Bài giảng Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 (Kết nối tri thức) - Bài: Ôn tập giữa kì I
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 (Kết nối tri thức) - Bài: Ôn tập giữa kì I", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 (Kết nối tri thức) - Bài: Ôn tập giữa kì I
BÀI ÔN TẬP GIỮA KỲ 1 NỘI DUNG Bài1 Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường ÔN TẬP Bài2 Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường Bài 3 Lạm phát Bài 4 Thất nghiệp Bài 5 Thị trường lao động và việc làm ÔN TẬP GIỮA KỲ 1: BÀI 1_ CẠNH TRANH TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Khái Cạnh tranh kinh tế là sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất, tiêu thụ hàng hoá, niệm qua đó thu được lợi ích tối đa Nền kinh tế tồn tại nhiều chủ sở hữu, là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh khiến nguồn cung trên thị trường tăng lên làm cho các chủ thể kinh doanh phải cạnh tranh, Nguyên tìm cho mình những lợi thế để có chỗ đứng trên thị trường. nhân Mỗi chủ thể có điều kiện sản xuất khác nhau, tạo ra năng suất và chất lượng sản phẩm khác nhau, dẫn đến sự cạnh tranh về giá cả và chất lượng sản phẩm ÔN TẬP GIỮA KỲ 1: BÀI 1_ CẠNH TRANH TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Tạo môi trường để các chủ thể kinh tế luôn cạnh tranh với nhau Cạnh Vai tranh có Không ngừng ứng dụng kĩ thuật công vai trò tạo nghệ trò động lực cho sự Nâng cao trình độ người lao động phát triển Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển Phân bổ linh hoạt các nguồn lực ÔN TẬP GIỮA KỲ 1: BÀI 1_ CẠNH TRANH TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Cạnh tranh không lành mạnh là những hành vi trái với quy định của pháp luật, các nguyên Khái niệm tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại, các chuẩn mực khác trong kinh doanh Cạnh tranh Chỉ dẫn gây nhầm lẫn, gièm pha, không lành mạnh Gây rối loạn doanh nghiệp khác Biểu hiện Xâm phạm bí mật kinh doanh Hủy hoại môi trường, ÔN TẬP GIỮA KỲ 1: BÀI 2_ CUNG CẦU TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Cầu và các Cầu là số lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng có khả năng mua và yếu tố ảnh Khái niệm sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau hưởng đến trong một thời gian nhất định. cầu Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu Giá cả Thu Sở thích Giá cả Kì vọng, dự hàng nhập, thị của những đoán của hoá, hiếu người hàng người tiêu dịch vụ người tiêu dùng hoá, dùng về tiêu dịch vụ hàng hoá dùng thay thế ÔN TẬP GIỮA KỲ 1: BÀI 2_ CUNG CẦU TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Cung và các Cung là số lượng hàng hoá. dịch vụ mà người bán có khả năng bán và sẵn yếu tố ảnh Khái niệm sàng bán ở các mức giá khác khau hưởng đến trong một thời gian nhất định. cung Các yếu tố ảnh hưởng đến cung Chính Trình Giá cả Số Dự đoán của sách độ công các yếu lượng chủ thể sản của nhà nghệ tố sản người xuất kinh nước sản xuất xuất bán trên doanh về thị thị trường. trường ÔN TẬP GIỮA KỲ 1: BÀI 2_ CUNG CẦU TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG * CUNG CẦU TÁC ĐỘNG LẪN NHAU + Cầu tăng => sản xuất mở rộng=> cung tăng + Cầu giảm => sản xuất thu hẹp=> cung giảm ** CUNG CẦU ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG Cung > cầu => giá cả < giá trị Cung giá cả > giá trị Cung = cầu => giá cả = giá trị ÔN TẬP GIỮA KỲ 1: BÀI 2_ CUNG CẦU TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG *** GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN CUNG CẦU Giá tăng => cung tăng CUNG Giá giảm => cung giảm Giá tăng => cầu giảm CẦU Giá giảm => cầu tăng ÔN TẬP GIỮA KỲ 1: BÀI 2_ CUNG CẦU TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Đối với chủ thể sản xuất kinh Người sản xuất đưa ra quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất nhằm đcm lại hiệu quả kinh tế cao. Vai trò của Đối với chủ thể tiêu dùng: Người tiêu dùng quan lựa chọn mua hàng hoá phù hợp với nhu cầu hệ và đem lại hiệu quả kinh tế. cung - cầu Đối với chủ thể Nhà nước: Giúp Nhà nước có cơ sở để đưa ra các biện pháp, chính sách để duy trì cân đối cung - cầu hợp lí, góp phần bình ổn thị trường ÔN TẬP GIỮA KỲ 1: BÀI 3_ LẠM PHÁT Khái Lạm phát là sự tăng mức giá chung các hàng hoá, dịch vụ của nền kinh tế (thường tính bằng chỉ số giá tiêu dùng CPI) một niệm cách liên tục trong một thời gian nhất định. Siêu lạm phát: giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa mức lạm phát phi mã (>1.000%), nền kinh tế lâm vào khủng hoảng. Lạm phát phi mã: Mức độ tăng của giá cả ở hai con số trờ lên Các loại hằng năm (10% - 1.000%), gây bất ổn nghiêm trọng trong nền kinh tế. Đồng tiền mất giá một cách nhanh chóng, lãi suất thực Hình lạm tế giảm, người dân tránh giữ tiền mặt. phát Lạm phát vừa phải: mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% - dưới 10%). Trong điều kiện lạm phát thấp, giá cả thay đổi chậm, nền kinh tế được coi là ổn định. ÔN TẬP GIỮA KỲ 1: BÀI 3_ LẠM PHÁT Chi phí sản xuất tăng cao: việc tăng giá các yếu tố đầu vào của sản xuất (như: xăng, dầu, điện, nguyên liệu,...) đẩy chi phí sản xuất tăng cao khiến cho giá cả nhiều loại hàng hoá trên thị trường tăng gây lạm phát. Nguyên Cầu tăng cao: do có yếu tố tác động làm tổng cầu tăng cao nhân của nhưng tổng cung không thay đổi dẫn đến mức giá chung tăng lạm gây lạm phát. phát Phát hành thừa tiền trong lưu thông: khi lượng tiền phát hành vượt quá mức cần thiết làm xuất hiện tình trạng người giữ tiền sẵn sàng bỏ ra số tiền lớn hơn để mua một đơn vị hàng hoá, làm cho giá cả hàng hoá leo thang gây lạm phát. ÔN TẬP GIỮA KỲ 1: BÀI 3_ LẠM PHÁT Với các chủ thể sản xuất: Giá cả các yếu tố đầu vào sản xuất tăng cao khiến chi phí tăng, làm giảm quy mô đầu tư, sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp làm cho kinh tế suy thoái và thất nghiệp gia tăng. Hậu quả Với người tiêu dùng: Giá cả hàng hoá cao, chi phí sinh hoạt của đắt đỏ làm cho mức sống của người dân trong xã hội giảm sút. lạm phát Với xã hội: Giá cả các hàng hoá không ngừng tăng dẫn đến tình trạng đầu cơ, tích trữ nhiều hàng hoá, gây nhiễu loạn thị trường. Lạm phát tăng cao, kéo dài có thể gây ra khủng hoảng kinh tế, chính trị, xã hội,... ÔN TẬP GIỮA KỲ 1: BÀI 3_ LẠM PHÁT Tăng cường quản lí thị trường chống đầu cơ tích trữ hàng hoá Sử dụng dự trữ quốc gia đề bình ổn cung - cầu, bình ổn giá trên thị trường Vai trò nhà nước Hỗ trợ thu nhập cho người gặp khó khăn trong kiểm soát lạm Tăng lãi suất, giảm mức cung tiền, cắt giảm chi tiêu công phát Luôn theo dõi biến động giá cả trên thị trường, duy trì tỉ lệ lạm phát ở mức cho phép Đưa ra chính sách, biện pháp, sử dụng các công cụ điều tiết đề kiềm chế, đẩy lùi lạm phát ÔN TẬP GIỮA KỲ 1: BÀI 4_ THẤT NGHIỆP Khái Thất nghiệp là tình trạng người lao động mong muốn có việc niệm làm nhưng chưa tìm được việc làm. Các loại hình thất nghiệp Theo nguồn gốc Theo tính chất: Thất Thất Thất nghiệp tự Thất nghiệp không nghiệp nghiệp nguyện: xảy ra do tự nguyện: xảy ra chu kì: tự nhiên người lao động không khi người lao động muốn làm việc do mong muốn đi làm điều kiện làm việc và nhưng không thể Thất Thất nghiệp nghiệp mức lương chưa phù tìm kiếm được việc tạm thời cơ cấu hợp với họ làm. Thất nghiệp cơ cấu: thất nghiệp gắn liền với sự biến động cơ cấu kinh tế và sự thay đổi của công nghệ ÔN TẬP GIỮA KỲ 1: BÀI 4_ THẤT NGHIỆP Bị đuổi việc do vi phạm kỉ luật, tự thôi việc do Nguyên CHỦ QUAN không hài lòng với công việc đang có, do thiếu kĩ nhân dẫn năng làm việc,... đến thất Do cơ sở sản xuất kinh doanh đóng cửa, do sự KHÁCH QUAN nghiệp mất cân đối giữa cung và cầu trên thị trường lao động. Hậu quả của thất nghiệp Đối với người bị thất Đối với doanh Đối với nền Đối với chính trị - nghiệp nghiệp kinh tế xã hội Ảnh hưởng đến Cơ hội kinh doanh của Suy thoái, tốc độ Trật tự xã hội thu nhập, khiến doanh nghiệp giảm,... giảm, ngân sách không ốn định, cho đời sống phải thu hẹp sản xuất nhà nước suy xuất hiện nhiều tệ gặp khó khăn, hoặc đóng cửa. giảm, nạn xã hội ÔN TẬP GIỮA KỲ 1: BÀI 4_ THẤT NGHIỆP Thường xuyên thông tin về tình hình thất nghiệp Hoàn thiện thể chế về thị trường lao động Vai trò Thực hiện chính sách an sinh xã hội, chính sách hỗ nhà nước trợ các doanh nghiệp trong kiềm chế thất Khuyến khích các cơ sở sản xuất kinh doanh mở rộng hoạt động sản xuất nghiệp Dự báo tình hình thất nghiệp Quan tâm đào tạo lao động trình độ cao, hỗ trợ người lao động tự tạo việc làm. ÔN TẬP GIỮA KỲ 1: BÀI 5_ THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM Lao động là hoạt động có mục đích, Việc làm là hoạt động lao động Khái niệm Khái niệm có ý thức của con người nhằm tạo tạo ra thu nhập và không bị lao động việc làm ra các sản phẩm phục vụ cho các pháp luật cấm, nhu cầu của đời sống xã hội. Thị trường lao động là nơi thực hiện Thị trường việc làm là nơi gặp gỡ, các quan hệ xã hội giữa người bán Thị trao đổi mua bán hàng hoá việc Thị trường sức lao động và người mua sức lao làm giữa người lao động và người trường việc làm động, thông qua các hình thức thoả sử dụng lao động cũng như xác việc làm thuận về giá cả và các điều kiện làm định mức tiền công của người lao việc khác, động trong từng thời kì nhất định MỐI QUAN HỆ GIỮA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ THỊ TRƯỜNG VIỆC LÀM ÔN TẬP GIỮA KỲ 1: BÀI 5_ THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM Lao động là hoạt động có mục đích, Việc làm là hoạt động lao động có ý thức của con người nhằm tạo Khái niệm tạo ra thu nhập và không bị Khái niệm lao động ra các sản phẩm phục vụ cho các pháp luật cấm, việc làm nhu cầu của đời sống xã hội. Thị trường lao động là nơi thực hiện Thị trường việc làm là nơi gặp gỡ, trao đổi mua bán hàng hoá việc Thị Thị các quan hệ xã hội giữa người bán sức lao động và người mua sức lao làm giữa người lao động và người trường trường việc làm việc làm động, thông qua các hình thức thoả sử dụng lao động cũng như xác thuận về giá cả và các điều kiện làm định mức tiền công của người lao việc khác, động trong từng thời kì nhất định Mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm Thông qua các dịch vụ kết nối nhà tuyển dụng và người lao động, thị trường việc làm giúp người lao động tìm được chỗ làm phù hợp, người sử dụng lao động tìm được người thích hợp, giúp cho thị trường lao động nhanh chóng đạt đến trạng thái cân bằng cung - cầu lao động. Xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kĩ năng mềm 02 Gia tăng số lượng Lao động giản đơn lao động trên các 01 03 sẽ trở nên yếu thế nền tảng công nghệ 04 Xu hướng lao động "phi chính thức" gia tăng.
File đính kèm:
bai_giang_giao_duc_kinh_te_va_phap_luat_11_ket_noi_tri_thuc.ppt