Bài giảng Ngữ văn 10 (Viết) Sách Kết nối tri thức - Tiết 19, Bài: Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá tác phẩm thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 10 (Viết) Sách Kết nối tri thức - Tiết 19, Bài: Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá tác phẩm thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 10 (Viết) Sách Kết nối tri thức - Tiết 19, Bài: Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá tác phẩm thơ
TIẾT 19 1 KHỞI ĐỘNG 2 VIẾT VĂN BẢN 3 HÌNH THÀNH NGHỊ LUẬN KIẾN THỨC PHÂN TÍCH, 4 ĐÁNH GIÁ TÁC PHẨM THƠ LUYỆN TẬP/ VẬN DỤNG QUA PHẦN TRI THỨC NGỮ VĂN BÀI 2 VẺ ĐẸP THƠ CA EM BIẾT GÌ VỀ ĐẶC TRƯNG THI CA? NHÂN VẬT TRỮ TÌNH HÌNH ẢNH THƠ THI LUẬT ĐẶC TRƯNG THƠ CA VẦN THƠ ĐỐI NHỊP ĐIỆU NHẠC ĐIỆU HÌNH THÀNH KIẾN THỨC NHIỆM VỤ 1. Đọc phân tích bài viết tham khảo SGK PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Vấn đề được bàn luận trong bài thơ ? 2. Tìm hiểu người viết đã triển khai vấn đề đó Mục tiêu hoạt động: Nắm được như thế nào? Phân tích theo bố cục cụ thể bài vấn đề bàn luận, cách triển khai viết ba phần: mở bài, thân bài, kết bài vấn đề, đánh giá vấn đề Nội dung thực hiện: đọc bài Câu trúc nội dung viết tham khảo, nhận diện cách Mở bài phân tích bài thơ Thân bài Hình thức: làm việc cặp đôi trên Kết bài phiếu học tập Thời gian: 3 phút 3. Ưu thế gì nổi bật cảm nhận theo tuyến hình Báo cáo sản phẩm: 5 phút ảnh trải dọc bài thơ, vừa theo trình tự câu thơ, khổ thơ? 4. Đánh giá về một tác phẩm thơ, thực chất của việc phân tích chủ đề là gì? 5. Người viết đã đánh giá bài thơ như thế nào? BÁO CÁO SẢN PHẨM CHUẨN HÓA KIẾN THỨC I. Đọc phân tích bài viết tham khảo SGK: 1. Đọc văn bản 2. Phân tích bài viết tham khảo v Vấn đề chính được bàn luận: Vẻ đẹp của bài thơ Mùa xuân xanh v Người viết đã triển khai luận điểm: Câu trúc Nội dung Mở bài Giới thiệu tác giả Nguyễn Bính, bài thơ Mùa xuân xanh Chủ đề bài thơ ( sức sống phơi phới của vạn vật mùa xuân) Thân bài - Luận điểm 1: Nêu ấn tượng trước sự gợi mở của nhan đề và câu mở đầu bài thơ - Luận điểm 2: Phân tích mạch thơ triển khai bằng hệ thống hình ảnh trong bài thơ, và điểm nhìn của nhân vật trữ tình. - Luận điểm 3: Phân tích phép đối, phép điệp và hiệu quả thẩm mĩ mà các phép tu từ này gợi ra cặp câu thơ khổ 1: giời trên cao>< lá ở cành. Khổ 2 cỏ đợi thanh minh>< tôi đợi người yêu. - Luận điểm 4: Liên hệ, so sánh với thơ truyền thống để làm rõ những nét mới mẻ của bài thơ: tạo vật tạo theo xúc cảm chủ quan. Câu thơ vắt dòng. Luận điểm 5. Khẳng định giá trị thẩm mĩ và giá trị nhân bản của bài thơ: hình ảnh thôn nữ cuối bài thơ Kết bài -Tóm lại, đánh giá giá trị tư tưởng, ý nghĩa bài thơ: niềm vui sống sự chan hòa giữa con người với tạo vật GỢI Ý TRẢ LỜI * Ưu thế cách cảm nhận phân tích bài thơ theo trình tự hình ảnh dọc bài thơ, câu thơ, khổ thơ - Chỉ ra được các hình ảnh nổi bật trong bài thơ từ đó đánh giá và nhận xét được suy nghĩ, quan niệm của tác giả - mạch cảm xúc bài thơ theo một trật tự tuyến tính. *Nghị luận phân tích, đánh giá về một tác phẩm thơ, thực chất của việc phân tích chủ đề nêu cảm nhận của bản thân Nội dung Nghệ thuật 5. Người viết đã đánh giá bài thơ: giản dị mà vẫn làm toát lên sức sống phơi phới của vạn vật lúc xuân về. Nó là bài thơ của niềm vui sống, của sự chan hòa giữa con người với tạo vật, là khúc dạo đầu của tình yêu lứa đôi. PHIẾU NHẬN XÉT ĐẠT CHƯA ĐẠT 1.Vấn đề được bàn luận trong bài thơ 2.Phân tích theo bố cục cụ thể bài viết ba phần: mở bài, thân bài, kết bài 3. Ưu thế gì nổi bật cảm nhận theo tuyến hình ảnh trải dọc bài thơ, vừa theo trình tự câu thơ, khổ thơ . 4. Đánh giá về một tác phẩm thơ, thực chất của việc phân tích chủ đề là gì? 5. Người viết đã đánh giá bài thơ NHIỆM VỤ 2: Nêu yêu cầu và quy trình viết bài phân tích đánh giá, tác phẩm thơ. Mục tiêu hoạt động: Nắm 1.Nêu yêu cầu kiểu bài phân tích đánh được yêu cầu và quy giá, tác phẩm thơ trình viết bài nghị luận. Nội dung thực hiện: yêu 2. Nêu quy trình viết bài phân tích đánh cầu và quy trình viết bài giá tác phẩm thơ. phân tích đánh giá, tác phẩm thơ Ta không xuống đâu, diêng Hình thức: vấn đáp ơi! Tay ta còn bận ôm vợ hai Báo cáo sản phẩm: trả lời chúng ta ở trên này cơ mà cá nhân 3 3 4. CHỈNH SỬA, 4.QUY TRÌNH VIẾT HOÀN THIỆN 2. TÌM Ý, 3. VIẾT BÀI LẬP DÀN Ý 1.CHUẨN BỊ VIẾT LUYỆN TẬP NHIỆM VỤ 3. Lập dàn ý cho bài viết sau: Mục tiêu hoạt động: Lập được dàn ý cho đề văn Nội dung thực hiện: Phân Phân tích vẻ đẹp bài thơ Mùa Xuân Chín tích vẻ đẹp bài thơ Mùa Xuân của Hàn Mặc Tử Chín của Hàn Mặc Tử Hình thức: thảo luận nhóm Thời gian: 5 phút TaBáo cáo sản phẩm: không xuống đâu, diêng 5 phút ơi! Tay ta còn bận ôm vợ hai chúng ta ở trên này cơ mà MÙA XUÂN CHÍN Trong làn nắng ửng: khói mơ tan, Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng. Tiếng ca vắt vẻo lưng chừng núi, Sột soạt gió trêu tà áo biếc, Hổn hển như lời của nước mây, Trên giàn thiên lý. Bóng xuân sang. Thầm thĩ với ai ngồi dưới trúc, Nghe ra ý vị và thơ ngây... Sóng cỏ xanh tươi gợn tới trời Bao cô thôn nữ hát trên đồi; Khách xa gặp lúc mùa xuân chín, - Ngày mai trong đám xuân xanh ấy, Lòng trí bâng khuâng sực nhớ làng: Có kẻ theo chồng bỏ cuộc chơi... - “Chị ấy, năm nay còn gánh thóc Dọc bờ sông trắng nắng chang chang?” Phân tích vẻ đẹp bài thơ Mùa Xuân Chín của Hàn Mặc Tử Bước 1. Chuẩn bị viết Lựa chọn tác phẩm thơ: + Vẻ đẹp bài thơ “Mùa xuân chín” của Hàn Mặc Tử Bước 2: Tìm ý và lập dàn ý PHIẾU TÌM Ý: Vẻ đẹp trong bài thơ “Mùa xuân chín” của Hàn Mặc Tử Các ý cần tìm hiểu Từ ngữ thể Nhận xét hiện Ý nghĩa nhan đề Mạch cảm xúc của nhân vật trữ tình Vẻ đẹp thiên nhiên trong “ mùa xuân chín Vẻ đẹp con người trong bài thơ Vẻ đẹp của tâm hồn thi sĩ Đánh giá hiệu quả của các tín hiệu thẩm mĩ trong việc thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên và con người trong “mùa xuân chín” PHIẾU TÌM Ý: Vẻ đẹp trong bài thơ “Mùa xuân chín” của Hàn Mặc Tử Các ý cần tìm hiểu Từ ngữ thể hiện Nhận xét Ý nghĩa nhan đề kết hợp danh từ “Mùa xuân” với cảnh vật đều tràn động từ “chin” chỉ trạng thái- đầy sức sống Mạch cảm xúc của nhân vật trữ tình từ ngoại cảnh đến tâm cảnh Vẻ đẹp thiên nhiên trong “ mùa xuân chín nắ ng ử ng, khó i mơ, má i nhà tranh, rực rỡ, tươi đep̣ , tà á o biế c, già n thiên lý trà n đầ y sứ c số ng Vẻ đẹp con người trong bài thơ Tà áo biếc, cô thôn nữ, tiếng ca, chị gợi tả gián tiếp, ấy trực tiếp, kí ức Vẻ đẹp của tâm hồn thi sĩ Tiế ng ca vắ t vẻ o, Lò ng trí bâng Khát khao giao khuâng sự nhớ là ng”. cảm với đời, nhớ quê Tính độc đáo của những phương tiện ngôn làn nắng ửng", "khói mơ tan", Hình ảnh giàu sức ngữ "bóng xuân sang", "sóng cỏ xanh, Cách gieo vần vàng" - "sang", "trời" - "chơi“. chân Đánh giá hiệu quả của các tín hiệu thẩm Bức tranh mùa xuân tươi đẹp tràn đầy sức sống, lúc mĩ trong việc thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên thì dạt dào, lúc thì lắng dịu trong tâm hồn thi sĩ. và con người trong “mùa xuân chín”
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_10_viet_sach_ket_noi_tri_thuc_tiet_19_bai.pptx