Bài giảng Tin học 12 - Bài 6: Biểu mẫu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học 12 - Bài 6: Biểu mẫu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học 12 - Bài 6: Biểu mẫu
KHÁIKHÁI NIỆMNIỆM TẠOTẠO BIỂUBIỂU(Tiết 16MẪUMẪU theo MỚIMỚI PPCT) CÁCCÁC CHẾCHẾ ĐỘĐỘ LÀMLÀM VIỆCVIỆC VỚIVỚI BIỂUBIỂU MẪUMẪU CỦNGCỦNG CỐCỐ Quan sát 2 hình sau: Các em hãy nhận xét sự khác nhau khi hiển thị dữ 1. Khái niệm liệu giữa bảng và biểu mẫu? Bảng (Table) Biểu mẫu (Form) 2. Tạo biểu mẫu mới 3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu 4. Củng cố Bảng (Table) hiển thị dữ Biểu mẫu (Form) hiển thị dữ liệu liệu gồm nhiều bản ghi (thường chỉ 1 bản ghi ) Home 1. Khái niệm 1. Khái niệm Biểu mẫu (Form) là một loại đối tượng của Access được thiết kế để: Hiển thị dữ liệu trong 2. Tạo biểu mẫu bảng dưới dạng thuận tiện mới để xem, nhập và sửa dữ 3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu liệu. 4. Củng cố Thực hiện các thao tác thông qua nút lệnh Home 1. Khái niệm 1. Khái niệm v Biểu mẫu có thể nhập và hiển thị dữ liệu cho các trường từ nhiều bảng. 2. Tạo biểu mẫu mới v Để nhập dữ liệu cho một bảng có thể tạo 3. Các chế độ làm việc nhiều biểu mẫu khác nhau với biểu mẫu 4. Củng cố Home 1. Khái niệm 1. Khái niệm v Để làm việc với biểu mẫu ta chọn Forms trong bảng chọn đối tượng. 2. Tạo biểu mẫu mới 3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu Click 4. Củng cố Forms Home 2. Tạo biểu mẫu mới Cách 1: Nháy đúp vào Create form in Design view để tự thiết 1. Khái niệm kế biểu mẫu. 2. Tạo biểu mẫu mới 3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu 4. Củng cố Cách 2: Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ tạo biểu mẫu. 2. Tạo biểu mẫu mới HOẠT ĐỘNG NHÓM Cả lớp chia làm 4 nhóm, thời gian hoạt động nhóm là 10 phút. F Đáp án Câu hỏi: Câu 1. Liệt kê các bước chính tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ (wizard)? Câu 2. Có thể chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế được không? Nêu thao tác thực hiện? 2. Tạo biểu mẫu mới v Các bước chính tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ (wizard) Bước 1. Chọn đối tượng Form, sau đó nháy đúp vào dòng lệnh Create form by using wizard; Bước 2: Chọn bảng dữ liệu nguồn, chọn các trường cần hiển thị trên biểu mẫu; Bước 3: Chọn bố cục (Form layout) của biểu mẫu Bước 4: Chọn kiểu trình bày (Form Style) cho biểu mẫu; Bước 5. Đặt tên cho biểu mẫu (Lưu biểu mẫu). v Có thể chỉnh sửa cấu trúc của biểu mẫu trong chế độ thiết kế. - Thao tác thực hiện: Ở bước 5 chọn Modify the form's design hoặc nháy nút Design nếu đang trong chế độ xem dữ liệu. 2. Tạo biểu mẫu mới B1: Chọn Form, nháy đúp Create form by using wizard B2: Trong hộp thoại Form wizard + Chọn nguồn dữ liệu từ ô: Table/Queries (Bảng/ mẫu hỏi) + Chọn các trường đưa vào biểu mẫu từ ô: Available Fields + Chọn Next để tiếp tục B3: Chọn cách bố trí (bố cục - Form Layout) của biểu mẫu. Có 6 cách bố trí B4: Chọn kiểu trình bày (Form Style) cho biểu mẫu. Có 10 kiểu trình bày B5: Đặt tên cho biểu mẫu (Lưu biểu mẫu) + Chọn Open the form to view or enter information để xem và nhập dữ liệu + Chọn Modify the form’s design để sửa thiết kế biểu mẫu. + Chọn Finish để kết thúc Home 2. Tạo biểu mẫu mới Bước 1. Chọn đối tượng Forms, nháy đúp vào Create form by 1. Khái niệm using wizard ( Tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ). 2. Tạo biểu mẫu mới 3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu 4. Củng cố Home 2. Tạo biểu mẫu mới 1. Khái niệm * Xuất hiện hộp thoại Form Wizard 2. Tạo biểu mẫu mới 3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu 4. Củng cố Home 2. Tạo biểu mẫu mới + Bước 2: Trong hộp thoại Form Wizard ta xác định: 1. Khái niệm - Tables/Queries: ta 2. Tạo biểu mẫu chọn bảng (hoăc̣ mẫu mới hỏi) cần tạo biểu mẫu. - Available Fields: ta chọn các trường cần 3. Các chế độ làm việc đưa vào biểu mẫu. với biểu mẫu - Selected Fields: các trường đã được lựa chọn hiển thị 4. Củng cố trong biểu mẫu. - Chọn Next để tiếp Click Next tục Home 2. Tạo biểu mẫu mới 1. Khái niệm + Bước 3: Chọn cách bố trí biểu mẫu (Form Layout). Dạng cột 2. Tạo biểu mẫu mới Dạng bảng biểu Dạng trang dữ liệu Dạng canh đều 3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu Dạng bảng đứng Dạng đồ thị 4. Củng cố Click Next Home 2. Tạo biểu mẫu mới 1. Khái niệm + Bước 4: Chọn kiểu của biểu mẫu (Form Style). 2. Tạo biểu mẫu mới 3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu 4. Củng cố Click Next Home 2. Tạo biểu mẫu mới 1. Khái niệm + Bước 5: Đặt tên cho biểu mẫu (Lưu biểu mẫu). Nhập tên biểu mẫu vừa tạo 2. Tạo biểu mẫu mới Click chọn để xem hoặc nhập dữ liệu 3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu Click Finish để kết 4. Củng cố thúc Click chọn để sửa thiết kế biểu mẫu Home 2. Tạo biểu mẫu mới Và đây là kết quả của biểu mẫu mà ta vừa tạo 1. Khái niệm 2. Tạo biểu mẫu mới 3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu 4. Củng cố Home Tiết 16 Bài 6: BIỂU MẪU 2. Tạo biểu mẫu mới 1. Khái niệm ? Để chỉnh sửa biểu mẫu ta phải làm như thế nào? 2. Tạo biểu mẫu mới 3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu 4. Củng cố Home 2. Tạo biểu mẫu mới * Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế. 1. Khái niệm - Ta chọn vào nút lệnh Design 2. Tạo biểu mẫu mới 3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu 4. Củng cố Home 2. Tạo biểu mẫu mới 1. Khái niệm Khi biểu mẫu ở chế độ thiết kế ta có thể thực hiện những việc sau: 2. Tạo biểu mẫu mới + Thay đổi nội dung các tiêu đề. + Sử dụng phông chữ tiếng Việt. 3. Các chế độ làm việc + Thay đổi kích thước với biểu mẫu của trường. + Di chuyển các trường. 4. Củng cố Home 3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu Có 2 chế độ làm việc biểu mẫu: chế độ biểu mẫu và chế độ thiết 1. Khái niệm kế. 2. Tạo biểu mẫu mới 3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu 4. Củng cố Chế độ thiết kế Chế độ biểu mẫu (Design View) (Form View)
File đính kèm:
bai_giang_tin_hoc_12_bai_6_bieu_mau.ppt