2 Đề kiểm tra giữa học kì II Hóa học 12 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra giữa học kì II Hóa học 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 2 Đề kiểm tra giữa học kì II Hóa học 12 (Có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KI II- HÓA 12 ĐỀ 1 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Để tăng tính thẩm mỹ của một số đồ vật, người ta thường phủ lên vật những kim loại có ánh kim như Au, Ag, Ni Đây là ứng dụng nào của sự điện phân? A. Mạ điện. B. Sản xuất kim loại. C. Tinh chế kim loại. D. Tinh chế quặng. Câu 2. Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ, ở anode xảy ra quá trình nào ? 1 + - A. H2O O2 + 2H + 2e. B. 2H2O + 2e H2 + 2OH . 2 C. Cu Cu2+ + 2e. D. Cu2+ + 2e Cu. Câu 3. Điện phân điện cực trơ, có màng ngăn một dung dịch chứa các ion: Fe2+, Fe3+, Cu2+, Cl-. Thứ tự điện phân xảy ra ở cathode là A. Fe2+, Fe3+, Cu2+. B. Fe2+, Cu2+, Fe3+. C. Fe3+, Cu2+, Fe2+. D. Fe3+, Fe2+, Cu2+. Câu 4. Pin mặt trời bao gồm nhiều tế bào quang điện làm biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện. Pin mặt trời mang đến rất nhiều lợi ích, nó được ứng dụng khá rộng rãi trong đời sống hiện nay. Phát biểu nào sau đây không phù hợp với pin mặt trời? A. Tạo ra được nguồn năng lượng xanh. B. Thân thiện với môi trường. C. Giá thành trang bị cao. D. Sản xuất đơn giản. Câu 5. Để xác định thế điện cực chuẩn của một điện cực,ta sử dụng. A. Điện cực hydrogen chuẩn. B. Điện cực đồng chuẩn. C. Điện cực kẽm chuẩn. D. Điện cực bạc chuẩn. Câu6. Phản ứng xảy ra trong pin điện hoá Ni-Ag là: Ni(s) + 2Ag+(aq) → Ni2+(aq) + 2Ag(s) 0 0 Biết: ENi2+/Ni = −0,257 V; EAg+/Ag = +0,799 V. Sức điện động chuẩn của pin bằng A. 1,857 V. B. 1,314 V. C. 1,056 V. D. 0,542 V. Câu 7. Giá trị thế điện cực chuẩn càng lớn thì dạng khử có tính khử như thế nào? A. Càng mạnh. B. Càng yếu. C. Không thay đổi. D. Càng biến động. Câu 8. Khi pin Galvani Zn-Cu hoạt động thì nồng độ A. Cu2+ giảm, Zn2+ tăng. B. Cu2+ tăng, Zn2+ giảm. C. Cu2+ tăng, Zn2+ tăng. D. Cu2+ giảm, Zn2+ giảm. Câu 9. Nhôm (Al)là kim loại có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Trong công nghiệp, Al được sản xuất từ quặng bauxite theo sơ đồ sau: +NaOH (aq) d +CO (g ) t0 Quặng bauxite NaAlO2(aq) 2 Al(OH)3(s) Al2O3 → Al Phương pháp nào đã được sử dụng trong quá trình khử Al2O3 thành Al? A. Thuỷ luyện. B. Nhiệt luyện. C. Điện phân nóng chảy. D. Điện phân dung dịch. Câu 10: Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây? A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao. B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn và có ánh kim. C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim. D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng. Câu 11. Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl loãng? A. Đồng. B. Calcium. C. Magnesium. D. Kẽm. Câu 12: Phương trình hoá học nào sau đây sai? A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. B. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2. C. Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2. D. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2. Câu 13. Để loại bỏ kim loại Fe ra khỏi hỗn hợp bột gồm Fe và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch nào sau đây? A. Fe(NO3)3. B. HNO3. C. Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)2. Câu 14. Tên quặng và thành phần chính nào sau đây là không phù hợp với nhau? A. Quặng manhetite (Fe3O4). B. Quặng bauxite (Al2O3). C. Quặng pyrite (FeO). D. Quặng hematite (Fe2O3). Câu 15. Để khử hoàn toàn 30 g hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 6,1975 lít khí CO (đkc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là A. 28 g. B. 26 g. C. 24 g. D. 22 g. Câu 16: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Zn vào dung dịch AgNO3. (b) Điện phân dung dịch CaCl2. (c) Cho mẫu Na vào dung dịch CuSO4. (d) Sục khí CO vào ống sứ đựng bột Al2O3 đun nóng. Số thí nghiệm có tạo thành kim loại là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1 : Thực hiện thí nghiệm điện phân dung dịch CuSO4 theo hình vẽ dưới đây: a) Điện phân có thể được ứng dụng trong sản xuất, tinh chế kim loại hoặc mạ điện. b) Hiện tượng quan sát được trong quá trình điện phân là kim loại Cu (màu đỏ) bám vào cathode, sủi bọt khí không màu (O2) thoát ra ở anode. c) Trong quá trình điện phân pH của dung dịch tăng dần, màu xanh của dung dịch nhạt dần. d) Khi CuSO4 bị điện phân hết sẽ có khí H2 thoát ra bên anode. Câu 2. Cho thế điện cực chuẩn của một số cập oxi hóa –khử ở bảng sau a) Các kim loại Na, Fe, Zn đều tan được trong dung dịch HCl 1M. b) Kim loại Cu khử được các ion Fe3+, Ag+, Zn2+ trong dung dịch thành kim loại. c) Trong dung dịch HCl 1M, ion H+ oxi hóa được Fe thành Fe3+. d) Trong điều kiện chuẩn, tính khử Na>Cu>Ag>Fe2+. Câu 3. Hiện nay, trữ lượng các mỏ quặng kim loại ngày càng cạn kiệt, trong khi nhu cầu sử dụng kim loại ngày càng tăng và lượng phế thải kim loại tạo ra ngày càng nhiều. Do đó, tái chế kim loại là công việc cần thiết, vừa đảm bảo nguồn cung, vừa gia tăng giá trị kinh tế, bảo vệ môi trường và thực hiện mục tiêu phát triển bền vững. a) Trong tự nhiên, nhôm tồn tại chủ yếu trong quặng hematite b) Nhôm là kim loại được tái chế nhiều nhất trên thế giới và có thể tái chế nhiều lần. c) Quy trình tái chế kim loại bao gồm các giai đoạn được sắp xếp theo thứ tự sau: thu gom, phân loại; xử lí sơ bộ; náu chảy; tinh chế; phối trộn phế liệu; đúc, chế tạo, gia công. d) Quá trình tái chế nhôm thủ công cho lợi nhuận cao nhưng gây ô nhiễm môi trường trầm trọng nếu không có biện pháp xử lý các chất thải. Câu 4. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1. Cho 1 viên kẽm (zinc, Zn) vào ống nghiệm chứa 5 mL dung dịch H2SO4 1 M. Để yên khoảng 2 phút. Bước 2. Sau bước 1, nhỏ tiếp 5 giọt dung dịch CuSO4 1M vào ống nghiệm trên. a) Ở bước 1,viên kẽm tan và có khí không màu thoát ra. b) Ở bước 2, xuất hiện chất rắn màu đỏ bám lên viên Zn. c) Ở bước 2, tốc độ thoát khí tăng lên so với thời điểm cuối bước 1. d) Ở bước 1, nếu thay dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch HCl 1M thì tốc độ hoà tan Zn vẫn không đổi. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Cho các kim loại: Ni, Fe, Ag, Mg, Zn; số kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là bao nhiêu? ĐA: 4 o Câu 2. Cho pin điện hoá Pb – Cu có sức điện động chuẩn EPin(Pb Cu) 0,47 V , pin Zn – Cu có sức điện o động chuẩn EPin(Zn Cu) 1,10 V . Sức điện động chuẩn của pin Zn – Pb là bao nhiêu volt (V)? ĐA: 0,63 Câu 3. Tiến hành các thí nghiệm a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ,có màng ngăn. b) Dùng khí CO dư khử CuO,đun nóng. c) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. d) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3. Số thí nghiệm thu được kim loại là bao nhiêu? ĐA: 2 3 Câu 4: Một vết nứt trên đường ray tàu hỏa có thể tích 6,72 cm . Dùng hỗn hợp tecmit (Al và Fe2O3 theo tỉ lệ mol tương ứng 2: 1) để hàn vết nứt trên. Biết: lượng Fe cần hàn cho vết nứt bằng 79% lượng Fe sinh 3 ra; khối lượng riêng của sắt là 7,9 gam/cm ; chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe với hiệu suất của phản ứng bằng 96%. Khối lượng của hỗn hợp tecmit tối thiểu cần dùng là (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) ĐA: 134 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KI II- HÓA HỌC 12 ĐỀ 2 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong công nghiệp, việc tinh chế đồng từ đồng thô được thực hiện bằng phương pháp điện phân dung dịch CuSO4 với anode làm bằng A. graphite. B. platinum. C. thép. D. đồng thô. Câu 2. Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là A. Fe, Ca, Al. B. Na, Ca, Al. C. Na, Cu, Al. D. Na, Ca, Zn. Câu 3. Khi điện phân dung dịch gồm CuSO4 1,0 M và H2SO4 0,5 M, quá trình khử đầu tiên xảy ra ở cathode là - 2+ A. 2H2O + 2e → H2 + 2OH . B. Cu + 2e → Cu. 2- + + C. SO4 + 4H + 2e → SO2 + 2H2O D. 2H + 2e → H2. Câu 4. Khi điện phân nóng chảy Al2O3 A. Tại cực âm xảy ra quá trình khử Al3+. B. Tại cực âm xảy ra quá trình oxi hóa O2-. C. Tại cực dương xảy ra quá trình oxi hóa Al3+. D. Tại cực dương xảy ra quá khử O2-. Câu 5. Cho các cặp oxi hoá - khử của kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng: Cặp oxi hóa – khử Na+/Na Ca2+/Ca Ni2+/Ni Au3+/Au Thế điện cực chuẩn, V -2,713 -2,84 -0,257 +1,52 Trong các kim loại trên, số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl ở điều kiện chuẩn, giải phóng khí H2 là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. o 표 2+ Câu 6: Cho E Pin (Ni – Cu) = 0,59V và 2+/ = +0,34 . Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá – khử Ni /Ni là A. 0,34V B. 0,35 V C. -0,35 V D. -0,25 V Câu 7. Giá trị thế điện cực chuẩn càng nhỏ thì dạng oxi hóa có tính oxi hóa như thế nào? A. Càng mạnh. B. Càng yếu. C. Không thay đổi. D. Càng biến động. Câu 8. Pin điện hóa Zinc carbon (Zn–C) đã được sử dụng từ lâu.Pin Zn–C có giá rẻ phù hợp cho các thiết bị tiêu thụ ít điện năng như điều khiển tivi, đồng hồ treo tường, đèn pin, đồ chơi, Tuy nhiên, điện trở trong của loại pin này lớn, không phù hợp cho các thiết bị như máy ảnh. Khi pin này hoạt động, sự oxi hóa A. xảy ra ở cực Zn. B. xảy ra ở cực. C. xảy ra ở cực Zn và cực. D. không xảy ra ở cực Zn và cực. Câu 9. Hình bên mô tả tinh chất vật lí nào của kim loại (hình tròn to mô tả ion kim loại, hình tròn nhỏ mô tả electron tự do) A. Tính dẻo. B. Tính dẫn điện. C. Tính dẫn nhiệt. D. Tính cứng. Câu 10. Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch CuSO4? A. Mg. B. Fe. C. Zn. D. Ag. Câu 11: Trong công nghiệp, người ta tách vàng từ quặng theo sơ đồ sau: +O + KCN + H O +Zn d Quặng chứa vàng (Au) 22K[Au(CN)2] (aq) Au(s) Phương pháp điều chế kim loại nào đã được sử dụng trong quá trình sản xuất vàng theo sơ đồ trên? A. Thuỷ luyện. B. Nhiệt luyện. C. Điện phân. D. Chiết. Câu 12. Phương trình hóa học nào sau đây không đúng? A. 2Fe + 3H2SO4(loãng) → Fe2(SO4)3 + 3H2. B. Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2. to to C. 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe. D. 4Al + 3O2 2Al2O3 Câu 13. Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe2O3, Fe, MgO nung nóng. Chất rắn thu được sau phản ứng là A. Fe, Cu, Mg. B. Fe, Cu, MgO. C. Fe, CuO, Mg. D. FeO, Cu, MgO. Câu 14: Fe2O3 là thành phần chính của quặng A. bauxite. B. hematite. C. pyrite. D. zinc blende. Câu 15. Nhúng thanh Fe vào 200 ml dd CuSO4 0,1M. Sau khi màu xanh của dd mất, lấy thanh Fe ra (giả sử toàn bộ Cu sinh ra bám hết vào thanh Fe) thấy khối lượng thanh Fe A. tăng 1,28 gam B. tăng 1,6 gam C. tăng 0,16 gam D. giảm 1,12 gam Câu 16: Tiến hành các thí nghiệm sau: a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng. b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2. c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3. d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một pin điện hoá Zn - H2 được thiết lập ở các điều kiện như hình vẽ sau (vôn kế có điện trở rất lớn). 2+ a) Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá/ khử Zn /Zn là 0,762V. + b) Quá trình khử xảy ra ở cathode là: 2H + 2e ⟶ H2. c) Chất điện li trong cầu muối là KCl. + 2+ d) Phản ứng hoá học xảy ra trong pin là: Zn + 2H ⟶ Zn + H2. Câu 2. Mạ điện là một trong những ứng dụng quan trọng của điện phân,hình dưới đây mô tả quá trình mạ silver lên một chiếc bình bằng thép. a) Bình thép đóng vai trò là cathode, sliver đóng vai trò là anode. b) Ở cực dương xảy ra quá trình: Ag+(aq)+ 1e → Ag(s). c) Trong quá trình điện phân, anode tan dần. d) Khi có dòng điện chạy qua, các ion kim loại sẽ di chuyển về anode, bị oxi hóa thành kim loại và phủ lên bề mặt vật cần mạ. Câu 3. Quy trình tái chế một kim loại thông dụng để đựng đồ uống được thực hiện như sau: Các phát biểu sau là đúng hay sai? a) Kim loại được tái chế trong quy trình có thể là nhôm (aluminium). b) Rửa sạch nguyên liệu trước khi nóng chảy giúp loại lớp sơn trên vỏ,lon. c)Trong quá trình tái chế có sử dụng phương pháp nhiệt luyện. d) Các giai đoạn của quy trình không làm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính. Câu 4. Cho các phát biểu về tính chất hóa học của kim loại. a) Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử. b) Những kim loại kém hoạt động hoá học (trơ) như vàng, platinum không thể hiện tính khử. c) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 thì khối lượng thanh Fe tăng. d) Magnesium là kim loại có độ hoạt động hoá học mạnh hơn nhôm (aluminium), giá trị thế điện cực chuẩn của cặp Mg2 / Mg âm hơn giá trị thế điện cực chuẩn của cặp Al3 / Al. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Cho các kim loại: Na, Ba, Ag, Cu, Zn; số kim loại tác dụng với dung dịch H2O ở nhiệt độ thường là bao nhiêu? ĐA: 2 Câu 2. Hai cặp oxi hoá - khử Ni2+/Ni và Cd2+/Cd tạo thành pin có sức điện động chuẩn là 0,146 V. Phản ứng xảy ra trong pin: Cd + Ni2+ Cd2+ + Ni. Thế điện cực chuẩn của cặp Cd2+/Cd có giá trị là bao nhiêu vôn? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) Cho biết: ở trạng thái chuẩn, pin Ni - Pb có sức điện động +0,131 V và Eo 0,126V Pb2 /Pb ĐA: -0,4 Câu 3. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư. (b) Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ). (c) Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4 dư. (d) Điện phân Al2O3 nóng chảy. Có bao nhiêu thí nghiệm tạo thành kim loại? ĐA: 2 3 Câu 4: Một vết nứt trên đường ray tàu hỏa có thể tích 3,36 cm . Dùng hỗn hợp tecmit (Al và Fe2O3 theo tỉ lệ mol tương ứng 3: 1) để hàn vết nứt trên. Biết: lượng Fe cần hàn cho vết nứt bằng 79% lượng Fe sinh ra; 3 khối lượng riêng của sắt là 7,9 gam/cm ; chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe với hiệu suất của phản ứng bằng 96%. Khối lượng của hỗn hợp tecmit tối thiểu cần dùng là(Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) ĐA: 75
File đính kèm:
2_de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_hoa_hoc_12_co_dap_an.pdf