Bài Tiểu luận sinh lí thực vật: Sinh trưởng của thực vật - Hoàng Kim Cúc
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài Tiểu luận sinh lí thực vật: Sinh trưởng của thực vật - Hoàng Kim Cúc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài Tiểu luận sinh lí thực vật: Sinh trưởng của thực vật - Hoàng Kim Cúc
Đại học quốc gia - Hà Nội Đại học khoa học tự nhiên - Khoa sinh học - Tiểu luận sinh lÝ thùc vËt: sinh trëng cña thùc vËt Giáo viên bộ môn : GS.TS. Vò V¨n Vô Sinh viên thực hiện: Hoàng Kim Cúc. Líp : CNTN-K8 Sinh häc Nội dung I. Sự sinh trưởng và phân hoá TB II. Sinh trưởng của cơ quan, cơ thể III. Sự tương quan sinh trưởng trong cây IV. Các hình thức vận động sinh trưởng 1.Giai đoạn phân chia TB • Sự sinh trưởng bắt đầu từ mô phân sinh. 3 loại: - Mô phân sinh đỉnh: tận cùng thân, cành, rễ -> TB phân chia làm tăng chiều dài chiều cao cây. - Mô phân sinh lóng: giữa các đốt cây hoà thảo -> kéo dài đốt cây hoà thảo, tăng chiều cao. - Mô phân sinh thượng tầng: giữa gỗ và libe -> tăng trưởng đường kính thân, cành, rễ • Đặc trưng chung của giai đoạn: - TB bé, đồng nhất, thành mỏng, không có không bào, nhân to, toàn bộ TB là khối nguyên sinh chất - Số lượng TB tăng nhanh • ĐK cần thiết: - ĐK nội tại: có mặt xytokinin – hormon hoạt hoá phân chia TB. Sinh tổng hợp được tăng cường. - Đk ngoại cảnh: mô phân sinh bão hoà nước, nhiệt độ: 20-250C Cơ chế làm dãn TB của auxin: Auxin làm tăng pH bên ngoài TB, hoạt hoá enzim phân giải cầu nối ngang giữa các polisaccarit của xenlulo làm sợi xenluloz trượt trên nhau 3.Phân hoá TB • Sự phân hoá: + Chuyển TB phôi sinh thành các TB của mô chuyên hóa + Các TB sau khi sinh trưởng, phân hoá thành các mô chuyên hoá đảm nhiệm chức năng khác nhau • Sự phản phân hoá: các TB đã phân hoá có khả năng phân chia thành TB mới. • Tính toàn năng của TB • Cơ sở di truyền phân tử: sự hoạt hoá phân hoá gen -Một số gen đang hoạt động bị ức chế và các tính trạng không còn. -Một số gen từ trước đến nay nằm yên vì bị ức chế nay hoạt hóa cho ra tính trạng mới. Nhân tố nội tại: chất điều hoà sinh trưởng Nhân tố ngoại cảnh: quang chu kì, nhiệt độ xuân hoá, nước Cấu trúc thân sơ và thứ cấp của cây 2 lá mầm Mô sơ cấp Mô thứ cấp Mô phân sinh sơ cấp Mô phân sinh bên Bì sơ cấp Biểu bì Mạch rây sơ cấp Mạch rây thứ cấp Mô phân Tầng sinh Tầng sinh mạch sinh ngọn mạch (Tầng sinh trụ) dẫn sơ cấp Mạch gỗ thứ cấp Mạch gỗ sơ cấp Mô phân sinh vỏ Mô vỏ Tầng sinh vỏ Vỏ 1.Tương quan kích thích • Xảy ra khi bộ phận này sinh trưởng kích thích bộ phận khác sinh trưởng – tương quan giữa rễ và thân lá • Nguyên nhân Dinh dưỡng Hormon • Ý nghĩa: Phát triển Thân lá, củ -> kích thích rễ Ra hoa kết quả -> ức chế rễ 2. Tương quan giữa cơ quan dinh dưỡng và cơ quan sinh sản - Nguyên nhân + Dinh dưỡng: ưu tiên tập trung cho một loại cơ quan phát triển + Hormon : auxin kích thích chồi ngọn ức chế hình thành hoa ABA, etylen hình thành trong cơ quan sinh sản ức chế cơ quan dinh dưỡng - Ý nghĩa: trong trồng trọt A. Các hình thức hướng động 1 -Tính hướng sáng – Phototropism 2 -Tính hướng đất – Geotropism 3 -Tính hướng tiếp xúc – Thigmotropism 4 -Tính hướng hoá – Chemotropism B. Vận động theo đồng hồ sinh học (có sinh trưởng) C. Vận động theo sức trương nước (không sinh trưởng) Thí nghiệm của Darwin 1- Hạt cây nảy mầm trong tối 2-Các bao lá mầm được bao bằng vòng giấy và được chiếu ánh sáng từ một phía 3-Chỉ có những bao lá mầm có chóp đỉnh ngọn hỏ mới có phản ứng hướng sáng Đỉnh ngọn bao lá mầm là nơi tiếp nhận ánh sáng Thí nghiệm của Paal: Thí nghiệm của Went: -Trong tối -Trong tối -Sử dụng các đỉnh bao lá -Cắt đỉnh bao lá mầm và đặt mầm trực tiếp làm cong lên miếng thạch. Đặt miếng đỉnh chồi thạch lên đỉnh bao lá mầm khác → thấy có hiện tượng uốn cong Cơ chế • Đối với chồi cây: auxin tập trung phía khuất sáng kích thích dãn TB → cây uốn cong về phía có ánh sáng • Đối với rễ: auxin tập trung quá nhiều phía dưới của rễ (do trọng lực và ánh sáng) → ức chế dãn TB là cây uốn cong về phía không có ánh sáng So sánh tốc độ tăng trưởng giữa phần khuất sáng và được chiếu sáng của thân Nguyên nhân gây ra sự phân bố auxin Về nguyên tắc điện sinh học phía khuất sáng tích điện dương còn phía chiếu sáng tích điện âm Phân tử auxin trong tế bào là ion mang điện âm → phân bố về phía tích điện dương + - • Ánh sáng trắng trong tự nhiên bao gồm nhiều loại sóng có độ dài khác nhau • Tính hướng sáng của thực vật là kết quả sự tác động của các loại ánh sáng • Ánh sáng xanh và đỏ là hai loại ánh sáng quan trọng đối với TV Phy được tổng hợp trong tối ở dạng Pr (phy không hoạt động) dưới tác động của ánh sáng đỏ chuyển thành Pfr là dạng phy hoạt dộng sinh lí của TV → đáp ứng tác động của ánh sáng Ảnh hưởng của ánh sáng đỏ lên tốc độ tăng chiều cao thân: +Cây ưa sáng: khi phát triển dưới bóng (của cây khác), cường độ ánh sáng cực đỏ tăng → giảm Pfr → kích thích tăng chiều cao thân +Cây chịu bóng không thấy tác động này Gradient ánh sáng do sánh sáng một chiều sẽ có sự chiếu sáng khác nhau giữa vùng được chiếu sáng và khuất sáng 2.Tính hướng đất - Geotropin Do tác động của trọng lực - lực hút trái đất • Tính hướng đất dương Rễ chính của cây mọc theo chiều hướng đứng vào lòng đất • Tính hướng đất âm Thân cây mọc theo chiều - ngược lại với rễ + →Tính phân cực của cơ quan: Đầu dưới hình thành rễ - hướng đất dương Đầu trên hình thành chồi - Hướng đất âm Cơ chế • Với chồi cây - tính hướng đất được giải thích dưới vai trò của auxin Thí nghiệm của Cholodny - Went: A- Gắn hai mẩu thạch với đỉnh chồi nằm ngang B- Đặt hai mẩu thạch vào phần chồi còn lại +Mẩu thạch phía dưới làm cong chồi nhiều hơn mẩu thạch phía trên +Do auxin được vận chuyển xuống phần dưới nhờ ánh sáng và trọng lực 2. Vai trò của ABA ABA tập trung mặt dưới rễ → kìm hãm TB mặt dưới → sinh trưởng chậm hơn măt trên làm rễ uốn cong xuống dưới Tuy nhiên hiện nay, người ta cho rằng vai trò chủ yếu của AIA. Trong đó có sự tham gia của chất truyền tin : Ca2+ và pH Tế bào vùng giữa chóp rễ cảm nhận được kích thích của trọng lực nhờ vai trò của hạt bột lạp 3.Tính hướng tiếp xúc - Thigmotropism Cơ chế: 1. Do vai trò của auxin ở hai mặt tiếp xúc và không tiếp xúc 2. Do vai trò của các sợi liên bào “hairs” của các TB biểu bì Khi bị kích thích bằng tiếp xúc làm xuất hiện điện thế hoạt động → làm thay đổi tính thấm của màng tế bào đối với các ion và làm thay đổi hình dạng của màng TB → mặt tiếp xúc với kích thích sinh trưởng chậm hơn mặt còn lại → hiện tượng cong và uốn của các cơ quan B .Vận động theo đồng hồ sinh học • Sự cảm ứng của cây nhằm phản ứng lại sự thay đổi có tính chu kì của các điều kiện ngoại cảnh tác động đồng đều tới mọi bộ phận của cây • Do cảm ứng quang nhiệt • Nhịp điệu vận động nội sinh chịu tác động của các tác nhân bên ngoài Cơ chế So sánh với cơ chế hướng động • Giống: đều do tốc độ sinh trưởng không đều tại 2 phía đối diện của cơ quan gây ra. • Khác: chỉ xuất hiện ở cơ quan có cấu tạo kiểu lưng bụng (hình dẹp) như cánh hoa, lá, cụm hoa. Trong những năm gần đây người ta cho rằng NĐSH được điều chỉnh bằng phytocrom và là phản ứng quang chu kì trong cây Do sự thay đổi sức trương nước của các TB vận động 2 bên “thể gối” và sự biến đổi sức trương do ion K+ và Cl- C. Vận động theo sức trương nước • Các cử động cảm ứng không có liên quan đến sự phân bào mà do sự biến đổi sức trương (biến động hàm lượng nước) trong các TB chuyên hóa và các miền chuyên hóa của các cơ quan • Gồm: +Vận động sức trương nhanh +Vận động sức trương chậm Thank you !!!
File đính kèm:
- bai_tieu_luan_sinh_li_thuc_vat_sinh_truong_cua_thuc_vat_hoan.ppt