Bài giảng Vật lý 12 - Tiết 53: Hiện tượng quang phát quang - Phạm Quốc Huy

ppt 26 Trang tailieuthpt 97
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lý 12 - Tiết 53: Hiện tượng quang phát quang - Phạm Quốc Huy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lý 12 - Tiết 53: Hiện tượng quang phát quang - Phạm Quốc Huy

Bài giảng Vật lý 12 - Tiết 53: Hiện tượng quang phát quang - Phạm Quốc Huy
 GIáO VIÊN: PhạM Quốc huy
Tổ: lý – hoá Kiểm tra bài cũ
 Hiện tợng quang điện trong là gì ? Nêu điều kiện để có hiện 
 tợng xẩy ra?
 Vận dụng: ánh sáng có bớc sóng 1,75μm có thể gây ra hiện t-
 ợng quang điện trong ở chất nào dới đây ?
 A. Si B. CdS C. Ge D. CdTe
 Trả lời: Hiện tợng quang điện trong là hiện tợng các electron 
liên kết đợc ánh sáng giải phóng để trở thành các electron dẫn 
đồng thời tạo ra các lỗ trống cùng tham gia vào quá trình dẫn 
điện.
-Điều kiện xẩy ra: ánh sáng kích thích có bớc sóng λ ≤ bớc sóng 
giới hạn quang điện của chất quang dẫn λ0. 
- Vận dụng: Đáp án C (Ge) Chị lao công Tiết 53. hiện tợng quang-phát quang
 Một số hiện tợng phát quang
I. Hiện tợng quang – phát quang
 1. Khái niệm về sự phát quang
 ánh sáng 
 a. Hiện tợng quangphát –quang phát quang: 
 Hiệnthuộc tợng bức quang – phát quang là hiện tợng 
 Đommột đóm số chất có khảxạ nàonăng ? hấp thụ ánh sáng có bớc sóng 
 này để phát ra ánh sáng có bớc sóng khác.
 - Chất có khả nTăìngm hiểuphát vàquang nêu: kháichất niệmphát quang.
 *Ví dụ: - Núm cônghiện tắctợng điện quang. – phát 
 - Các vật bằng đáquang? ép.
 - Sơn quét trên các biển báo giao thông....
 Lu ý: ánh sáng phát quangVật thuộc trang trímiền bằng ánh đá épsáng nhìn thấy. Tiết 53. hiện tợng quang-phát quang
Ví dụ 2: Chùm bức xạ tử ngoại chiếu vào lớp bột phát quang 
 ở thành trong của đèn ống, thì thấy lớp bột phát 
 quang ánh sáng trắng.
 + Chùm bứcCác xạ em tử ngoạihãy chỉ là rõánh đâu sáng là ánhkích sángthích. 
 + Chùm ánhkích sáng thích, trắng ánh là sáng ánh phátsáng quang,phát quang. chất 
 phát quang trong hiện tợng trên ?
 + Lớp bột phát quang là chất phát quang. Tiết 53. hiện tợng quang-phát quang
I. Hiện tợng quang – phát quang
 1. Khái niệm về sự phát quang Tìm hiểu và 
 a. Hiện tợng quang – phát quang: nêu đặc 
 điểm của sự 
 b. Một số trờng hợp phát quang khác: phát quang ?
 c. Đặc điểm của sự phát quang:
 - ánh sáng phát quang còn kéo dài một thời gian sau khi tắt ánh 
 sáng kích thích. Thời gian này dài ngắn khác nhau phụ thuộc vào 
 chất phát quang (khoảng từ 10-10s đến vài ngày).
 - Mỗi chất phát quang có một quang phổ đặc trng riêng.
 Lu ý: Khoảng thời gian từ lúc tắt ánh sáng kích thích đến lúc 
 ngừng phát quang: Thời gian phát quang. Tiết 53. hiện tợng quang-phát quang
I. Hiện tợng quang – phát quang
 Tìm hiểu và nêu khái 
 1. Khái niệm về sự phát quang niệm về huỳnh quang, 
 2. Huỳnh quang và lân quang lân quang ?
 Huỳnh quang Lân quang
 Là hiện tợng Là hiện tợng phát 
 phát quang có quang có thời gian 
 thời gian kéo dài kéo dài khá lớn sau 
 Khái niệm
 rất ngắn sau khi khi tắt ánh sáng 
 -8
 tắt ánh sáng kích kích thích.(10 s trở 
 thích.( dới 10-8s) lên).
 Chất phát quang Một số chất lỏng Một số chất rắn
 và chất khí C1: Tại sao sơn quét trên các biển báo giao thông hoặc 
 trên đầu các cọc chỉ giới có thể là sơn phát quang mà 
? không là sơn phản quang (phản xạ ánh sáng)?
 Trả lời: ở đầu các cọc chỉ giới và biển báo giao thông là sơn 
 phát quang, điều đó có lợi ở chỗ: nếu là ánh sáng phát quang 
 thì từ nhiều phía có thể thấy biển báo, cọc chỉ giới. Còn nếu 
 là ánh sáng phản xạ thì chỉ có thể nhìn thấy các vật đó theo 
 phơng phản xạ. Kiến thức cần nhớ
1. Hiện tợng quang - phát quang là hiện tợng một số chất hấp thụ 
 ánh sáng có bớc sóng này để phát ra ánh sáng có bớc sóng khác.
2. Huỳnh quang là hiện tợng phát quang có thời gian kéo dài rất 
 ngắn sau khi tắt ánh sáng kích thích.Nó thờng xảy ra ở một số 
 chất lỏng và chất khí.
3. Lân quang là hiện tợng phát quang có thời gian kéo dài khá lớn sau 
 khi tắt ánh sáng kích thích.Nó thờng xảy ra ở một số chất rắn.
4. ánh sáng huỳnh quang có bớc sóng dài hơn bớc sóng của ánh 
 sáng kích thích. Củng cố – vận dụng
Câu 2: Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu lam thì ánh 
 sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng
 A. ánh sáng đỏ. Sai rồi 
 B. ánh sáng lục. bạn ạ..
 C. ánh sáng lam.
 Đúng 
 D. ánh sáng chàm. rồi! củng cố - Vận dụng
Câu 4 : ánh sáng phát quang của một chất có bớc sóng 
 500 nm. Nếu chiếu vào chất đó ánh sáng có bớc sóng 
 nào dới đây thì nó sẽ không phát quang?
 A. 300 nm
 B. 400 nm
 C. 480 nm
 D. 600 nm củng cố - Vận dụng
Câu 6: Hãy chọn câu đúng khi xét sự phát quang của một 
 chất lỏng và một chất rắn.
 A.Cả hai trờng hợp phát quang đều là huỳnh quang.
 B.Cả hai trờng hợp phát quang đều là lân quang.
 C.Sự phát quang của chất lỏng là huỳnh quang, của 
 chất rắn là lân quang.
 D.Sự phát quang của chất lỏng là lân quang, của chất 
 rắn là huỳnh quang. BàiBài tập học đến về đây kếtnhà thúc!
+ làmKính các bài chúc tập: q Số:uý 1thầy - 5 /SGK, cô giáo 32.1 sức - 32.10/SBT. khoẻ.
 Chúc các em học sinh học tập tốt!
+ Tiết sau chữa bài tập về các bài đã học.
 Giáo viên: Phạm Quốc Huy

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_ly_12_tiet_53_hien_tuong_quang_phat_quang_pham.ppt