Bài giảng Địa lí 10 (Cánh diều) - Bài 13: Thực hành Phân tích bản đồ, sơ đồ về phân bố của đất và sinh vật trên thế giới
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 10 (Cánh diều) - Bài 13: Thực hành Phân tích bản đồ, sơ đồ về phân bố của đất và sinh vật trên thế giới", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí 10 (Cánh diều) - Bài 13: Thực hành Phân tích bản đồ, sơ đồ về phân bố của đất và sinh vật trên thế giới
BÀI 13. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH BẢN ĐỒ, SƠ ĐỒ VỀ PHÂN BỐ CỦA ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN THẾ GIỚI Mục tiêu Phân tích được sơ đồ, hình vẽ, bản đồ phân bố các nhóm đất và sinh vật trên thế giới. Khởi động NỘI DUNG THỰC HÀNH Xác định yêu cầu của bài thực hành. Khởi động NỘI DUNG THỰC HÀNH 1. Lập bảng và nhận xét sự phân bố của các nhóm đất chính Hình thành và thảm thực vật chính trên thế giới. kiến thức Quan sát hình 2.4 và hình 13.1, hãy lập bảng theo mẫu sau thể hiện sự phân bố của các nhóm đất chính và thảm thực vật chính trên thế giới. Rút ra nhận xét? Đới khí Nhóm đất Thảm thực Nhóm hậu chính vật chính 1 Cực 2 Ôn đới HĐ NHÓM: 05 phút 3 Nhiệt đới 4 Xích đạo 1. Lập bảng và nhận xét sự phân bố của các nhóm đất chính Hình thành kiến thức và thảm thực vật chính trên thế giới. 1. Lập bảng và nhận xét sự phân bố của các nhóm đất chính Hình thành kiến thức và thảm thực vật chính trên thế giới. Đới khí Nhóm đất chính Thảm thực vật chính hậu Đất hoang mạc Hoang mạc lạnh. Cực cực. Đài nguyên. Đất đồng rêu. Rừng lá kim. 1. Lập bảng và nhận xét sự phân bố của các nhóm đất chính Hình thành kiến thức và thảm thực vật chính trên thế giới. Đới khí Nhóm đất chính Thảm thực vật chính hậu Đất tai-ga lạnh. Đất pốt-dôn. Đài nguyên. Đất pốt-dôn cỏ. Rừng lá kim. Ôn Rừng lá rộng và rừng đới Đất xám nâu rừng lá rộng ôn đới. hỗn hợp ôn đới. Đất đen thảo Thảo nguyên, cây bụi nguyên. chịu hạn và đồng cỏ núi Đất hạt dẻ. cao. Đất đai cao. 1. Lập bảng và nhận xét sự phân bố của các nhóm đất chính Hình thành kiến thức và thảm thực vật chính trên thế giới. Đới khí Nhóm đất chính Thảm thực vật chính hậu Rừng cận nhiệt ẩm. Đất fe-ra-lit đỏ Rừng lá kim. vàng. Thảo nguyên, cây bụi Nhiệt Đất fe-ra-lit đỏ. chịu hạn và đồng cỏ núi đới Đất đỏ và đỏ nâu cao. xa-van. Hoang mạc và bán Đất đen và xám. hoang mạc. Rừng nhiệt đới, xích đạo. Xavan và cây bụi. 1. Lập bảng và nhận xét sự phân bố của các nhóm đất chính Hình thành kiến thức và thảm thực vật chính trên thế giới. Đới khí Nhóm đất chính Thảm thực vật chính hậu Đất fe-ra-lit đỏ vàng. Rừng nhiệt đới, xích Xích Đất fe-ra-lit đỏ. đạo. đạo Đất đỏ và đỏ nâu Xavan và cây bụi. xa-van. Thảo nguyên, cây bụi Đất đen và xám. chịu hạn và đồng cỏ núi Đất đai cao. cao. Đất phù sa sông. 1. Lập bảng và nhận xét sự phân bố của các nhóm đất chính Hình thành kiến thức và thảm thực vật chính trên thế giới. Nhận xét: Các nhóm đất và thực vật phân bố rất đa dạng theo vĩ độ, kinh độ và độ cao. Mỗi thảm Xích đạo thực vật phát triển trên một nhóm đất nhất định phù hợp với các điều kiện sinh thái khác (nhiệt, ẩm, ánh sáng). 2. Nhận xét và giải thích sự phân bố vành đai đất và vành đai Hình thành kiến thức thực vật ở sườn tây dãy Cáp-ca Dựa vào hình 13.2 và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố vành đai đất và vành đai thực vật ở sườn tây dãy Cap-pa. Điền thông tin vào bảng sau. Vành đai Độ cao (m) Đất thực vật HĐ CẶP: 05 phút 2. Nhận xét và giải thích sự phân bố vành đai đất và vành đai Hình thành kiến thức thực vật ở sườn tây dãy Cáp - ca. 2. Nhận xét và giải thích sự phân bố vành đai đất và vành đai Hình thành kiến thức thực vật ở sườn tây dãy Cáp - ca. Độ cao (m) Vành đai thực vật Vành đai đất Rừng lá rộng cận Đất đỏ cận nhiệt 0 500 nhiệt 500 1200 Rừng hỗn hợp Đất nâu Xích 1200 1600 Rừng lá kim Đất pốt-dôn núi 1600đạo 2000 Đồng cỏ núi cao Đất đồng cỏ núi 2000 2800 Địa y và cây bụi Đất sơ đẳng xen lẫn đá > 2800 Băng tuyết 2. Nhận xét và giải thích sự phân bố vành đai đất và vành đai Hình thành kiến thức thực vật ở sườn tây dãy Cáp - ca. - Nhận xét: Đất và thực vật ở sườn tây dãy Cáp-ca có sự thay đổi theo độ cao. Trong một giới hạn độ cao nhất định có các vành đai đất và vành đai thực vật tương ứng. Trên 2800m chỉ còn là băng tuyết bao phủ quanh Xích năm đạo- Giải thích: Có sự thay đổi trên là do càng lên cao nhiệt độ càng giảm (lên cao 100 m giảm 0,6oC) kéo theo đó là sự thay đổi về độ ẩm, ánh sáng, Sự thay đổi của các yếu tố khí hậu dẫn tới sự khác nhau trong quá trình hình thành đất và phân bố của thực vật Kiểu thảm thực vật đài nguyên được phân bố ở kiểu khí hậu 00010203040506070809101112131415 A ôn đới khô. B xích đạo. C cận cực. D ôn đới ẩm. Thảm thực vật chính phát triển trên kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa là 15000102030405060708091011121314 A rừng nhiệt đới ẩm. B rừng lá rộng. C rừng lá kim. D thảo nguyên. Rừng lá kim thường phân bố tương ứng với kiểu khí hậu 00010203040506070809101112131415 A ôn đới lục địa lạnh. B ôn đới hải dương. C ôn đới lục địa nửa khô hạn. D ôn đới lục địa khô. Loài cây ưa nhiệt thường phân bố ở đâu? 00010203040506070809101112131415 A Ôn đới, nhiệt đới. B Nhiệt đới, xích đạo. C Nhiệt đới, cận cực. D Cận nhiệt, ôn đới. Ở kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa, thực vật hầu như không phát triển, hình thành các hoang mạc chủ yếu do nguyên nhân? 00010203040506070809101112131415 A Gió thổi mạnh. B Độ ẩm quá thấp. C Nhiệt độ quá cao. D Thiếu ánh sáng.
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_10_canh_dieu_bai_13_thuc_hanh_phan_tich_ban.pptx