Bài giảng Địa lí 10 (Cánh diều) - Bài 14: Vỏ địa lí. Quy luật Thống Nhất và hoàn chỉnh

pptx 19 Trang Hải Bình 2
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí 10 (Cánh diều) - Bài 14: Vỏ địa lí. Quy luật Thống Nhất và hoàn chỉnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí 10 (Cánh diều) - Bài 14: Vỏ địa lí. Quy luật Thống Nhất và hoàn chỉnh

Bài giảng Địa lí 10 (Cánh diều) - Bài 14: Vỏ địa lí. Quy luật Thống Nhất và hoàn chỉnh
 Khởi động Xem video tư liệu và hiểu biết của bản thân, em có suy 
 ngẫm gì về mối quan hệ giữa các thành tự nhiên?
 Video Khởi động
 NỘI DUNG BÀI HỌC
Các quyển của Trái Đất không tồn 
tại và phát triển một cách riêng 
biệt, chúng luôn có sự tác động Vỏ địa lí:
 I
qua lại và ảnh hưởng lẫn nhau. Sự Khái niệm, giới hạn.
phối hợp của các thành phần đã 
tạo nên quy luật mang tính thống 
nhất và hoàn chỉnh. Vậy quy luật 
đó được hiểu như thế nào? 
Nguyên nhân và biểu hiện của quy 
luật đó là gì? Con người đã vận II Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh: 
 Khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa.
dụng quy luật đó như thế nào 
trong hoạt động sản xuất và đời 
sống? BÀI 14. VỎ ĐỊA LÍ. 
QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH Khởi động NỘI DUNG BÀI HỌC
 Vỏ địa lí:
 I Khái niệm, giới hạn.
 Quy luật thống nhất và hoàn 
 II chỉnh: Khái niệm, biểu hiện, ý 
 nghĩa. Hình thành I. VỎ ĐỊA LÍ
 kiến thức
 Vỏ địa lí là gì? 
 Giới hạn ở đâu? Hình thành I. VỎ ĐỊA LÍ
 kiến thức
 Khái niệm: Là vỏ của Trái Đất, ở đó 
 1 có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau 
 của các vỏ bộ phận (thạch quyển, khí 
 quyển, thủy quyển và sinh quyển).
 Giới hạn: Dày khoảng 30 - 35 km.
 - Trên: Tiếp giáp lớp ô-zôn;
2 - Dưới: Đáy vực thẳm đại dương và hết 
 lớp vỏ phong hóa ở lục địa. Hình thành Phân biệt vỏ địa lí và vỏ Trái Đất
kiến thức
Tiêu chí Vỏ Trái Đất Vỏ địa lí
 Từ 5 km (ở đại dương) đến 70 km (ở Khoảng 30 đến 35 km (tính từ giới hạn dưới 
 Giới lục địa). (Từ trên bề mặt Trái Đất của lớp ô dôn đến đáy vực thẳm đại dương; ở 
 hạn xuống giáp phần trên lớp man ti). lục địa xuống hết lớp vỏ phong hóa).
Thành Cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau Gồm khí quyển, thạch quyển, thủy quyển và 
 phần (trầm tích, granit, badan). sinh quyển xâm nhập và tác động lẫn nhau.
vật chất Hình thành Phân biệt vỏ địa lí và vỏ Trái Đất
kiến thức
 Vỏ địa lí hình thành và phát triển theo những quy luật địa lí chung, trong đó 
 có một số quy luật chính là quy luật thống nhất và hoàn chỉnh, quy luật địa 
 đới, quy luật phi địa đới. II. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH 
Hình thành 
kiến thức CỦA VỎ ĐỊA LÍ - Nhóm 1+3: Khái 
 niệm; Ý nghĩa.
 - Nhóm 2+4: Biểu 
 hiện; Ý nghĩa Hình thành 
 kiến thức
 1. Khái niệm quy luật 
 thống nhất và hoàn chỉnh
 - Là quy luật về mối quan hệ 
 quy định lẫn nhau giữa thành 
 phần của toàn bộ cũng như 
 của mỗi bộ phận lãnh thổ 
 trong vỏ địa lí.
 - Mỗi thành phần và lãnh thổ 
 luôn chịu ảnh hưởng và tác 
 động lẫn nhau, phụ thuộc vào 
 nhau tạo nên một thể thống 
 nhất và hoàn chỉnh. Hình thành 
 kiến thức
 2. Biểu hiện
 Chỉ một thành phần hoặc 
 yếu tố thay đổi sẽ dẫn tới sự 
 thay đổi của các thành phần 
 và yếu tố còn lại. II. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH 
 Hình thành 
 kiến thức CỦA VỎ ĐỊA LÍ
 Băng tan,
Cac-bo-nic tăng Nhiệt độ Gia tăng thiên tai
 Trái Đất tăng nước biển dâng II. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH 
Hình thành 
kiến thức CỦA VỎ ĐỊA LÍ Hình thành 
 kiến thức
 3. Ý nghĩa
 Do vỏ địa lí có tính thống 
 nhất và hoàn chỉnh nên khi 
 tác động vào tự nhiên, con 
 người có thể dự báo được 
 các thay đổi của thành phần 
 tự nhiên, cảnh quan theo 
 chiều hướng tích cực hay 
 tiêu cực đối với mình có 
 biện pháp hợp lí để sử dụng 
 và bảo vệ tự nhiên. Câu hỏi 1: Hãy cho biết khi khí hậu thay đổi thì các 
 Luyện tập đối tượng tự nhiên khác sẽ thay đổi như thế nào?
Gợi ý:
Trong tự nhiên, khí hậu có tác động rất lớn đến các thành phần tự nhiên khác. Khi 
khí hậu thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các đối tượng tự nhiên theo chiều hướng 
tích cực hoặc tiêu cực.
- Ví dụ: Khí hậu nhiệt đới ẩm, nền nhiệt cao, độ ẩm lớn giúp sinh vật phát triển 
nhanh và phong phú. Các quá trình hình thành đất diễn ra mạnh mẽ, tầng đất dày. 
Mưa lớn, sông ngòi nhiều nước và các quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển, 
bồi tụ diễn ra mạnh hình thành nên các dạng địa hình mới. Vận dụng
 Câu hỏi 2: Lấy một số ví dụ thực tế ở địa phương 
 em (hoặc nơi khác em biết) biểu hiện tác động 
 của con người đến sự thay đổi của tự nhiên. Hướng dẫn tự học
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. 
- Chuẩn bị bài mới: Bài 15. Quy luật địa đới và phi địa đới.
Nội dung:
+ Quy luật địa đới.
+ Quy luật phi địa đới.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_10_canh_dieu_bai_14_vo_dia_li_quy_luat_thon.pptx