2 Đề kiểm tra giữa học kì II Hóa học 10 (Có đáp án)

pdf 8 Trang Hải Bình 8
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra giữa học kì II Hóa học 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 2 Đề kiểm tra giữa học kì II Hóa học 10 (Có đáp án)

2 Đề kiểm tra giữa học kì II Hóa học 10 (Có đáp án)
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II- HÓA HỌC 10- 
ĐỀ SỐ 01 
Phần I: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (3 điểm) 
Câu 1: Số oxi hóa của nguyên tử S trong hợp chất SO2 là 
 A. -4. B. +2. C. +6. D. +4. 
Câu 2: Trong phản ứng oxi hoá - khử, chất nhường electron được gọi là 
 A. acid. B. chất oxi hoá. C. base. D. chất khử. 
Câu 3. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử? 
 t0 t0
A. 2Mg O2  2MgO B. Mg(OH)22 MgO H O 
 t0
C. CaO H2 SO 4  CaSO 4 H 2 O D. Ca(OH)2 CO 2 CaCO 3 H 2 O 
 52
Câu 4. Cho quá trình N 3e N , đây là quá trình 
A. oxi hóa. B. khử. C. nhận proton. D. tự oxi hóa – khử. 
Câu 5: Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư theo phản ứng : 
 Fe H2 SO 4 Fe 2 (SO 4 ) 3 SO 2 H 2 O 
Phản ứng đã tạo ra 8 gam muối sulfate và a mol khí SO2. Giá trị của a là 
 A. 0,06. B. 0,04. C. 0,02. D. 0,08. 
Câu 6: Trong phản ứng: KClO3 + 6HBr  3Br2 + KCl + 3H2O thì KClO3 là 
 A. vừa là chất khử, vừa là môi trường. 
 B. là chất khử. 
 C. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. 
 D. là chất oxi hóa. 
Câu 7: Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền 
 A. bằng 0. 
 B. là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nguyên tố đó với oxygen. 
 C. là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nguyên tố đó với hydrogen. 
 D. được xác định từ nhiệt độ nóng chảy của nguyên tố đó. 
Câu 8: Nung nóng Cu(OH)2 (màu xanh), thu được CuO (màu đen) theo phản ứng : 
 o
 Cu(OH)2 (s) CuO(s) H 2 O(g); r H 298 
Dừng nung thì phản ứng cũng ngừng lại. Vậy phản ứng nhiệt phân Cu(OH)2 là phản ứng 
 o o
 A. tỏa nhiệt, có rH 298 0. 
 o o
 C. thu nhiệt, có rH 298 0. 
Câu 9: Kí hiệu biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của một phản ứng hóa học là 
 0 0 0
 A. rH 273 . B. fH 298 . C. rH . D. rH 298 . 
Câu 10. Phản ứng nào sau đây biểu diễn nhiệt tạo thành chuẩn của NO (g)? 
 11
 A. N2 (g) + O2 (g) → 2NO (g). B. N (g) + O (g) NO(g) 
 2222
 C. 4NH3 (g) + 5O2(g) → 4NO(g) + 6H2O(l). D. NO2(g) → NO(g) + ½ O2(g). 
Câu 11: Phản ứng thế của methane với chlorine để thu được methyl chloride : 
 0
 CH4 (g) + Cl2 (g) → CH3Cl (g) + HCl ΔHr 298 = -110 kJ. 
Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của C–H, Cl–Cl, H–Cl lần lượt là 418, 243 và 432. Năng lượng liên kết 
của C – Cl trong methyl chloride là A. 265 kJ/mol. B. 393 kJ/mol. C. 933 kJ/mol. D. 339 kJ/mol 
Câu 12: Cho các phát biểu sau: 
(a) Trong phản ứng toả nhiệt, tổng năng lượng của các chất sản phẩm nhỏ hơn tổng năng lượng của các chất 
đầu. 
(b) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. 
(c) Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng 
ít. 
(d) Các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng thường là phản ứng tỏa nhiệt, các phản ứng thu nhiệt thường xảy 
ra khi đun nóng 
(e) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng, 
chỉ phụ thuộc vào thể tồn tại của chất trong phản ứng. 
Số phát biểu đúng là 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Phần II: Trắc nghiệm đúng – sai (2 điểm) 
Câu 1: Cho phương trình nhiệt hóa học : 
 1 0
 SO (g) O (g)  t ,xt SO (g) H0 985kJ 
 22 2 3 r 298
 a) Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt. 
 b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được tính bằng tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm trừ đi 
tổng nhiệt tạo thành các chất đầu. 
 c) Ở điều kiện chuẩn , để tạo thành 0,5 mol SO3 thì lượng nhiệt tỏa ra của phản ứng là 492,5 kJ. 
 t,xt 0
 d) Phản ứng 2SO3 (g) 2SO 2 O 2 có rH 298 985kJ 
Câu 2: Cho phản ứng hóa học: Zn + H2SO4 (đặc)→ ZnSO4 + H2S↑ + H2O. 
Trong phản ứng trên: 
 a) Số oxi hóa của S trong H2SO4, ZnSO4 và H2S lần lượt là +6, + 7, -2. 
 b) Zn bị oxi hóa từ mức oxi hóa 0 trong đơn chất lên mức oxi hóa +2 trong muối. 
 c) Quá trình oxi hóa và quá trình khử của phản ứng trên lần lượt là S 62 8e S và Zn0 → Zn+2 + 2e 
 d) Tỉ lệ cân bằng các chất (theo đúng thứ tự trên phương trình) là: 4: 5: 4: 1: 5. 
Phần III: Trả lời ngắn (2 điểm) 
Câu 1: Cho các phản ứng hóa học được đánh số thứ tự như dưới đây: 
(1)FeS 2HCl FeCl22 H S
(2)2H2 S SO 2 3S 2H 2 O
(3)CaO CO23 CaCO 
 t0
(4)2KClO32 2KCl 3O
(5)HNO3 NaOH NaNO 3 H 2 O
Những phản ứng hóa học nào ở trên không phải là phản ứng oxi hóa – khử? 
 (Ghi thứ tự các phản ứng từ nhỏ đến lớn, VD: 123, 234, 125 ) 
Câu 2. Cho phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng như sau: 
 1 o
 CO2(g) → CO(g) + O2(g) H280 kJ 
 2 r 298
 to o
 3H2(g) + N2(g)  2NH3(g) r H298 91,8 kJ 
 o
 3Fe(s) + 4H2O(l) → Fe3O4(s) + 4H2(g) r H298 26,32 kJ o
 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g) r H298 571,68 kJ 
 o
 H2(g) + F2(g) → 2HF(g) r H298 546 kJ 
Có bao nhiêu phản ứng tỏa nhiệt trong các phản ứng trên? 
Câu 3: Một xe máy đi 100 km thì hết 1,5 kg xăng. Giả sử thành phần chính của xăng 
là octane (công thức octane là C8H18 và quá trình đốt xăng chỉ sinh ra khí carbon 
dioxide và nước). Lượng nhiệt toả ra môi trường khi tiêu thụ lượng xăng trên là a.103 
kJ, biết rằng có 30% năng lượng được chuyển thành nhiệt giải phóng ra môi trường, 
còn lại chuyển thành cơ năng. Xác định giá trị a (Kết quả làm tròn đến hàng phần 
mười) 
Cho bảng enthalpy các chất như sau: 
 Chất C8H18 lỏng CO2 khí H2O lỏng 
 0 −250 −393,51 −285,83 
 fH 298 ( kJ/mol) 
Câu 4. Sự có mặt của khí SO2 trong không khí là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa acid. Nồng độ 
của SO2 có thể xác định bằng cách chuẩn độ với dung dịch potassium permanganate theo phản ứng sau: 
 SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4 
Biết một mẫu không khí phản ứng vừa đủ với 7,45 ml dung dịch KMnO4 0,008 M. Khối lượng của SO2 có 
trong mẫu không khí đó là bao nhiêu miligam (mg)? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) 
Phần IV: Tự luận (3 điểm) 
Câu 1: Viết phương trình nhiệt hóa học của các quá trình sau ở điều kiện chuẩn 
 a) Quá trình tạo thành nước lỏng từ các đơn chất bền vững, biết rằng sự tạo thành 1 mol nước lỏng 
 tỏa ra 285,49 kJ nhiệt. 
 b) Phản ứng nhiệt phân đá vôi CaCO3(s) tạo thành CaO (s) và CO2 (g), biết rằng để thu được 2,8 g vôi 
 sống (CaO) phải cung cấp 8,96 kJ. 
Câu 2: Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron. Chỉ rõ chất oxi hóa, 
chất khử và viết quá trình oxi hóa, quá trình khử của mỗi phản ứng. 
 a) CO + O2 → CO2 
 b) Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O 
Câu 3: Phản ứng luyện gang trong lò cao có phương trình nhiệt hóa học như sau: 
 0
 Fe2O3(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO2(g); rH 298 
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của các chất được cho trong bảng dưới đây: 
 Chất Fe2O3 CO Fe CO2 
 0 -825,5 -110,5 0 -393,5 
 fH 298 (kJ/mol) 
 a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên. 
 b) Tính lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng nếu thể tích khí CO2 thu được ở điều kiện chuẩn 
 là 464,8125 m3. 
 Cho nguyên tử khối các nguyên tố: C = 12; O = 16; H = 1; S = 32; N = 14; I = 127; Cl=35,5; Ca = 
 40; K = 39; Mn = 55; Cr = 52; Fe = 56, Cu = 64 
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – HÓA HỌC 10 
 ĐỀ SỐ 02 
Phần I: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (3 điểm) 
Câu 1: Số oxi hóa của nguyên tử S trong hợp chất Na2S2O3 là 
 A. -4. B. +2. C. +6. D. +4. 
Câu 2: Trong phản ứng oxi hoá - khử, chất nhận electron được gọi là 
 A. acid. B. chất oxi hoá. C. base. D. chất khử. 
Câu 3. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử? 
 t0
A. Mg(OH)22 MgO H O B. MgCl2 Na 2 CO 3 MgCO 3 2NaCl 
C. Ca 2HO2 Ca(OH) 2 H 2 D. CaCO3 CO 2 H 2 O Ca(HCO 3 ) 2 
 23
Câu 4. Cho quá trình Fe Fe 1e , đây là quá trình 
A. oxi hóa. B. khử. C. nhận proton. D. tự oxi hóa – khử. 
Câu 5: Cho Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư theo phản ứng : 
 Cu HNO3 Cu(NO32 )2 NO H O 
Phản ứng đã tạo ra 11,28 gam muối nitrate và a mol khí NO. Giá trị của a là 
 A. 0,06. B. 0,04. C. 0,02. D. 0,08. 
Câu 6: Trong phản ứng: 2KClO3 2 KCl + 3O2 thì KClO3 là 
 A. vừa là chất khử, vừa là môi trường. 
 B. là chất khử. 
 C. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. 
 D. là chất oxi hóa. 
Câu 7: Chất nào sau đây có enthalpy tạo thành chuẩn khác không? 
 A. O2 (g). B. C (graphite,s) C. Fe (s) D. CO (g) 
Câu 8: Cho 2 phương trình nhiệt hóa học sau: 
 C(s) H2 O(g)  CO(g) H 2 (g); r H 131,25kJ(1)
 CuSO4 (aq) Zn(s)  ZnSO 4 (aq) Cu(s); r H 231,04 kJ(2)
Trong 2 phản ứng trên, phản ứng nào thu nhiệt, phản ứng nào tỏa nhiệt? 
 A. Phản ứng (1), (2) đều tỏa nhiệt. 
 B. Phản ứng (1) tỏa nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt. 
 C. Phản ứng (1), (2) đều thu nhiệt. 
 D. Phản ứng (2) tỏa nhiệt, phản ứng (1) thu nhiệt. 
Câu 9: Kí hiệu enthalpy tạo thành chuẩn chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất là 
 A. . B. . C. . D. . 
 0 0 0
 rH 273 fH 298 rH rH 298
Câu 10. Phản ứng nào sau đây biểu diễn nhiệt tạo thành chuẩn của CO2 (g)? 
 1 1 1
 A. C (graphite,s) + O2 (g) → CO2 (g). B. C (graphite,s) + O (g) CO (g) 
 2 222 2
 1
 C. 2CO (g) + O2(g) → 2CO2 (g). D. CO (g) + O (g) CO (g) 
 2 22
Câu 11: Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: C2H2(g) + 2H2(g) → C2H6(g) 
Biết năng lượng liên kết (ở điều kiện chuẩn): Eb (H–H) = 436 kJ/mol; Eb (C–H) = 418 kJ/mol; Eb (C≡C) = 837 
kJ/mol; Eb (C-C) = 346 kJ/mol. A. +309 kJ. B. –309 kJ. C. –358 kJ. D. +358 kJ. 
Câu 12: Cho các phát biểu sau: 
(a) Trong phản ứng thu nhiệt, tổng năng lượng của các chất sản phẩm nhỏ hơn tổng năng lượng của các chất 
đầu. 
(b) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. 
(c) Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng 
nhiều. 
(d) Các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng thường là phản ứng thu nhiệt, các phản ứng tỏa nhiệt thường xảy 
ra khi đun nóng 
(e) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn 
tại của chất trong phản ứng. 
Số phát biểu đúng là 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Phần II: Trắc nghiệm đúng – sai (2 điểm) 
Câu 1: Cho phương trình nhiệt hóa học : 
 1 0
 H (g) + O (g) → H O (l) H = -285,84 kJ 
 2 2 2 2 r 298
 a) Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt. 
 b) Tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm bé hơn tổng nhiệt tạo thành của các chất đầu. 
 c) Để lượng nhiệt tỏa ra của phản ứng là 71,46 kJ thì khối lượng hydrogen cần đốt cháy là 0,5 gam. 
 d) Nhiệt tạo thành chuẩn của H2O (l) là -571,68 kJ. 
Câu 2: Cho phản ứng hóa học: Al + HNO3→ Al(NO3)3 + N2↑ + H2O. 
Trong phản ứng trên: 
 a) Trong phản ứng trên, Al là chất bị oxi hóa, HNO3 là chất oxi hóa. 
 b) Nguyên tử N trong acid bị oxi hóa từ mức oxi hóa +5 xuống mức oxi hóa 0 trong đơn chất nitrogen. 
 5o
 c) Quá trình 2N 10e N2 gọi là quá trình khử 
 d) Tổng hệ số cân bằng (hệ số nguyên, tối giản) của các chất sản phẩm là 46. 
Phần III: Trả lời ngắn (2 điểm) 
Câu 1: Cho các phản ứng hóa học được đánh số thứ tự như dưới đây: 
(1)Fe 2HCl FeCl22 H
(2)H2 O SO 2 H 2 SO 3
(3)CaO 3C CaC2 CO 
 t0
(4)CaCO32 CaO CO
(5)SiO2 4HF SiF 4 2H 2 O
Những phản ứng hóa học nào ở trên không phải là phản ứng oxi hóa – khử? 
 (Ghi thứ tự các phản ứng từ nhỏ đến lớn, VD: 123, 234, 125 ) 
Câu 2. Cho phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng như sau: 
 o
 (1) CaCO3(s)  CaO(s) + CO2(g) rH 298 176,0 kJ 
 o
 (2) C2H4(g) + H2(g) C2H6(g) rH 298 137,0 kJ 
 o
 (3) Fe2O3(s) + 2Al(s) Al2O3(s) + 2Fe(s) rH 298 851,5 kJ 
 1
 (4) CO(g) O (g)  CO (g) 
 2 22 o
 (5) C(graphite, s) + O2(g) CO2(g) rH 298 393,5kJ 
Có bao nhiêu phản ứng thu nhiệt trong các phản ứng trên? 
Câu 3: Cho các phản ứng sau xảy ra ở điều kiện chuẩn: 
 CH4(g) + 2O2(g) →CO2(g) + 2H2O(l) = -890,36 kJ. 
 CaCO3(s) →CaO(s) + CO2(s) ) = 178,29 kJ. 
 Ở điều kiện tiêu chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam CH4(g) để cung cấp nhiệt cho phản 
ứng tạo 42 gam CaO bằng cách nung CaCO3. Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100% (Kết quả làm 
tròn đến một chữ số sau dấu phẩy). 
Câu 4. Tiêu chuẩn quốc gia GB 14880 – 1994 quy định hàm lượng iodine có 
trong muối iodine là từ 20 – 60 mg/kg. Để kiểm tra hàm lượng potassium iodide 
trong muối ăn có đạt tiêu chuẩn hay không có thể sử dụng phản ứng sau: 
KIO3 + KI + H2SO4 → K2SO4 + I2 + H2O 
Nếu cần tạo ra 15,24 gam iodine thì khối lượng muối KIO3 cần dùng là bao 
nhiêu gam? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) 
Phần IV: Tự luận (3 điểm) 
Câu 1: Viết phương trình nhiệt hóa học của các quá trình sau ở điều kiện chuẩn 
 a) Quá trình tạo thành khí carbonic từ các đơn chất bền vững, biết rằng sự tạo thành 1 mol khí CO2 
 tỏa ra 393,51 kJ nhiệt. 
 b) Phản ứng nhiệt phân copper (II) hydroxide Cu(OH)2 (s) tạo thành CuO (s) và H2O (l), biết rằng để 
 thu được 0,5 mol CuO phải cung cấp 4,5 kJ nhiệt. 
Câu 2: Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron. Chỉ rõ chất oxi hóa, 
chất khử và viết quá trình oxi hóa, quá trình khử của mỗi phản ứng. 
 a) FeCl2 + Cl2 → FeCl3 
 b) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + S + H2O 
Câu 3: Cho enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất như sau: 
 Chất C3H8(g) CO2(g) H2O(g) 
 o
 fH 298 (kJ/mol) -105,00 -393,50 -241,82 
a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol propane C3H8(g) trong khí oxygen, 
 0
tạo thành CO2(g) và H2O(l). rH 298
b) Tính lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện chuẩn nếu đốt cháy hoàn toàn 19,832 L 
khí propane. 
Cho nguyên tử khối các nguyên tố: C = 12; O = 16; H = 1; S = 32; N = 14; I = 127; Cl = 35,5; Ca = 40; 
K = 39; Mn = 55; Cr = 52; Fe = 56, Cu = 64 
 ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II – HÓA 10 
  ĐỀ SỐ 01 
Phần I (3đ) 
 0,25đ/câu 
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 
 ĐA D D A B A D A B D B D B Phần II (2đ) 
 Đúng 1 ý/câu: 0,1đ; 2 ý: 0,25đ; 3 ý: 0,5đ; 4 ý: 1đ 
Câu 1: a) Đ b) Đ c) Đ d) S 
Câu 2: a) S b) Đ c) S d) S 
Phần III (2đ) 
 0,5đ/câu 
 Câu 1 135 
 Câu 2 3 
 Câu 3 21,6 
 Câu 4 9,54 
Phần IV (3đ) 
Câu 1: (1đ) 
 0,5đ/ý 
 a) H2 (g) + ½ O2 (g) → H2O (l) = -285,49 kJ 
 b) CaCO3(s) → CaO (s) + CO2 (g) = 179,2 kJ 
Câu 2: (1đ) 
Cân bằng đúng, chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử, viết đúng QT oxi hóa, QT khử: 0,5đ/ý 
Câu 3: (1đ) 0,5đ/ý 
 a) = -23,5 kJ 
 b) nCO2 = 18750 mol → nhiệt lượng tỏa ra của phản ứng: (18750:3).23,5 = 146875 kJ 
 -------------------------- 
 ĐỀ SỐ 02 
Phần I (3đ) 
 0,25đ/câu H0
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 r 2989 10 11 12 
 ĐA B B C A B C D D B A B C 
Phần II (2đ) 
 Đúng 1 ý/câu: 0,1đ; 2 ý: 0,25đ; 3 ý: 0,5đ; 4 ý: 1đ 
Câu 1: a) S b) Đ c) Đ d) S 
Câu 2: a) Đ b) S c) Đ d) S 
Phần III (2đ) 
 0,5đ/câu 
 Câu 1 245 
 Câu 2 1 Câu 3 2,4 
 Câu 4 4,28 
Phần IV (3đ) 
Câu 1: (1đ) 
 0,5đ/ý 
 a) C (s) + O2 (g) → CO2 (g) = -393,51 kJ 
 b) Cu(OH)2 (s) → CuO (s) + H2O (l) = 9 kJ 
Câu 2: (1đ) 
Cân bằng đúng, chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử, viết đúng QT oxi hóa, QT khử: 0,5đ/ý 
Câu 3: (1đ) 0,5đ/ý 
 a) = -2042,78 kJ 
 b) 1634,224 kJ 
 0
 rH 298

File đính kèm:

  • pdf2_de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_hoa_hoc_10_co_dap_an.pdf