giá trị kinh tế, chỉ trồng cây cho thu hoạch hoa, quả, hạt, củ.
Có bao nhiêu việc làm góp phần bảo vệ cây xanh?
Đáp án: 4

File đính kèm:

  • docx2_de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_sinh_hoc_11_truong_thpt_tien_lan.docx