Bài giảng Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 (Kết nối tri thức) - Bài 14: Một số vấn đề chung về pháp luật quốc tế
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 (Kết nối tri thức) - Bài 14: Một số vấn đề chung về pháp luật quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 (Kết nối tri thức) - Bài 14: Một số vấn đề chung về pháp luật quốc tế
Grammar Lesson BÀI 14. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÁP LUẬT QUỐC TẾ MỞ ĐẦU Em hãy xem vi deo và trả lời câu hỏi ? Việc Iran tấn công Isralen đã vi phạm công ước nào của Liên Hợp quốc ? Em hãy nêu tên một văn bản hoặc một quy phạm pháp luật quốc tế mà em biết KHÁM PHÁ 01 KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA PHÁP LUẬT QUỐC TẾ 02 CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT QUỐC TẾ 03 MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁP LUẬT QUỐC TẾ VÀ LUẬT QUỐC GIA KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA PHÁP LUẬT QUỐC TẾ evus Theo em Pháp luật quốc tế có vai trò như thế nào trong việc giải quyết vấn đề Biển Đông Em hãy cho biết nội dung thông tin sau phản ánh vai trò gì của pháp luật quốc tế A và B là hai nước láng giềng có tranh chấp với nhau về chủ quyền quốc gia đối với một số đảo trên biển. Sau một thời gian dài thương lượng không thành, nước A đã nộp đơn kiện nước B lên Toà án Trọng tài Thường trực của Liên hợp quốc tại Hà Lan, yêu cầu Toà án này chiếu theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS) để tuyên bố về chủ quyền quốc gia đối với các đảo đó. Điều chỉnh mối quan hệ giữa các quốc gia và là cơ sở để thiết lập các mối quan hệ ngoại giao, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia trên các lĩnh vực của đời sống quốc tế. Theo em, pháp luật quốc tế thể hiện vai trò gì trong vụ việc được nêu ở tình huống sau? A và B là hai nước láng giềng có tranh chấp với nhau về chủ quyền quốc gia đối với một số đảo trên biển. Sau một thời gian dài thương lượng không thành, nước A đã nộp đơn kiện nước B lên Toà án Trọng tài Thường trực của Liên hợp quốc tại Hà Lan, yêu cầu Toà án này chiếu theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS) để tuyên bố về chủ quyền quốc gia đối với các đảo đó. Là cơ sở để giải quyết tranh chấp giữa các quốc gia. KHÁI NIỆM PHÁP LUẬT QUỐC TẾ, VAI TRÒ Pháp luật quốc tế là hệ thống các nguyên tắc và quy phạm pháp luật Khái được các quốc gia và chủ thể khác của luật quốc tế thoả thuận xây niệm dựng nên trên cơ sở sự bình đẳng và tự nguyện để điều chỉnh những quan hệ phát sinh giữa các quốc gia và các chủ thể đó trong mọi lĩnh vực của đời sống quốc tế. + Điều chỉnh quan hệ giữa các quốc gia hoặc giữa các chủ thể khác của pháp luật quốc tế phát sinh trong các lĩnh vực (chính trị, kinh tế, xã hội,...) của đời sống quốc tế nhằm giữ gìn hoà bình, an ninh, bảo đảm nhân quyền và vì sự phát triển của thế giới. Vai trò + Là cơ sở để thiết lập các mối quan hệ ngoại giao, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia trên các lĩnh vực của đời sống quốc tế. + Là cơ sở để giải quyết các tranh chấp giữa các quốc gia và các chủ thể khác của pháp luật quốc tế. 02 NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁCCÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT QUỐC TẾ CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT QUỐC TẾ Nguyên tắc cấm dùng Nguyên tắc các quốc gia vũ lực hay đe doạ có nghĩa vụ hợp tác với dùng vũ lực trong các các quốc gia khác. quan hệ quốc tế NGUYÊN Nguyên tắc giải quyết Nguyên tắc quyền bình TẮC các tranh chấp quốc tế đẳng và tự quyết của các bằng biện pháp hoà dân tộc. bình. Nguyên tắc không can Nguyên tắc bình đẳng về thiệp vào công việc chủ quyền của các quốc nội bộ của các quốc Nguyên tắc tận tâm, thiện chí gia. gia khác. thực hiện các cam kết quốc tế. Nguyên tắc cấm dùng vũ lực hay đe doạ dùng vũ lực trong các quan hệ quốc tế Vi deo sQm_m9A Nội Cấm chiến tranh xâm lược lãnh thổ quốc gia khác; cấm đe doạ dùng vũ lực đối với quốc gia dung khác. Nguyên tắc giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình. Vi deo CFs Nội Khi có tranh chấp xảy ra, các quốc gia phải tìm cách giải quyết tranh chấp bằng các biện pháp dung hoà bình. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác. Vi deo vEpHQE Nội Cấm sử dụng các biện pháp kinh tế, chính trị, quân sự để buộc các quốc gia khác lệ thuộc vào dung mình. Nguyên tắc các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác với các quốc gia khác. Vi deo BwQSlk Nội Đòi hỏi các quốc gia phải hợp tác với nhau và với Liên hợp quốc để duy trì hoà bình và an dung ninh quốc tế Nguyên tắc quyền bình đẳng và tự quyết của các dân tộc. Vi deo bzcs Nội Đòi hỏi các quốc gia tôn trọng quyền của mỗi dung dân tộc trong cuộc đấu tranh giành độc lập. Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền của các quốc gia. Vi deo bzcs Nội Được hiểu là các quốc gia được bình đẳng, có dung quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong quan hệ quốc tế. Nguyên tắc tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế. Vi deo 6Ho8 Nội Mọi quốc gia có nghĩa vụ thực hiện với sự thiện dung chí các nghĩa vụ của mình phù hợp với Hiến chương Liên hợp quốc MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁP LUẬT QUỐC TẾ VÀ LUẬT QUỐC 02 NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC GIA MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁP LUẬT QUỐC TẾ VÀ LUẬT QUỐC 02 NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC GIA Pháp luật quốc tế và luật quốc gia có quan hệ biện chứng, tác động qua lại với nhau. PL QUỐC TẾ LUẬT QUỐC GIA Luật quốc gia tạo cơ sở cho sự Pháp luật quốc tế là cơ sở để hình thành và góp phần thúc xây dựng và hoàn thiện quy đẩy sự phát triển của pháp luật định của luật quốc gia, bảo quốc tế. Quy định trong các đạo đảm cho luật quốc gia phù luật của quốc gia phải phù hợp. hợp với yêu cầu của pháp không được trái với quy định luật quốc tế. của pháp luật quốc tế
File đính kèm:
bai_giang_giao_duc_kinh_te_va_phap_luat_12_ket_noi_tri_thuc.ppt