Bài giảng Ngữ văn 10 (Kết nối tri thức) - Tiết 23+24, Văn bản 1: Hiền tài là nguyên khí của quốc gia
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 10 (Kết nối tri thức) - Tiết 23+24, Văn bản 1: Hiền tài là nguyên khí của quốc gia", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 10 (Kết nối tri thức) - Tiết 23+24, Văn bản 1: Hiền tài là nguyên khí của quốc gia
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ BÀIBÀI 3:3: NGHỆNGHỆ THUẬTTHUẬT THUYẾTTHUYẾT PHỤCPHỤC TRONGTRONG VĂNVĂN NGHỊNGHỊ LUẬNLUẬN TRI THỨC NGỮ VĂN KHỞI ĐỘNG Câu 1. Điền vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm: . là loại văn bản thực hiện chức năng thuyết phục thông qua một hệ thống luận điểm lý lẽ và bằng chứng được tổ chức chặt chẽ. A. Văn bản nghị luận B. Văn bản văn học C. Lí luận, phê bình văn học D. Nghị luận xã hội KHỞI ĐỘNG Câu 2. Đề tài của văn bản nghị luận? Bao gồm mọi vấn đề của đời sống như chính trị, xã hội, đạo đức, triết học, nghệ thuật, văn học, KHỞI ĐỘNG Câu 3. Căn cứ vào đề tài được đề cập và nội dung triển khai, có thể chia văn bản nghị luận thành những tiểu loại cơ bản nào? Nghị luận xã hội và nghị luận văn học KHỞI ĐỘNG Câu 4. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản nghị luận là: A. Biểu cảm B. Tự sự C. Nghị luận D. Thuyết minh KHỞI ĐỘNG Câu 5. Các yếu tố chính của văn bản nghị luận là: A. Luận đề, luận điểm, lí lẽ B. Luận đề, lí lẽ, bằng chứng C. Luận điểm, lí lẽ, bằng chứng D. Luận đề, luận điểm, lí lẽ, bằng chứng KHỞI ĐỘNG Câu 6: Nối cốt A với cột B để hoàn thành các khái niệm sau A B 1. Luận điểm a. Là vấn đề, tư tưởng, quan điểm, quan niệm, được tập trung bàn luận trong văn bản. 2. Lí lẽ b. Là những căn cứ cụ thể, sinh động được khai thác từ 3. Luận đề thực tiễn hoặc từ các tài liệu sách báo. c. Là một ý kiến khái quát thể hiện tư tưởng, quan 4. Bằng điểm, quan niệm của tác giả về luận đề. chứng d. Nảy sinh nhờ suy luận logic, được dùng để giải thích và triển khai luận điểm, giúp luận điểm trở nên sáng tỏ và vững vàng. KHỞI ĐỘNG Câu 7: Nối cốt A với cột B A B Bài a. Phải xác lập được luận đề rõ ràng; triển khai bằng nghị 1. Mục đích hệ thống luận điểm tường minh với lý lẽ thuyết phục và bằng chứng xác đáng; có lời văn chính xác, sinh luận động. xã hội 2. Đề tài b. Đề cập các vấn đề xã hội được quan tâm rộng rãi, nhằm tạo sự hồi đáp tích cực, nhanh chóng từ phía người đọc, người nghe. 3. Yêu cầu c. chung - Bàn về một hiện tượng xã hội; - Bàn về một tư tưởng, đạo lý có tính phổ cập. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC TIẾT 23, 24: VĂN BẢN 1: HIỀN TÀI LÀ NGUYÊN KHÍ CỦA QUỐC GIA (Trích) - Thân Nhân Trung - I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả Phiếu 1: Tìm hiểu về tác giả Thân Nhân Trung Tên (?-?), tự Cuộc đời, Quê con người Năm 1469 Ông là người như thế nào? Sáng tác TP tiêu biểu Vị trí văn học Nhận xét I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả Phiếu 1: Tìm hiểu về tác giả Thân Nhân Trung Cuộc đời, - Thân Nhân Trung (1418 – 1499), tự Hậu Phủ con người - Quê: Bắc Giang - Năm 1469 ông đỗ tiến sĩ - Nổi tiếng về tài văn chương - Được vua Lê Thánh Tông tin dùng Sự nghiệp - Tác phẩm tiêu biểu: Thiên Nam dư hạ tập, Thân chinh sáng tác ký sự, Thơ phú, Văn bia - Vị trí văn học: giữ chức Tao đàn phó nguyên súy của Hội Tao đàn văn học do Lê Thánh Tông thành lập. Nhận xét - Ông là một vị quan tài năng, đức độ; một nhà giáo dục mẫu mực của thời đại. I. TÌM HIỂU CHUNG 2. Văn bản Phiếu 2: Tìm hiểu về văn bản Hoàn cảnh sáng tác Xuất xứ văn bản Thể loại Bố cục Mục đích I. TÌM HIỂU CHUNG 2. Văn bản Phiếu 2: Tìm hiểu về văn bản Hoàn cảnh - Từ 1439, triều Hậu Lê có nhiều chính sách khuyến khích sáng tác nhân tài, phát triển giáo dục. Xuất xứ - Được trích trong “Bài kí đề danh tiến sĩ khoa Nhâm Tuất văn bản niên hiệu Đại Bảo thứ ba” (1484) -> Đây là một trong số 82 bài văn bia ở Văn Miếu (Hà Nội) Thể loại - Văn bia. - Phần 1: Vai trò của hiền tài đối với đất nước và chính sách Bố cục trọng đãi nhân tài. - Phần 2: Ý nghĩa của việc khắc bia đề danh tiến sĩ. Mục đích - Nhằm khuyến khích, giáo dục nhân tài dưới triều Hậu Lê. * Đọc và tìm hiểu chú thích - Giọng đọc thể hiện: Thái độ tha thiết, chân thành, tôn kính đối với bậc hiền tài. - Chú thích sgk tr.74,75 Bảng kiểm kĩ năng đọc STT Tiêu chí Đạt/ Chưa đạt 1 Đảm bảo đọc đúng chính tả 2 Đảm bảo đọc tương đối diễn cảm, thể hiện được tính thuyết phục của văn nghị luận 3 Đảm bảo đọc diễn cảm, thể hiện rõ nét tính thuyết phục của văn nghị luận 4 Giúp người nghe như sống lại cả một thời đại huy hoàng của dân tộc II. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_10_ket_noi_tri_thuc_tiet_2324_van_ban_1_hi.pptx