Bài giảng Ngữ văn 10 (Thực hành Tiếng Việt) Sách Kết nối tri thức - Bài: Sử dụng từ Hán Việt
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 10 (Thực hành Tiếng Việt) Sách Kết nối tri thức - Bài: Sử dụng từ Hán Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 10 (Thực hành Tiếng Việt) Sách Kết nối tri thức - Bài: Sử dụng từ Hán Việt
Thực hành tiếng Việt SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT Một số từ Hán Việt Nghĩa gợi ý - Khoan giảm: - rộng lượng giảm bớt hình phạt. - Trung thuần: - một lòng ngay thẳng - Lẫm liệt: - mạnh mẽ, oai phong - Cư sĩ: - người trí thức ở ẩn. - Khảng khái: - ngay thẳng và hào hiệp, ưa làm việc nghĩa. - Hàn sĩ: - học trò nghèo. HÁN VIỆT Câu 1. Từ Hán Việt là gì? Cho ví dụ. Câu 2. Nhận định nào không đúng về từ Hán Việt: A Từ Hán Việt là một bộ phận của tiếng Việt. Dùng từ Hán Việt sẽ làm giảm sự trong sáng B của tiếng Việt. Từ Hán Việt có những đặc điểm riêng về cấu C tạo, về ý nghĩa. Dùng từ Hán Việt đúng lúc, đúng chỗ sẽ đem D lại hiệu quả diễn đạt. Câu 3. Cho các từ: trung thành, trung trực, trung tuyến, trung kiên, trung tâm, trung hiếu, trung hòa. Có thể rút ra được bao nhiêu nghĩa khác nhau của trung? A Chỉ có một nghĩa duy nhất. B Có hai nghĩa khác nhau. C Có ba nghĩa khác nhau. D Có bảy nghĩa khác nhau. Câu 4. Cho các từ: cầu thủ, thủ tiêu, thủ lĩnh, xạ thủ. Có bao nhiêu tiếng thủ với nghĩa khác nhau trong các từ trên? A 2 B 3 C 4 D 1 Câu 5. Người ta thường làm cách nào để biết nghĩa của những từ Hán Việt, chẳng hạn: sư trong từ ghép giáo sư? Chọn câu trả lời đúng nhất: Bằng cách so sánh từ ghép đang xét với những A từ ghép khác, ví dụ: giáo sư, võ sư, Bằng cách kiểm tra nghĩa của tiếng này trong B từ điển từ Hán Việt. C Bằng cách đi tìm hỏi những người biết chữ Hán. Bằng cách liên hệ với từ thuần Việt tương đương, D nếu có. I. Ôn tập kiến thức cơ bản về từ Hán Việt vKhái niệm: từ Hán Việt là từ có nguồn gốc từ tiếng Hán, nhưng được sử dụng theo cách riêng của người Việt. v Ví dụ: sơn hà, sơn lâm, sơn thủy,... I. Ôn tập kiến thức cơ bản về từ Hán Việt v Cấu tạo: Từ Hán Việt là một bộ phận của tiếng Việt. Từ Hán Việt có những đặc điểm riêng về cấu tạo, về ý nghĩa. Dùng từ Hán Việt đúng lúc, đúng chỗ sẽ đem lại hiệu quả diễn đạt. v Cách nhận diện nghĩa: Người ta thường so sánh từ ghép đang xét với những từ ghép khác để biết nghĩa của những từ Hán Việt. v Ví dụ: giáo sư, võ sư, PHIẾU HỌC TẬP STT Đoạn văn bản sử dụng Thống kê từ Nghĩa của từ Từ thay Đặt câu Hán Việt được Hán Việt thế sử dụng 1 Kẻ kia là một cư sĩ, trung thuần lẫm liệt, có công với tiên triều, nên Hoàng thiên cho được hưởng cúng tế ở một ngôi đền để đền công khó nhọc. Mày là một kẻ hàn sĩ, sao dám hỗn láo, tội ác tự mình làm ra, còn trốn đi đằng nào? (Nguyễn Dữ, Chuyện chức Phán sự đền Tản Viên) 2 Ta nhất sinh không vì vàng ngọc hay quyền thế mà ép mình viết câu đối bao giờ. Đời ta cũng mới viết có hai bộ tứ bình và một bức trung đường cho ba người bạn thân của ta thôi. Ta cảm cái tấm lòng biệt nhỡn liên tài của các người. Nào ta có biết đâu một người như thầy quản đây mà lại có những sở thích cao quý như vậy. Thiếu chút nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ. (Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù) PHIẾU HỌC TẬP STT Đoạn văn bản sử dụng Thống kê từ Hán Nghĩa của từ Hán Từ thay thế Đặt câu Việt được sử dụng Việt 1 Kẻ kia là một cư sĩ, trung - Cư sĩ - Người ở ẩn Có thể thay - Chán ghét cái thuần lẫm liệt, có công với - Trung thuần - Thật dạ hết lòng bằng cụm từ xã hội lố lăng, tiên triều, nên Hoàng thiên - Lẫm liệt - Oai nghiêm, làm thuần Việt xô bồ, nhiều cho được hưởng cúng tế ở cho người phải kính như trong danh sĩ xưa đã một ngôi đền để đền công sợ. phần giải chọn sống cuộc khó nhọc. Mày là một kẻ hàn - Tiên triều - Triều đại vua nghĩa đời cư sĩ. sĩ, sao dám hỗn láo, tội ác tự trước - Trong thời đại mình làm ra, còn trốn đi - Hoàng thiên - Trời (Ông trời) 4.0, những kẻ đằng nào? - Cúng tế - Cúng bái, tế lễ hàn sĩ quả thật (Nguyễn Dữ, Chuyện chức - Hàn sĩ - Người học trò rất khó khăn Phán sự đền Tản Viên) nghèo trên con đường chiếm lĩnh công nghệ 2 Ta nhất sinh không vì vàng - Nhất sinh - Một đời -Từ - Cao Bá ngọc hay quyền thế mà ép mình trước tới nay Quát nhất viết câu đối bao giờ. Đời ta - Quyền thế - Có địa vị lớn và sinh chỉ cũng mới viết có hai bộ tứ bình sức mạnh cúi đầu và một bức trung đường cho ba - Tứ bình - Một bộ bốn bức trước mai người bạn thân của ta thôi. Ta tranh, hoặc viết hoa cảm cái tấm lòng biệt nhỡn liên chữ Hán - Người tài của các người. Nào ta có - Trung đường - Bức thư họa lớn đời chỉ mải biết đâu một người như thầy treo tại phòng mê chạy quản đây mà lại có những sở chính ở giữa theo bạc thích cao quý như vậy. Thiếu nhà tiền, quyền chút nữa, ta đã phụ mất một - Tấm lòng biệt nhỡn - Cái nhìn đặc thế tấm lòng trong thiên hạ. liên tài biệt và lòng quý (Nguyễn Tuân, Chữ người tử trọng người có tù) tài - Thiên hạ - Dưới trời. Chỉ mọi người ở đời Bảng kiểm đánh giá chéo nhóm: ST Tiêu chí Đạt/ Chưa T đạt 1 Tìm đủ từ Hán Việt trong đoạn 2 Giải nghĩa đúng các từ Hán Việt 3 Đặt câu đúng ngữ pháp. 4 Đặt câu đúng văn cảnh. 5 Câu văn sáng tạo, hấp dẫn, sinh động 2. Tác dụng của từ Hán Việt a. Thay thế từ Hán Việt bằng từ thuần Việt Đoạn 1 Kẻ kia là một người ở ẩn, thật dạ hết lòng, oai nghiêm, làm cho người khác phải kính sợ, có công với triều đại vua trước nên ông trời cho được hưởng đồ cúng bái, tế lễ ở một ngôi đền để đền công khó nhọc. Mày là một học trò nghèo, sao dám hỗn láo, tội ác tự mình làm ra, còn trốn đi đằng nào? 2. Tác dụng của từ Hán Việt a. Thay thế từ Hán Việt bằng từ thuần Việt Đoạn 2 Ta suốt một đời không vì vàng ngọc hay có địa vị lớn và sức mạnh mà ép mình viết câu đối bao giờ. Đời ta cũng mới viết có hai bộ bốn bức tranh, hoặc chữ Hán và một bức thư họa lớn treo tại phòng chính ở giữa nhà cho ba người bạn thân của ta thôi. Ta rất cảm cái nhìn đặc biệt và lòng quý trọng người có tài của các người. Nào ta có biết đâu một người như thầy quản đây mà lại có những sở thích cao quý như vậy. Thiếu chút nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong mọi người ở đời. 2. Tác dụng của từ Hán Việt a. Thay thế từ Hán Việt bằng từ thuần Việt Nhận xét Tuy vẫn diễn tả được ý văn nhưng đoạn văn bị mất đi sự trang trọng cổ kính, chỉ còn lại sự dân dã nôm na, không còn phù hợp ngữ cảnh c. Tác dụng của từ Hán Việt Dựng lại một Lột tả được thần Tạo cho câu văn nhịp điệu đĩnh đạc, Tạo khung cảnh thái, linh hồn của không một thời đã qua, thong thả như âm xưa cũ đưa vang ngàn xưa, góp khí trang người đọc trở “phục chế” chính xác và sinh động phần gợi không khí về với thời kì cổ điển cho truyện, trọng, ngôn ngữ, cử chỉ nghiêm văn hoá trung của những con tạo nên sự cộng đại, đắm mình người chỉ còn thấp hưởng hài hoà, giúp trang. vào không khí thoáng trong màn người đọc hình dung ra phần nào cuộc của xã hội sương mờ ảo của dĩ vãng. sống chậm rãi của phong kiến một thời đã qua 3. Nâng cao vốn từ và sử dụng từ Hán Việt TRÒ CHƠI LUẬT CHƠI ü GV chia lớp thành 3 nhóm với 3 chủ đề: Cương trực, hàn sĩ, hiếu sinh ü HS các nhóm theo từng chủ đề tìm ít nhất 5 từ Hán Việt có chứa yếu tố tạo nên từ đó rồi đặt câu với từ Hán Việt tìm được
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_10_thuc_hanh_tieng_viet_sach_ket_noi_tri_t.pptx