Bài giảng Sinh học 10 (Kết nối tri thức) - Tiết 25, Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

pptx 19 Trang Hải Bình 7
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học 10 (Kết nối tri thức) - Tiết 25, Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học 10 (Kết nối tri thức) - Tiết 25, Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Bài giảng Sinh học 10 (Kết nối tri thức) - Tiết 25, Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào
 CHƯƠNG 3: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ 
 CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG 
 Ở TẾ BÀO
TiếtTiết 2525 BÀIBÀI 10:TRAO10:TRAO ĐỔICHẤTĐỔICHẤT QUAQUA MÀNGMÀNG 
 TẾTẾ BÀOBÀO Tại sao khi tay ngâm 
trong nước quá lâu sẽ 
 xuất hiện các nếp 
 nhăn? I.KHÁI NIỆM TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO
Đọc1. Kháithông niệm: tin SGK Trao mục đổi I , chấttrang qua64 và màng trả lời tế câu bào hỏi: là quá trình vận 
1. Trao đổi chất qua màng tế bào là gì? 
chuyển các chất ra, vào tế bào qua màng tế bào.
2. Những chất nào được trao đổi chất qua màng tế bào?
 2. Các chất được trao đổi: các phân tử sinh học như đường đơn, 
amino acid, nucleotide, acid béo, các nguyên tố vi lượng, ; các chất 
phế thải. II.CÁC CƠ CHẾ TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO 1. Vận chuyển thụ động
Có 3 con đường2. Vận chuyển chủ động
 3. Nhập bào và xuất bào II.CÁC CƠ CHẾ TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO
1.VẬN1.VẬN CHUYỂNCHUYỂN THỤTHỤ ĐỘNGĐỘNG
a. Khái niệm: Là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ 
cao sang nơi có nồng độ thấp, không tiêu tốn năng lượng
b. Có 3 con đường:
Khuếch tán đơn giản: khuếch tán các chất không phân cực, kích thước 
nhỏ qua lớp kép phospholipid 
Khuếch tán tăng cường: khuếch tán của các chất ion, chất phân cực, 
aminoacid qua kênh protein xuyên màng;
Thẩm thấu: Là các phân tử nước khuếch tán qua màng ?Phân biệt môi trường ưu trương, nhược trương, đẳng trương. Điều gì sẽ xảy ra 
khi cho tế bào động vật và thực vật vào các môi trường trên. c.Các loại môi trường:
 Môi trường ưu trương: Môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan cao 
hơn tổng nồng độ chất tan trong tế bào.
 Môi trường đẳng trương: Môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan 
bằng nồng độ chất tan trong tế bào.
 Môi trường nhược trương: Môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan 
thấp hơn tổng nồng độ chất tan trong tế bào. THẢ O LUÂṆ
 Hãy giải thích môṭ số hiêṇ tươṇ g ?
 1. Tại sao ướp thịt vào muối thịt lại chảy nước.
 2. Tại sao những người bán rau phải thường xuyên vảy nước vào rau?
 3. Ngâm rau sống bằng nước muối pha loãng để sát khuẩn và tiêu diệt 
trứng giun sán. TiếtTiết 2626 BÀIBÀI 10:10: VẬNVẬN CHUYỂNCHUYỂN 
CÁCCÁC CHẤTCHẤT QUAQUA MÀNGMÀNG TẾTẾ BÀOBÀO II.CÁC CƠ CHẾ TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO
2.VẬN2.VẬN CHUYỂNCHUYỂN CHỦCHỦ ĐỘNGĐỘNG 2.VẬN2.VẬN CHUYỂNCHUYỂN CHỦCHỦ ĐỘNGĐỘNG
- Vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ chất tan thấp tới nơi 
 có nồng độ chất tan cao và cần tiêu tốn năng lượng. II.CÁC CƠ CHẾ TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO
3.NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO II.CÁC CƠ CHẾ TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO
3.NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO
 Nhâp̣ bào Xuấ t bào
Là phương thứ c tế bào đưa các chất vào bên trong tế là phương thức tế bào bài 
bào bằng cách biến daṇ g màng sinh chất và tiêu tốn xuất ra ngoài các chất hoặc 
năng lươṇ g. phân tử bằng cách hình 
 thành các bóng xuất bào.
Thưc̣ bào: Lấy các Ẩm bao: Lấy cac 
phân tử có kích thướ c ̀ ́
lớ n: phân tử nhỏ daṇ g lỏng 
như vi khuẩn, 
mảnh vỡ tế bào LUYỆN TẬP
1. Cho các hình ảnh sau:
 (d (e
 1.1. Chú thích các hình thức vận chuyển) các chất ở các hình) a,b,c,d,e.
 1.2. Hình thức vận chuyển ở hình (d) có gì khác với các hình còn lại.
 2. Theo em nên dùng nước muối đặc hay nước muối sinh lí để súc 
 miệng? Giải thích. LUYỆN TẬP
1. Cho các hình ảnh sau:
 (d) (e)
 1.1. (a). khuếch tán qua lớp kép phospholipid(khuếch tán đơn giản).
 (b). khuếch tán qua protein kênh(khuếch tán tăng cường).
 (c). khuếch tán qua protein mang(khuếch tán tăng cường).
 (d). thực bào.
 (e). Vận chuyển chủ động.
 1.2. Vận chuyển bằng cách biến dạng màng sinh chất, vận chuyển các chất có kích thước 
 lớn vào tế bào. LUYỆN TẬP
 3. - Dùng nước muối sinh lí để súc miệng vì: Nước muối 
sinh lí(0,09%) là dung dịch đẳng trương với các tế bào của 
người là môi trường ưu trương so với các vi khuẩn. Do đó, 
dùng nước muối sinh lí có thể ngăn chặn được VSV gây 
bệnh phát triển trong miệng mà không tổn hại đến các tế 
bào niêm mạc miệng.
 - Không dùng nước muối đặc vì nước muối đặc là dung 
dịch ưu trương so với các tế bào của người và vi khuẩn 
tiêu diệt được các VSV gây hại nhưng tổn thương đến các 
TB niêm mạc miệng, tạo điều kiện cho các VSV khác xâm 
nhập gây bệnh. VẬN DỤNG
HS hoạt động theo nhóm tìm hiểu cách chế biến nước siro từ 
quả tươi, giải thích cơ sở khoa học của phương pháp này. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Trả lời các câu hỏi phần luyện tập và vận dụng vào vở.
- Chuẩn bị các mẫu lá cây có kích thước tế bào lớn, có màu sắc như lá 
thài lài tía, lá cây lẻ bạn hoặc củ hành tím.
- Đọc bài 11. Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_10_ket_noi_tri_thuc_tiet_25_bai_10_trao_d.pptx