Bài giảng Ngữ văn 10 (Kết nối tri thức) - Bài 2: Vẻ đẹp của thơ ca

pptx 35 Trang Hải Bình 7
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 10 (Kết nối tri thức) - Bài 2: Vẻ đẹp của thơ ca", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 10 (Kết nối tri thức) - Bài 2: Vẻ đẹp của thơ ca

Bài giảng Ngữ văn 10 (Kết nối tri thức) - Bài 2: Vẻ đẹp của thơ ca
 CÁC NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN
 Đọc: Đọc – hiểu các văn bản: 
VB 1,2,3: Chùm thơ hai-cư (haiku) Nhật Bản 
VB 4: Cảm xúc mùa thu (Thu hứng- Đỗ Phủ)
VB 5: Mùa xuân chín (Hàn Mặc Tử)
VB 6: Bản hòa âm ngôn từ trong Tiếng thu của Lưu Trọng Lư (Chu Văn Sơn) 
- Thực hành đọc – hiểu văn bản: Cánh đồng (Ngân Hoa)
 Thực hành tiếng Việt
 Viết
 Nói và nghe Em cảm 
 nhận như 
thế nào về 
 đất nước, 
con người, 
 sắc cảnh, 
 văn hóa 
Nhật Bản? 1 T H Ơ 1
 2 T H I L U Ậ T 2
 3 T H Ơ T R Ư T I N H 3
 4 V Â N T H Ơ 4
 5 H I N H A N H T H Ơ 5
 6 N H I P Đ I Ê U 6
 7 N H A C Đ I Ê U 7
 8 N H Â N V Â T T R Ư T I N H 8
Điều này tạo nên sự cộng hưởng, hòa âm theo quy luật giữa một số âm Đây là khái niệm chỉ cách tổ chức các yếu tố âm thanh của ngôn từ để Đây là khái niệm chỉ các sự vật, hiện tượng, trạng thái đời sống được Đây là hình thức tổ chức ngôn từ đặc biệt, tuân theo một mô hình thi Đây là khái niệm còn được gọi là chủ thể trữ tình, là người trực tiếp Đây là khái niệm chỉ những điểm ngắt hay ngừng theo chu kỳ nhất 
Là một khái niệm chỉ toàn bộ những quy tắc tổ chức ngôn từ trong thơ 
bộc lộ rung động và tình cảm trong bài thơ trước một khung cảnh hoặc Đây là loại tác phẩm thơ thường có dung lượng nhỏ, thể hiện lời văn gợi ra cảm giác về âm nhạc (âm hưởng, nhịp điệu). Trong thơ, luật hoặc nhịp điệu nhất định nhằm làm nổi bật mối quan hệ giữa âm định trên văn bản do tác giả chủ động bố trí, chứa đựng sự lặp lại có tái tạo một cách cụ thể, sống động bằng ngôn từ, khơi dậy cảm giác tiết trong hay cuối dòng thơ; có chức năng liên kết các dòng thơ và 
 như gieo vần, ngắt nhịp, hòa thanh, đối, phân bố số tiếng trong một 
biến đổi của các yếu tố ngôn ngữ và hình ảnh nhằm gợi ra cảm giác về sự tình nào đó, cũng là người có mối liên hệ mật thiết với tác giả song điệu và ý nghĩa của ngôn từ để diễn tả những tình cảm mãnh liệt hoặc (đặc biệt là những ấn tượng thị giác) cũng như gợi ra những ý nghĩa góp phần tạo nên nhịp điệu, nhạc điệu cũng như giọng điệu của bài những phương thức cơ bản để tạo nhạc điệu là gieo vần, ngắt nhịp, 
 trực tiếp cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình. dòng thơ, số dòng trong cả bài thơ
 sự vận động của sự sống và thể hiện cảm nhận thẩm mĩ về thế giới. ấn tượng, xúc động tinh tế của con người trước thế giới không hoàn toàn đồng nhất với tác giả.điệp, phối hợp thanh điệu bằng-trắc, tinh thần nhất định đối với người đọcthơ. I TÌM HIỂU CHUNG
1 Thơ và thơ trữ tình
 Thơ
 Là hình thức tổ chức ngôn từ đặc 
biệt, tuân theo một mô hình thi luật hoặc 
nhịp điệu nhất định nhằm làm nổi bật 
mối quan hệ giữa âm điệu và ý nghĩa 
của ngôn từ để diễn tả những tình cảm 
mãnh liệt hoặc ấn tượng, xúc động tinh 
tế của con người trước thế giới. I TÌM HIỂU CHUNG
1 Thơ và thơ trữ tình
 Thơ trữ tình
 Là loại tác phẩm thơ 
 thường có dung lượng nhỏ, thể 
 hiện trực tiếp cảm xúc, tâm 
 trạng của nhân vật trữ tình. I TÌM HIỂU CHUNG
2 Nhân vật trữ tình 
 Nhân vật trữ tình 
 Là người trực tiếp bộc lộ rung động 
 và tình cảm trong bài thơ trước một 
 khung cảnh hoặc sự tình nào đó, cũng 
 là người có mối liên hệ mật thiết với 
 tác giả song không hoàn toàn đồng 
 nhất với tác giả. I TÌM HIỂU CHUNG
3 Hình ảnh thơ
 Là các sự vật, hiện tượng, trạng 
thái đời sống được tái tạo một cách 
cụ thể, sống động bằng ngôn từ, 
khơi dậy cảm giác (đặc biệt là 
những ấn tượng thị giác) cũng như 
gợi ra những ý nghĩa tinh thần nhất 
định đối với người đọc. I TÌM HIỂU CHUNG
4 Vần thơ, nhịp điệu, nhạc điệu, đối, thi luật, thể thơ
 Vần thơ Nhịp điệu Nhạc điệu
Sự cộng hưởng, Những điểm ngắt Cách tổ chức các 
 hòa âm theo hay ngừng theo chu yếu tố âm thanh 
 quy luật giữa kỳ nhất định trên của ngôn từ để 
 một số âm tiết văn bản do tác giả lời văn gợi ra 
 trong hay cuối chủ động bố trí, cảm giác về âm 
 chứa đựng sự lặp nhạc 
 dòng thơ. lại I TÌM HIỂU CHUNG
4 Vần thơ, nhịp điệu, nhạc điệu, đối, thi luật, thể thơ
 Đối Thi luật Thể thơ
 Cách tổ chức Toàn bộ những quy Sự thống nhất 
 tắc tổ chức ngôn từ 
 lời văn thành trong thơ như gieo giữa mô hình thi 
 hai vế cân xứng vần, ngắt nhịp, hòa luật và loại hình 
 và song đôi với thanh, đối, phân bố số nội dung của tác 
 nhau cả về ý và tiếng trong một dòng 
 thơ, số dòng trong cả phẩm thơ. 
 lời. bài thơ, I TÌM HIỂU CHUNG
4 Vần thơ, nhịp điệu, nhạc điệu, đối, thi luật, thể thơ
 Đối Thi luật Thể thơ
 Cách tổ chức Toàn bộ những quy Sự thống nhất 
 tắc tổ chức ngôn từ 
 lời văn thành trong thơ như gieo giữa mô hình thi 
 hai vế cân xứng vần, ngắt nhịp, hòa luật và loại hình 
 và song đôi với thanh, đối, phân bố số nội dung của tác 
 nhau cả về ý và tiếng trong một dòng 
 thơ, số dòng trong cả phẩm thơ. 
 lời. bài thơ, 5 Tìm hiểu chung về văn bản 1,2,3
 5.1. Giới thiệu về thơ hai-cư 
 Xứ sở hai-cư Độ dài hai-cư trong tương quan 
với một số thể thơ ngắn Một số đề tài quen thuộc của hai-cư 5.1.1. Vị trí
Hai-cư là một thể thơ 
 truyền thống độc đáo 
 có vị trí quan trọng 
 trong văn học Nhật 
 Bản (thi quốc), là di 
sản của văn học nước 
Nhật, được hình thành 
từ thế kỷ thứ XVI đến 
thế kỷ XVII có những 
 thành tựu nổi bật. 5.1.2. Hình thức
Thơ hai-cư thuộc loại 
 ngắn nhất thế giới Nguyên bản tiếng 
Nhật chỉ có một câu 
 thơ

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_10_ket_noi_tri_thuc_bai_2_ve_dep_cua_tho_c.pptx