Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết 5+6+7: Tổng quan văn học Việt Nam

ppt 21 Trang tailieuthpt 4
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết 5+6+7: Tổng quan văn học Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết 5+6+7: Tổng quan văn học Việt Nam

Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết 5+6+7: Tổng quan văn học Việt Nam
 LOGO LOGOCác bộ phận hợp thành của VHVN
 VĂN HỌC
 ViỆT NAM
 VĂN HỌC VĂN 
 DÂN GIAN HỌC
 ViẾT LOGOMối quan hệ giữa VHDG và VHV
 ❖ Văn học dân gian và văn học viết có mối quan hệ mật 
 thiết tương hỗ, cùng nhau phát triển. 
 Văn học 
 Văn học viết
 dân gian II.LOGO Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam
 Văn học từ tk X → Văn học từ đầu tk XX → Văn học từ Cách mạng 
 hết tk XIX Quá trình phátCách triển mạng của văn tháng Tám 1945 → 
 tháng Tám 1945 hết tk XX
 học viết Việt Nam chia thành 
 mấy thời kỳ? 
 Văn học trung đại Văn học hiện đại
 (Sản phẩm của văn (Sản phẩm của sự kết hợp giữa văn hóa phương 
 hóa phương Đông) Đông truyền thống và văn hóa phương Tây) LOGOIII. Con người Việt Nam qua văn học
 Thế giới
 tự nhiên
 Ý thức Con Quan hệ
 bản quốc gia, 
 thân người dân tộc
 Quan hệ
 xã hội LOGO1. Con người Việt Nam trong thế giới tự nhiên
 ❖ Con người nhận thức, cải tạo, chinh phục thiên nhiên.
 ❖ Tình yêu thiên nhiên, con người và thiên nhiên là bạn tri âm
 - VHDG: ca ngợi sự tươi đẹp của thiên nhiên
 - VHTĐ: Thiên nhiên gắn bó với lý tưởng đạo đức thẩm mỹ của
 nhà Nho
 - VHHĐ: Thiên nhiên thể hiện tình yêu quê hương đất nước, yêu
 cuộc sống và đặc biệt là tình yêu đôi lứa
 →Quan sát TN→Tình yêu TN→hình tượng nghệ thuật 3.LOGO Con người Việt Nam trong mối quan hệ xã hội
 ❖Ước mơ về một xã hội công bằng, tốt đẹp
 ❖Tố cáo, phê phán thế lực chuyên quyền và bày tỏ
 niềm cảm thông với những người dân bị áp bức
 ❖Tinh thần nhận thức, phê phán và cải tạo xã hội
 →Cảm hứng xã hội sâu đậm là một tiền đề quan trọng
 cho sự hình thành chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa
 nhân đạo trong VH LOGOCon người Việt Nam và ý thức bản thân
 Đề cao chữ Tâm Đề cao chữ Thân
 Thời bình, con người có ý thức 
 Đấu tranh chống ngoại xâm, về quyền sống cá nhân, quyền 
 chống thiên nhiên khắc được hưởng hạnh phúc và tình 
 Hoàn cảnh nghiệt (văn học thế kỷ X – yêu (văn học tk XVIII – đầu tk 
 XIV và văn học 1945 – 1975) XIX, văn học 1930 – 1945, văn 
 học sau 1986)
 Người chiến sĩ trong Văn tế 
 nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Thơ Hồ Xuân Hương, 
 Ví dụ Đình Chiểu) và Tây Tiến Thơ mới
 (Quang Dũng) LOGO LOGO Ví dụ
 Mười mấy năm xưa ngọn bút lông
 Xác xơ chẳng bợn chút hơi đồng
 Bây giờ anh đổi lông ra sắt, 
 Cách kiếm ăn đời có nhọn không?
 (Tản Đà) LOGO
 Văn học trung đại Văn học hiện đại
 Tiểu thuyết chương hồi, thơ Đường luật, Tiểu thuyết, Thơ mới, thơ 
 Thể loại
 Kịch hát hiện đại, Kịch nói
 -Chữ Hán: Lý Thường Kiệt, Trần Quốc 
 Tuấn, Nguyễn Trãi, Nguyễn Dữ Nam Cao, Xuân Diệu, Chế 
 Tác giả tác Lan Viên, Tố Hữu, Nguyễn 
 phẩm -Chữ Nôm: Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Tuân, Hồ Chí Minh, Nguyễn 
 Nguyễn Du, Nguyễn Công Trứ, Hồ Xuân Khoa Điềm, Phạm Tiến Duật
 Hương, Nguyễn Khuyến

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_10_tiet_567_tong_quan_van_hoc_viet_nam.ppt