Bài giảng Tin học 12 - Bài 3: Giới thiệu Microsoft access

pptx 22 Trang Hải Bình 7
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học 12 - Bài 3: Giới thiệu Microsoft access", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học 12 - Bài 3: Giới thiệu Microsoft access

Bài giảng Tin học 12 - Bài 3: Giới thiệu Microsoft access
 1 Ví dụ: Bài toán quản lý học sinh
 Muốn lưu thông tin về quản lí 
 học sinh thì xử lý như thế nào?
 2 Ví dụ: Bài toán quản lý học sinh
 Muốn lưu thông tin với thời gian 
 ngắn nhất, chính xác nhất và lâu 
 dài thì xử lý như thế nào?
 3 Ví dụ: Bài toán quản lý học sinh
 Giải pháp tốt nhất là chọn dùng cơ sở dữ liệu 
 Access để quản lý, xử lý dữ liệu và lưu trữ dữ 
 liệu lâu dài thay cho việc quản lý bằng giấy.
 4 1> Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
 Em biết gì về phần mềm 
 Microsoft Access?
 Phần mềm Microsoft Access (gọi tắt là 
 Access) là hệ quản trị cơ sở dữ liệu nằm 
 trong bộ phần mềm Microsoft Office 
 của hãng Microsoft dành cho máy tính 
 cá nhân và máy tính chạy trong mạng 
 cục bộ.
 5 1> Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
 Phần mềm Microsoft 
 Access có bản quyền hay 
 không, thuộc công ty nào?
 Phần mềm Microsoft Access là phần 
 mềm có bản quyền và thuộc hãng 
 Microsoft.
 6 1> Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
 Chức năng của Access là 
 gì?
 ‒ Tạo lập các cơ sở dữ liệu và lưu trữ 
 chúng trên các thiết bị nhớ.
 ‒ Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, 
 tạo báo cáo thống kê, tổng kết hay 
 những mẫu hỏi để khai thác dữ liệu 
 trong CSDL, giải quyết các bài toán 
 quản lí.
 7 1> Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
a) Giới thiệu Microsoft Access
‒ Phần mềm Microsoft Access (gọi tắt là Access) là hệ quản trị cơ 
 sở dữ liệu nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng 
 Microsoft dành cho máy tính cá nhân và máy tính chạy trong 
 mạng cục bộ.
 b) Chức năng của Microsoft Access
 ‒ Tạo lập các cơ sở dữ liệu và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ.
 ‒ Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thống kê, tổng kết 
 hay những mẫu hỏi để khai thác dữ liệu trong CSDL, giải quyết 
 các bài toán quản lí.
 8 2> Một số thao tác cơ bản
a) Khởi động Microsoft Access
‒ Cách 1: Từ bảng chọn Windows Start: nháy chuột Start/ (All) 
 Programs/ Microsoft Office/ Microsoft Access 2010.
‒ Cách 2: Từ biểu tượng shortcut của Access: double click vào 
 biểu tượng trên màn hình Desktop (nếu có).
 Tùy theo phiên bản Windows, Office mà 
 có cách khởi động khác nhau.
 9 2> Một số thao tác cơ bản
b) Giới thiệu màn hình làm việc
 Thanh Ribbon: chứa các biểu tượng (icon) đại diện cho một hành động 
 nào đó mà khi người sử dụng nhấn vào thì nó sẽ thực hiện. Vùng hiển 
 thị của thanh công cụ trong những phiên bản Microsoft Access trước 
 đây sẽ được dùng để hiển thị thanh Ribbon trong phiên bản Microsoft 
 Access 2010. Ứng với mỗi đối tượng mà chúng ta làm việc, thanh 
 Ribbon sẽ tự động thay đổi cho phù hợp với đối tượng tương ứng.
 10 2> Một số thao tác cơ bản
c) Tạo cơ sở dữ liệu mới
‒ Bước 1: Khởi động Access 2010.
 11 2> Một số thao tác cơ bản
c) Tạo cơ sở dữ liệu mới
‒ Bước 2: Click File => New => Blank database. Nhập tên cần 
 đặt vào ô File Name. Click vào biểu tượng bên cạnh ô File 
 Name để chọn thư mục lưu cơ sở dữ liệu.
 12 2> Một số thao tác cơ bản
c) Tạo cơ sở dữ liệu mới
‒ Bước 3: Xuất hiện một hộp thoại, chọn thư mục lưu cơ sở dữ 
 liệu, sau đó click OK.
 13 2> Một số thao tác cơ bản
c) Tạo cơ sở dữ liệu mới
‒ Bước 4: Click biểu tượng Create.
 14 2> Một số thao tác cơ bản
c) Tạo cơ sở dữ liệu mới
‒ Cơ sở dữ liệu sau khi đã tạo xong.
 15 2> Một số thao tác cơ bản
d) Các đối tượng chính của Access
 ‒ Bảng (Tables): dùng để lưu dữ liệu. Mỗi bảng 
 chứa thông tin về một chủ thể xác định và bao 
 gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin 
 về một cá thể xác định của chủ thể đó.
 ‒ Mẫu hỏi (Queries): dùng để sắp xếp, tìm 
 kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc 
 nhiều bảng.
 ‒ Biểu mẫu (Forms): giúp tạo giao diện thuận 
 tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin.
 ‒ Báo cáo (Reports): được thiết kế để định 
 dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được 
 chọn và in ra.
 16 2> Một số thao tác cơ bản
e) Mở cơ sở dữ liệu đã có
‒ Cách 1: Double click vào tên CSDL muốn mở.
‒ Cách 2: Click chuột vào tên của CSDL (nếu có trong cửa sổ 
 File).
‒ Cách 3: Chọn lệnh File => Open rồi tìm CSDL muốn mở lên. 
 Chọn Open.
 17 2> Một số thao tác cơ bản
f) Kết thúc phiên làm việc
‒ Cách 1: Chọn File => Exit.
‒ Cách 2: Nháy nút X ở góc trên bên phải màn hình làm việc của 
 Access.
 18 2> Một số thao tác cơ bản
a) Khởi động Microsoft Access
‒ Cách 1: Từ bảng chọn Windows Start: nháy chuột Start/ (All) 
 Programs/ Microsoft Office/ Microsoft Access 2010.
‒ Cách 2: Từ biểu tượng shortcut của Access: double click vào 
 biểu tượng trên màn hình Desktop (nếu có).
b) Giới thiệu màn hình làm việc
‒ Thanh Ribbon: chứa các biểu tượng (icon) đại diện cho một 
 hành động nào đó mà khi người sử dụng nhấn vào thì nó sẽ 
 thực hiện. Vùng hiển thị của thanh công cụ trong những phiên 
 bản Microsoft Access trước đây sẽ được dùng để hiển thị thanh 
 Ribbon trong phiên bản Microsoft Access 2010. Ứng với mỗi 
 đối tượng mà chúng ta làm việc, thanh Ribbon sẽ tự động thay 
 đổi cho phù hợp với đối tượng tương ứng. 19 2> Một số thao tác cơ bản
c) Tạo cơ sở dữ liệu mới
‒ Bước 1: Khởi động Access 2010.
‒ Bước 2: Click File => New => Blank database. Nhập tên cần đặt vào ô 
 File Name. Click vào biểu tượng bên cạnh ô File Name để chọn thư mục 
 lưu cơ sở dữ liệu.
‒ Bước 3: Xuất hiện một hộp thoại, chọn thư mục lưu cơ sở dữ liệu, sau đó 
 click OK.
‒ Bước 4: Click biểu tượng Create.
d) Các đối tượng chính của Access
‒ Bảng (Tables): dùng để lưu dữ liệu. Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ 
 thể xác định và bao gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một 
 cá thể xác định của chủ thể đó.
‒ Mẫu hỏi (Queries): dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định 
 từ một hoặc nhiều bảng.
‒ Biểu mẫu (Forms): giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển 
 thị thông tin.
‒ Báo cáo (Reports): được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ 
 liệu được chọn và in ra.
 20

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tin_hoc_12_bai_3_gioi_thieu_microsoft_access.pptx