Bài giảng Sinh học 10 (Kết nối tri thức) - Tiết 28, Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

pptx 15 Trang Hải Bình 7
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học 10 (Kết nối tri thức) - Tiết 28, Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học 10 (Kết nối tri thức) - Tiết 28, Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh

Bài giảng Sinh học 10 (Kết nối tri thức) - Tiết 28, Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
 Khởi động/Mở đầu
- HS hoạt động cặp đôi
+ Nhiệm vụ 1: HS quan sát mẫu vật thật hoặc hình ảnh về rau, củ quả đã 
muối chua Khởi động/Mở đầu
+ Nhiệm vụ 2: HS Quan sát các hình ảnh sau và trả lời câu hỏi: Các hình 
ảnh gợi nhớ điều gì đã học ở chương II cấu trúc tế bào? Tiết 27+28.
Bài 11: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH
 Quá trình phản co nguyên 
 sinh.
 H1: Tế bào co nguyên sinh H2: Tế bào co nguyên sinh 
 lồi lõm
 H3: Tế bào co nguyên sinh H4: Tế bào bình thường
 góc TIẾT 28.BÀI 11: THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM CO 
 VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH Bài 11: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH
 I. MỤC TIÊU.
 Sau khi học xong phần thực hành, học sinh cần đạt được các yêu cầu 
 sau:
 - Thực hành thành thạo kĩ năng sử dụng kính hiển vi và làm tiêu bản 
 kình hiển vi
 - Quan sát và vẽ được các tế bào đang ở các giai đoạn khác nhau của 
 quá trình co nguyên sinh và phản co nguyên sinh.
 - Điều khiển được sự co nguyên sinh thông quá điều khiến mức độ thẩm 
 thấu của nước ra, vào tế bào.
 - Tự làm thí nghiệm theo quy trình Bài 11: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH
II. CHUẨN BỊ.
 1. Dụng cụ, thiết bị 2. Hóa chất 3. Mẫu vật
 • Lưỡi dao • Dung dịch NaCl loãng • Lá thài lài tía hoặc 
 • Lam kính, la men với nồng độ khác một số lá cây có tế 
 • Ống nhở giọt nhau bào với kích thước 
 tương đối lớn và dễ 
 • Giấy thấm 
 tách lớp biểu bì ra 
 • Kính hiển vi quang học khỏi lá. Bài 11: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH
III. CÁCH TIẾN HÀNH
1. Thí nghiệm co nguyên sinh chất 
 (1). Lớp chia thành 6 nhóm: mỗi nhóm có 6 HS. Các em độc lập nghiên cứu bài 
 thực hành trước đó.
 (2). Các nhóm nhận dụng cụ
 (3). Phân công thư ký ghi chép Bài 11: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH
 III. CÁCH TIẾN HÀNH
 1. Thí nghiệm co nguyên sinh chất 
 Bước 1: Dùng lưỡi dao lam nhẹ nhàng tách lớp biểu bì dưới phiến lá 
 cây thài lài tía, sau đó đặt lên trên lam kính cõ nhỏ sẵn giọt dung dịch 
 NaCl.Tiếp đến đặt lamen lên mẫu vật. Dùng giấy thấm hút bớt nước còn 
 dư ở phía ngoài.
 Bước 2: Đặt lam kính lên bàn kính hiển vi và điều chỉnh vùng có mẫu 
 vật vào giữa thị trường kính hiển vi rồi quan sat mẫu vật ở thị trường 
 kính 10X 
 Bước 3: Chọn vùng biểu bì chỉ có một lớp tế bào, sau đó chuyển sang 
 vật kính 40X để quan sát tế bào rõ hơn
 Bước 4: Quan sát và vẽ các tế bào bình thường, tế bào khí khổng vào vở. Bài 11: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH
 Quan sát các tế bào sau 
 khi dùng dung dịch muối 
 với các nồng độ khác 
 nhau. Em có nhận xét gì 
 về nồng độ muối và tốc 
 độ co chất nguyên sinh?
 Tế bào bình thường Tế bào co nguyên sinh Khí khổng đóng TIẾT 28.BÀI 11: THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM CO 
 VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH Bài 11: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH
III. CÁCH TIẾN HÀNH
 2. Thí nghiệm phản co nguyên sinh chất 
Bước 1: Lấy tiêu bản ra khỏi kính hiển vi, dùng ống nhỏ giọt nhở một 
giọt nước cất vào rìa của một phía lamen. Sau đó dùng giấy thấm đặt 
phía đối diện với phía vừa nhỏ giọt nước cất của lamen để hút bớt nước 
thừa
Bước 2: Đặt tiêu bản lên kính hiển vi để quan sát sự thay đổi của chất 
nguyên sinh trong tế bào ở vật kính 10X.
Bước 3: Chọn vùng biểu bì chỉ có một lớp tế bào, sau đó chuyển sang 
vật kính 40X để quan sát tế bào rõ hơn
Bước 4: Quan sát và vẽ các tế bào bình thường, tế bào khí khổng vào vở. Bài 11: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH
III. CÁCH TIẾN HÀNH
 2. Thí nghiệm phản co nguyên
 sinh chất 
 Khí khổng mở LUYỆN TẬP
Câu 1. Khi quan sát dưới kình hiển vi thấy tế bào đang ở dạng co nguyên sinh. Để 
quan sát hiện tượng phản co nguyên sinh chúng ta phải nhỏ một giọt dung dịch (A) ở 
một phía của lá kính, phía đối diện đặt giấy thấm. (A) phải là:
 A. Dung dịch KNO3 ưu trương. B. Dung dịch NaCl ưu trương.
 C. Nước cất. D. Dung dịch đường đậm đặc.
Câu 2. Khi nói về co nguyên sinh, phát biểu nào sau đây sai?
 A. Tế bào đã chết thì không xảy ra hiện tượng co nguyên sinh.
 B. Ở môi trường nhược trương, tế bào không xảy ra co nguyên sinh.
 C. Ở môi trường ưu trương, mọi tế bào sống đều co nguyên sinh.
 D. Hiện tượng co nguyên sinh chỉ xảy ra ở tế bào thực vật.
Câu 3. Khi tế bào đã chết thì không còn hiện tượng co nguyên sinh, nguyên nhân là vì:
 A. Màng tế bào đã bị phá vỡ. B. Tế bào chất đã bị biến tính.
 C. Nhân tế bào đã bị phá vỡ. D. Màng tế bào chất đã mất tính thấm chọn lọc. VẬN DỤNG
 Trả lời luôn trong bài thực hành 
Câu 1: Vì sao thường xuyên ngậm nước muối loãng sẽ hạn chế được bệnh viêm 
họng, sâu răng?
Câu 2: Thực hành: Rửa mắt bằng cách nhỏ nước muối sinh lý hàng ngày giúp 
hạn chế viêm mắt. 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_10_ket_noi_tri_thuc_tiet_28_bai_11_thuc_h.pptx