Bài giảng Vật lí 11 (Kết nối tri thức) - Bài 14: Bài tập về Sóng

pptx 27 Trang Hải Bình 6
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí 11 (Kết nối tri thức) - Bài 14: Bài tập về Sóng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lí 11 (Kết nối tri thức) - Bài 14: Bài tập về Sóng

Bài giảng Vật lí 11 (Kết nối tri thức) - Bài 14: Bài tập về Sóng
 CHÀO MỪNG CÁC EM 
 ĐẾN VỚI BÀI HỌC 
 NGÀY HÔM NAY NỘI DUNG CHÍNH
 Mở đầu Hướng dẫn
 01 Ôn tập lại kiến thức 02 Giải bài tập ví dụ
 đã học 
 Luyện tập Vận dụng
 03 Bài tập tự luận SGK, 04 Tìm hiểu về sóng 
 Bài tập trắc nghiệm thần Ôn tập kiến 
01 thức đã học § Có các cặp thẻ với nội 
 dung liên hệ nhau hoặc 
 là các vế của 1 câu.
§ Lần lượt 1 HS của mỗi 
 nhóm sẽ lên bảng và lật 
 2 thẻ, nếu đúng là 1 cặp 
 thì HS đó sẽ mang về 
 nhóm của mình, cho đến 
 cặp thẻ cuối cùng.
§ Nhóm nào nhiều cặp thẻ 
 nhất sẽ chiến thắng.
§ Lưu ý, mỗi HS chỉ lên 1 
 lần, khi nào hết HS thì 
 mới quay trở lại. Công thức tính tốc độ truyền 
 v = s/t
 sóng
 Đáp khoảng cách ngắn 
 Bước sóng là nhất giữa hai ngọn 
 án sóng liên tiếp
 trò Công thức tính bước sóng
 chơi
nhanh Công thức tính khoảng vân 
 số các ngọn sóng đi 
 tay Tần số f của sóng là qua một điểm đang xét 
 trong 1 đvi thời gian
 tinh khi 2 sóng kết hợp gặp 
 Giao thoa là hiện tượng nhau, có những điểm dao 
 mắt động cực mạnh và có 
 những điểm đứng yên. Công thức liên hệ giữa tần
 f = 1/T
 số và chu kì sóng
 Đáp các phần tử môi trường dao 
 Sóng ngang là sóng động theo phương vuông góc 
 án phương truyền sóng.
 trò Trong sóng dừng, bụng sóng những điểm có biên 
 là độ dao động cực đại.
 chơi Điều kiện để có sóng dừng
 L = nλ/2
nhanh trên 1 dây 2 đầu cố định là
 kết quả giao thoa giữa 
 tay Sóng dừng là sóng tới và sóng phản 
 xạ trên cùng 1 sợi dây.
 tinh hai sóng cùng phương, 
 Điều kiện để xảy ra hiện cùng tần số và độ lệch 
 mắt tượng giao thoa là pha không đổi theo thời 
 gian. Bước sóng là Chu kì sóng 
 Tốc độ truyền 
Biên độ sóng là quãng đường chính bằng Tần số sóng: 
 sóng là tốc 
 độ lệch lớn sóng truyền được chu kì dao đại 
 độ lan truyền 
 nhất của phần trong một chu kì. động của phần lượng f=1/T 
 dao động 
 tử sóng khỏi Bước sóng được từ sóng, kí được gọi là 
 trong không 
 VTCB. kí hiệu là λ, đơn vị hiệu là T, đơn tần số sóng
 gian
 là mét (m) vị giây (s)
 Điều kiện để xảy ra giao Hiện tượng 
 thoa: dao động cùng giao thoa là 
 phương, cùng tần số, có một hiện tượng 
 độ lệch pha không đổi đặc trưng của 
 theo thời gian. sóng
 Sóng dừng được tạo thành Những điểm tại đó 
 Những điểm tại đó 
 mỗi khi có hai sóng cùng biên hai sóng đồng pha 
 hai sóng ngược pha 
 độ, cùng bước sóng lan truyền với nhau thì dao 
 nhau thì không dao 
 theo hai hướng ngược nhau. động với biên độ 
 động và được gọi là 
 Hai sóng này gặp nhau, giao cực đại được gọi là 
 nút sóng
 thoa thành sóng dừng bụng sóng. 02
Hướng dẫn giải 
 bài tập ví dụ Nghiên cứu các ví Ví dụ 1: Sóng âm có tần số 
 dụ được nêu ra 
 trong SGK. 192 Hz và truyền đi được 
 quãng đường 91,4m trong 
 Tóm tắt các ví dụ 0,27s. Hãy tính
 a) Tốc độ truyền sóng.
 Phân tích đề theo 
 nhóm b) Bước sóng
Tìm ra phương pháp c) Nếu tần số sóng là 442 Hz 
 giải. thì bước sóng và chu kì là 
 bao nhiêu? Mô tả sóng
 01 - Công thức liên hệ giữa λ, v, T, f : λ = vT = v/f
 - Công thức tính tốc độ sóng: v = s/t
 Giao thoa ánh sáng
 Khoảng cách giữa n vân sáng hoặc tối liên tiếp có (n – 1) 
 khoảng vân.
LƯU 02 Vị trí vân sáng: vân sáng bậc n ứng với: k = n (k = 0: VS trung 
 tâm)
 Ý Vị trí vân tối: vân tối thứ n ứng với: k = (n – 1)
 03 SÓNG 03
Luyện tập Mỗi cặp đôi giải 1 
câu trắc nghiệm 
trong thời gian 1 
phút.
Cứ hết thời gian 
1 câu, HS sẽ di 
chuyển và thảo 
luận câu khác với 
bạn khác theo sơ 
đồ sau Câu 1: 
Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển, thấy nó nhô cao 10 lần 
trong khoảng thời gian 27s. Chu kì của sóng biển là
A. 2,8s. B. 2,7s. C. 2,45s. D. 3s.
 Ta thấy chiếc phao nhô lên 10 lần
 => có 9 chu kì diễn ra:
 9T = 27s 
 => T = 3s Câu 2: Một người quan sát một chiếu lá trên mặt nước thấy nó nhô lên cao 
7 lần trong 18s và đo được khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp là 3 m. 
Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 2m/s. B. 1m/s. C. 1,5m/s. D. 0,5 m/s. Câu 3: Tại một điểm O trên mặt nước yên tĩnh có một nguồn dao động 
điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số 2 Hz. Từ điểm O có những 
gợn sóng tròn lan rộng ra xa xung quanh. Khoảng cách giữa 2 gợn sóng 
kế tiếp là 20 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 40cm/s. B. 120 cm/s. C. 20 cm/s. D. 80cm/s.
 Ta có khoảng cách giữa hai gợn sóng kế tiếp là 20 cm
 => λ = 20 cm
 v = λ.f = 20.2 = 40 cm/s Câu 4: Người ta gây một chấn động ở đầu O một sợi dây cao su cẳng 
thẳng làm tạo nên một dao động theo phương vuông góc với vị trí bình 
thường của dây. Sau 4s chuyển động truyền được 20m dọc theo dây. Tốc 
độ sóng truyền trên dây là 
A. 5 m/s. B. 80 m/s. C. 4 m/s. D. 24 m/s.
Tốc độ sóng truyền trên dây là:
 v = s/t = 5 m/s Câu 5: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1 m, 2 đầu cố định, đang có sóng 
dừng với 5 nút sóng (kể cả hai đầu dây). Bước sóng của sóng truyền trên 
dây là 
A. 1,5m. B. 2 m C. 1m. D. 0,5m.
Với 2 đầu dây cố định 
và trên dây có 5 nút 
nên k = 5 -1 = 4 
 L = 4.λ/2 => λ = 0,5 m/s Câu 6: Trong thí nghiệm giao thoa Young, nguồn sóng có bước sóng là 
0,5 µm, khoảng cách giữa hai khe đến màn là 3m. Khoảng cách giữa 2 
vân sáng liên tiếp là
A. 0,5 mm. B. 1 mm. C. 5 mm. D. 10mm.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_li_11_ket_noi_tri_thuc_bai_14_bai_tap_ve_song.pptx