Bài tập Chuyên đề Địa lí Lớp 12 - Chủ đề vùng kinh tế
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Chuyên đề Địa lí Lớp 12 - Chủ đề vùng kinh tế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập Chuyên đề Địa lí Lớp 12 - Chủ đề vùng kinh tế
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ VÙNG KINH TẾ I.VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ Câu 1. Một trong những thế mạnh thế mạnh về nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. cây trồng ngắn ngày. B. nuôi thuỷ sản. C. chăn nuôi gia súc lớn. D. chăn nuôi gia cầm. Câu 2. Khó khăn đối với việc nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm cây công nghiệp, cây ăn quả, cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không bao gồm: A, hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối. B. tình trạng thiếu nước về mùa đông. C. mạng lưới cơ sở chế biến nông sản.D. kinh nghiệm trồng và chế biến của người dân. Câu 3. Điều kiện sinh thái nông nghiệp nổi bật ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. khí hậu phân ra hai mùa mưa, khô rõ rệt. B. hường xảy ra bão, lụt, nạn cát bay, gió Lào. C. nhiều vụng biển thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản. D. khí hậu cận nhiệt, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh. Câu 4. Tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ có đàn trâu lớn nhất nước ta? A. Cơ sở chế biến rất phát triển.B. Có nhiều đồng cỏ, khí hậu thích hợp. C. Nhu cầu tiêu thụ trâu lớn nhất. D. Nhu cầu sức kéo trong sản xuất nông nghiệp lớn. Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết cây chè được trồng chủ yếu ở những vùng nào sao đây: A, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 6 .Thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là do A. nguồn nước tưới đảm bảo quanh năm. B. có nhiều giống cây trồng cận nhiệt và ôn đới. C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. D. đất feralit trên đá phiến, đá vôi chiếm diện tích lớn. Câu 7. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với phát triển chăn nuôi gia súc ở TD-MNBắc Bộ là A. thiếu nước về mùa đông. B. hiện tượng rét đậm, rét hại. C. chất lượng đồng cỏ chưa cao. D. địa hình bị chia cắt phức tạp. Câu 8. Dựa vào Atlat trang Hành chính, tỉnh lị của tỉnh Quảng Ninh là A.Việt Trì. B. Nghĩa Lộ. C. Hạ Long. D. Vĩnh Yên. Câu 9. Nơi có thể trồng rau ôn đới và sản xuất hạt giống rau quanh năm ở vùng TD-MNBắc Bộ là A. Mẫu Sơn (Lạng Sơn). B. Mộc Châu (Sơn La). C. Đồng Văn (Hà Giang). D. Sa Pa (Lào Cai). Câu 10. Khó khăn trong sản xuất cây công nghiệp hằng năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. người dân ít có kinh nghiệm trồng cây hàng năm. B. địa hình dốc nên đất dễ bị thoái hoá, làm thuỷ lợi khó khăn. C. dành diện tích đất trồng để phát triển cây công nghiệp lâu năm. D. các cây hằng năm không có thị trường và đem lại hiệu quả kinh tế thấp. Câu 11. Cây chè được trồng chủ yếu ở vùng A. Bắc Trung Bộ.B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ. Câu 12. Vùng than lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phổ biến ở tỉnh A. Lạng Sơn.B. Quảng Ninh. C. Thái Nguyên. D. Lào Cai. Câu 13. Các khoáng sản có trữ lượng lớn của Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. than đá, sắt, apatit, đá vôi. B. than đá, sắt, dầu khí, crôm, apatit. C. crôm, vàng, titan, bô xít, than nâu. D. than bùn, dầu khí, thiếc, bô xít. Câu 14. Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất cả nước là do Câu 28. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, xác định các tỉnh thuộc vùng Tây Bắc nước ta. A. Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang. B. Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình. C. Sơn La, Hòa Bình, Lào Cai, Yên Bái. D. Sơn La, Điện Biên, PhúThọ, Hà Giang. Câu 92. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Hải Dương. B. Tuyên Quang.C. Thái Nguyên. D.Hà Giang. Câu 30. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết khoáng sản nào sau đây không tập trung nhiều ở Trung du và miền núi Bắc bộ? A. Sắt. B. Đồng. C. Bôxit. D. Pyrit Câu 31. Yếu tố tự nhiên nào quyết định đến việc phát triển thế mạnh trồng rau quả cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ? A. Địa hình đồi núi là chủ yếuB. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh C. Đất feralit màu mỡ D. Lượng mưa, độ ẩm lớn. II. ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Câu 1. Tại sao tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng đang bị xuống cấp? A. Thường xuyên bị khô hạn.B. Hệ số sử dụng đất cao. C. Bón quá nhiều phân hữu cơ. D. Xói mòn, rửa trôi diễn ra mạnh. Câu 2. Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là A. tăng khu vực III, giảm khu vực I và II. B. giảm khu vực I, tăng khu vực II và III. C. tăng khu vực III và I, giảm khu vực II. D. tăng khu vực I,giảm khu vực II và III. Câu 3. Tại sao trong định hướng phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng lại chú trọng đến việc hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm ? A. Để khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào. B. Để sử dụng có hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người. C. Để thu hút triệt để nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta. D. Để tận dụng thế mạnh về tiềm năng thuỷ điện và khoáng sản. Câu 4. Vấn đề kinh tế - xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là A. sức ép của dân số đối với phát triển kinh tế- xã hội. B. đô thị hoá diễn ra nhanh chóng, ô nhiễm môi trường đô thị. C. sự phát triển ồ ạt của các khu công nghiệp khu chế xuất. D. tình trạng thu hẹp diện tích đất trồng lúa và vấn đề ô nhiễm môi trường. Câu 5. Tỉnh có năng suất lúa cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là A. Nam Định.B. Thái Bình. C. Hải Dương. D. Hưng Yên. Câu6. Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do A. có lượng mưa dồi dào. B. nằm ở hạ nguồn hai hệ thống sông lớn. C. địa hình bằng phẳng. D. vị trí nằm tiếp giáp với biển. Câu 7. Ở Đồng bằng sông Hồng vấn đề việc làm là vấn đề hết sức nan giải vì A. nguồn lao động dồi dào, nền kinh tế còn chậm phát triển. B. nguồn lao động dồi dào, trình độ của người lao động còn hạn chế. C. vùng có số dân đông, mật độ dân số cao nhất nước ta. D. cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ còn chậm chuyển dịch. Câu 8. Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Duyên hải miền Trung. D. Đông Nam Bộ. Câu9. Than nâu phân bố nhiều nhất ở A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 10. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ khu vực I ở Đồng bằng sông Hồng diễn ra theo hướng A. Các sông suối luôn ít nước quanh năm. B. Phần lớn sông ngắn, trữ năng thuỷ điện ít. C. Thiếu vốn để xây dựng các nhà máy thuỷ điện quy mô lớn. D. Nhu cầu tiêu thụ điện trong sản xuất và sinh hoạt chưa cao. Câu 2. Để phát huy thế mạnh công nghiệp của BTB, vấn đề quan trọng hàng đầu cần giải quyết là A. điều tra trữ lượng các loại khoáng sản. B. tăng cường đào tạo đội ngũ nhân lực chất lượng cao. C. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở năng lượng. D. thực hiện các chính sách ưu đãi đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Câu 3. Cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển vùng BTB đang có sự thay đổi khá rõ nét, chủ yếu là do A. phát triển nuôi thuỷ sản nước lợ, nước mặn. B. phát triển chăn nuôi đại gia súc và gia cầm. C. phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm. D. phát triển vốn rừng, mở rộng các vùng thâm canh. Câu 4. Khó khăn đối với việc đánh bắt thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ hiện nay là A. thiếu lực lượng lao động.B. phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ. C. ngư dân chưa có kinh nghiệm đánh bắt. D. mưa bão diễn ra quanh năm. Câu 7: Ranh giới tự nhiên giữa vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là A. dãy núi Hoành Sơn.B. dãy núi Bạch Mã. B. sông Bến Hải. D. sông Gianh. Câu 8. Bắc Trung Bộ, rừng giàu chủ yếu tập trung ở các tỉnh A. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình. B. Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình. C. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị. D. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế. Câu 9. Ý nào không đúng khi nói về ý nghĩa của việc phát triển CSHT (GTVT: đường bộ) ở BTB? A. Làm tăng vai trò trung chuyển, nối các tỉnh miền Bắc với miền Nam. B. Đẩy mạnh giao lưu với Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh. C. Tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới. D. Hình thành các khu kinh tế cảng biển tạo thế phát triển kinh tế mở. Câu 10. Một số bãi biển nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ là: A. Cát Bà, Đồ Sơn, Trà Cổ, Non Nước.B. Cửa Lò, Thiên Cầm, Đá Nhảy, Lăng Cô. C. Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Vân Phong. D. Nha Trang, Phan Rang, Mũi Né, Đá Nhảy. Câu 12. Ở Bắc Trung Bộ, vấn đề hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư góp phần A. đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. B. giải quyết việc làm cho người lao động, hạn chế du canh du cư. C. hình thành cơ cấu kinh tế độc đáo, khai thác có hiệu quả tiềm năng. D. tạo ra cơ cấu ngành, tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian. Câu 13. Ý nghĩa nổi bật của việc xây dựng đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là A. tạo thế mở cho nền kinh tế, thu hút đầu tư cả trong và ngoài nước. B. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực đồi núi phía tây. C. góp phần hình thành cơ cấu liên hoàn nông – lâm – ngư nghiệp. D. tạo thuận lợi cho việc xây dựng các cửa khẩu với Lào và Campuchia. Câu 14. Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông – lâm – ngư nghiệp có ý nghĩa lớn đối với BTB là do A. phát triển kinh tế - xã hội của vùng còn nhiều khó khăn. B. lãnh thổ kéo dài theo hướng Bắc – Nam. C. lãnh thổ gồm các khu vực đồi núi thấp, đồng bằng ven biển và biển. D. không có khả năng phát triển công nghiệp. Câu 30. Đàn bò và đàn trâu ở Bắc Trung lần lượt chiếm khoảng A. 1/4 và 1/3 cả nước. B. 1/5 và 1/4 cả nước. C. 1/6 và 1/5 cả nước. D. 1/7 và 1/6 cả nước. Câu 31: Dựa vào Atlat trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Vũng Áng thuộc tỉnh nào của BTBộ? A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Thừa Thiên Huế. Câu 32: Công nghiệp của Bắc Trung Bộ phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của vùng do A. thiếu tài nguyên thiên nhiên. B. nhiều thiên tai. C. cơ sở hạ tầng yếu kém. D. hậu quả của chiến tranh kéo dài. Câu 33: Các nhà máy thủy điện đang được xây dựng ở Bắc Trung Bộ gồm có A. Cửa Đạt, Bản Vẽ. B. Bản Vẽ, Rào Quán. C. Cửa Đạt, Bản Vẽ, Sơn La. D. Cửa Đạt, Bản Vẽ, Rào Quán. Câu 34: Cửa khẩu quốc tế quan trọng của Bắc Trung Bộ là A. Tây Trang B. Cầu Treo C. Cha Lo D. Lao Bảo Câu 35: Vai trò quan trọng nhất của đường Hồ Chí Minh chạy qua Bắc Trung Bộ là A. đảm bảo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. B. tạo thế mở cho nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư. C. tạo ra sự phân công theo lãnh thổ hoàn chỉnh hơn. D. thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội khu vực phía Tây của vùng. Câu 36: Giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của Bắc Trung Bộ do A. có nhiều tuyến giao thông quan trọng đi qua. B. Nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế. C. là địa bàn trung chuyển hàng hóa Bắc- Nam và Tây- Đông. D. có nhiều tuyến đường nối các cảng biển của Việt Nam với Lào. Câu 37: Bắc Trung Bộ gồm có các trung tâm công nghiệp A. Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế. B. Thanh Hóa, Vinh, Huế, Đà Nẵng. C. Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quy Nhơn. D. Bỉm Sơn, Huế, Đà Nẵng, Quy Nhơn Câu 38: Ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu của Bắc Trung Bộ hiện nay là A. khai khoáng và chế biến lương thực thực phẩm. B. khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng. C. sản xuất vật liệu xây dựng và luyện kim. D. cơ khí và sản xuất hàng tiêu dùng. Câu 39: Để phát huy thế mạnh công nghiệp của vùng BTB, vấn đề quan trọng cần giải quyết là A. phát triển giáo dục và đào tạo. B. điều tra, quy hoạch các mỏ quặng đã có. C. thu hút vốn đầu tư nước ngoài. D. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở năng lượng. Câu 40: Bắc Trung Bộ đang đầu tư xây dựng và hoàn thiện các cảng nước sâu A. Nghi Sơn, Cửa Lò, Vũng Áng B. Cửa Lò, Vũng Áng, Nhật Lệ C. Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây D. Nhật Lệ, Thuận An, Chân Mây Câu 41: Sân bay nào không thuộc Bắc Trung Bộ A. Đà Nẵng B. Huế C. Vinh D. Đồng Hới Câu 42. Tỉnh/thành phố nào dưới đây nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? A. Thừa Thiên - Huế. B. Nghệ An. C. Quảng Trị. D.Hà Tĩnh. Câu 43. Vào thời kì đầu mùa hạ, Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng của gió A. mùa Đông nam. B. gió phơn (Lào). C. Tín phong. D. mùa Đông Bắc.
File đính kèm:
- bai_tap_chuyen_de_dia_li_lop_12_chu_de_vung_kinh_te.docx