Câu hỏi ôn tập Địa lí 12 - Bài: Đồng bằng sông Cửu Long

docx 3 Trang Hải Bình 4
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập Địa lí 12 - Bài: Đồng bằng sông Cửu Long", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi ôn tập Địa lí 12 - Bài: Đồng bằng sông Cửu Long

Câu hỏi ôn tập Địa lí 12 - Bài: Đồng bằng sông Cửu Long
 ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
 Nhận biết
Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thế mạnh để
A. xây dựng nhà máy thủy điện. B. trồng cây dược liệu cận nhiệt.
C. khai thác thủy sản nước ngọt. D. trồng cây công nghiệp ôn đới.
Câu 2: Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thế mạnh để phát triển
A. các cây ăn quả nhiệt đới quy mô lớn. B. cây ăn quả, cây dược liệu cận nhiệt.
C. nhiều loại cây công nghiệp lâu năm. D. các loại rau màu ôn đới và cận nhiệt.
Câu 3: Thế mạnh để phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. có sông ngòi dày đặc, nền nhiệt ổn định. B. nhiều khu rừng ngập mặn, cửa sông lớn.
C. có ngư trường trọng điểm, giàu sinh vật. D. nhiều vùng bãi triều, đầm phá khá rộng.
Câu 4. Nguyên nhân nào sau đây làm cho đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất 
nước ta 
A. Lao động có trình độ cao B. Diện tích mặt nước rộng lớn 
C. Trữ lượng thủy sản lớn D. Cơ sở vật chất kỹ thuật tốt 
 Thông hiểu
Câu 5. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở đồng bằng sông 
Cửu Long hiện nay gặp nhiều khó khăn?
A. Xâm nhập mặn B. Bão hoạt động mạnh 
C. Diện tích mặt nước giảm D. Lượng mưa ngày càng ít 
Câu 6: Thuận lợi để phát triển khai thác hải sản ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. vùng biển rộng, có các ngư trường. B. giàu sinh vật biển, nhiều kênh rạch.
C. diện tích mặt nước rộng, sông lớn. D. các vùng trũng lớn, nhiều cửa rộng.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng với tài nguyên đất của đồng bằng sông Cửu Cửu Long 
A. Đất bị xâm thực xói mòn và bạc màu chiếm diện tích rộng 
B. Đất phèn và đất mặn có diện tích lớn hơn đất phù sa ngọt 
C. Đất phù sa ngọt phân bố thành dãy dọc sông Tiền sông Hậu 
D. Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng hoặc đất quá chật có thoát nước 
Câu 8: Ý nghĩa chủ yếu của tài nguyên rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. cơ sở để thúc đẩy du lịch, nuôi trồng thủy sản. B. giữ đa dạng sinh học, hạn chế sạt lở ở bờ biển.
C. cung cấp lâm sản, nguồn dự trữ đất trồng trọt. D. bảo đảm cân bằng sinh thái, phục vụ sản xuất.
Câu 9: Ý nghĩa chủ yếu của việc sống chung với lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. ứng phó với tự nhiên, sử dụng nguồn nước. B. thích ứng với tự nhiên, khai thác nguồn lợi.
C. khai thác thế mạnh, hài hòa với môi trường. D. tận dụng tài nguyên, giữ nếp sống có từ lâu.
Câu 10: Khó khăn lớn nhất vào mùa khô của Đồng bằng sông Cửu Long là
A. mực nước sông thấp, thủy triều ảnh hưởng mạnhB. nguy cơ cháy rừng cao, đất nhiễm mặn hoặc phèn
C. đất nhiễm mặn hoặc phèn, mực nước ngầm hạ thấpD. thiếu nước ngọt trầm trọng, xâm nhập mặn lấn sâu
 Vận dụng
Câu 11: Hạn chế chủ yếu vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long đối với phát triển kinh tế - xã hội là
A. một số thiên tai xảy ra, diện tích đất phèn và đất mặn mở rộng thêm.
B. mực nước sông bị hạ thấp, mặt nước nuôi trồng thủy sản bị thu hẹp.
C. nước mặn xâm nhập vào đất liền, độ chua và chua mặn của đất tăng.
D. nguy cơ cháy rừng xảy ra ở nhiều nơi, đa dạng sinh học bị đe dọa.
Câu 12: Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô là do
A. nhiều cửa sông, ba mặt giáp biển, có nhiều vùng trũng rộng lớn.
B. địa hình thấp, ba mặt giáp biển, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
C. có nhiều vùng trũng rộng lớn, ba mặt giáp biển, địa hình đa dạng.
D. sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, ba mặt giáp biển, nhiều cửa sông.
Câu 13: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. tạo nhiều nông sản, phát huy các thế mạnh. B. tăng sản phẩm hàng hóa, đa dạng sản xuất.
C. sử dụng hợp lí tự nhiên, phát triển kinh tế. D. cải tạo đất, đẩy mạnh hoạt động trồng trọt.
Câu 14: Ý nghĩa chủ yếu của nước ngọt trong mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. tưới cho cây trồng, bảo đảm nuôi thủy sản. B. bảo vệ sinh vật, bảo đảm giao thông thủy.
C. cải tạo đất trồng, đáp ứng nhu cầu dân cư. D. đáp ứng du lịch, sử dụng cho công nghiệp. Câu 15: Giải pháp chủ yếu trong nông nghiệp để ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. phát triển công tác thuỷ lợi, chú trọng cải tạo đất. B. tích cực thâm canh, chủ động sống chung với lũ.
C. chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bố trí mùa vụ hợp lí. D. phát triển trang trại, đẩy mạnh sản xuất hàng hoá.
Câu 16: Biện pháp chủ yếu ứng phó với hạn mặn trong nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long là
A. thay đổi cơ cấu sản xuất, phát triển thủy lợi. B. thúc đẩy nuôi thủy sản, giảm diện tích lúa.
C. đa dạng hóa sản xuất, phát triển chăn nuôi. D. tăng cường quy hoạch, sử dụng đất hợp lý.
Câu 17: Biện pháp chủ yếu ứng phó với nước biển dâng trong nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. phát triển thủy lợi, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật.B. thay đổi cơ cấu sản xuất, sử dụng đất hợp lý.
C. thay đổi mùa vụ, tăng cường nuôi thủy sản.D. đa dạng hóa sản xuất, phát triển cây ăn quả.
Câu 18: Giải pháp chủ yếu để sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. phát triển tổng hợp kinh tế biển và sống chung với lũ.
B. đẩy mạnh trồng cây lương thực và nuôi trồng thuỷ sản.
C. khai khẩn đất, trồng rừng ngập mặn và khai thác biển.
D. cải tạo đất, bảo vệ rừng và chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
Câu 19: Biện pháp chủ yếu ứng phó với biến đổi khí hậu trong nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. thay đổi cơ cấu sản xuất, sử dụng đất hợp lí. B. hoàn thiện quy hoạch, tăng cường thủy lợi.
C. phân bố lại sản xuất, phát triển cây ăn quả. D. phát triển nuôi thủy sản, giảm diện tích lúa.
Câu 20: Giải pháp chủ yếu ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. phân bố lại dân cư và sử dụng hiệu quả nguồn lao động.
B. sử dụng hợp lí tài nguyên và chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
C. bố trí các khu dân cư hợp lí và xây dựng các hệ thống đê.
D. khai thác tổng hợp tài nguyên biển và bảo vệ môi trường.
Câu 21: Biện pháp chủ yếu ứng phó với hạn mặn trong nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. thay đổi cơ cấu sản xuất, phát triển thủy lợi.B. sử dụng đất hợp lý, phát triển nuôi thủy sản.
C. phân bố lại sản xuất, tăng cường chăn nuôi.D. thúc đẩy việc quy hoạch, giảm diện tích lúa.
Câu 22: Giải pháp chủ yếu phát huy thế mạnh tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long là
A. đẩy mạnh trồng cây hoa màu và trồng rừng ngập mặn.
B. chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cải tạo đất và bảo vệ rừng.
C. phát triển công nghiệp chế biến và thúc đẩy xuất khẩu.
D. khai hoang, trồng cây ăn quả và phát triển kinh tế biển.
 BIỂN ĐẢO
 Nhận biết
Câu 1: Các huyện đảo của nước ta
A. phát triển mạnh việc trồng lúa gạo. B. phần lớn có hoạt động nghề biển.
C. đều là trung tâm hành chính tỉnh. D. là các trung tâm du lịch cấp vùng.
Câu 2: Hệ thống đảo của nước ta 
A. nằm ở xa bờ và có rất nhiều quần đảo. B. có những đảo nằm ven bờ và đông dân.
C duy nhất phát triển nuôi trồng thủy sản. D. là nơi tập trung nhiều khoáng sản quý.
Câu 3: Các huyện đảo của nước ta
A. có ở tất cả các tỉnh nằm ven biển. B. đều có diện tích và dân số rất lớn.
C. nhiều nơi có nuôi trồng thủy sản. D. đều phát triển mạnh công nghiệp.
Câu 4: Các huyện đảo của nước ta
A. đều có các di sản văn hóa thế giới. B. đều là những địa điểm có dầu khí.
C. có tiềm năng để phát triển du lịch. D. là nơi có nhiều vùng công nghiệp.
Câu 5: Hệ thống đảo của nước ta
A. là nơi tập trung nhiều loại khoáng sản B. duy nhất phát triển hoạt động du lịch.
C. gồm nhiều đảo, chủ yếu nằm ven bờ. D. hầu hết đều là các đảo lớn, đông dân.
Câu 6. Đảo lớn nhất nước ta là
A. Phú Quốc. B. Cái Bầu. C. Cát Bà. D. Lý Sơn.
Câu 7.Tài nguyên vô tận của vùng biển nước ta là
A. dầu mỏ. B. khí tự nhiên. C. cát trắng. D. muối.
Câu 8. Những tỉnh, thành của nước ta có hai huyện đảo là
A. Quảng Ninh, Đà Nẵng, Khánh Hòa. B. Hải Phòng, Bà Rịa – Vũng Tàu, Quảng Trị. C. Quảng Ninh, Hải Phòng, Kiên Giang. D. Kiên Giang, Quảng Ngãi, Bình Thuận.
Câu 9. Huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Kiên Giang?
A. Cô Tô. B. Phú Quốc. C. Cồn Cỏ. D. Lý Sơn.
Câu 10: Đặc sản tổ chim yến có nhiều trên các đảo đá ven bờ của vùng
A. Bắc Trung Bộ. B. Đông Bắc. C. Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 11. Ý nào sau đây không đúng với vùng biển nước ta? 
A. Biển có độ sâu trung bình. B. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan là các vùng biển sâu. 
C. Độ muối trung bình khoảng 30-33%. D. Biển nhiệt đới ấm quanh năm, nhiều ánh sáng, giàu ôxi. 
Câu 12: Vùng giàu tài nguyên dầu mỏ nhất của nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 13: Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng
A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 14: Huyện đảo Côn Đảo thuộc tỉnh nào?
A. Khánh Hoà. B. Sóc Trăng. C. Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Trà Vinh.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng về kinh tế biển của nước ta ?
A. Nghề làm muối phát triển mạnh ở duyên hải Nam Trung Bộ 
B. Hầu hết các tỉnh về và thành phố phố bố ở ven biển đều có cảng 
C. Khu du lịch Hạ Long- Cát Bà- Đồ Sơn thuộc tỉnh Quảng Ninh 
D. Việc đánh bắt xa bờ được đẩy mạnh đầu tư phát triển
Câu 16. Bể trầm tích nào sau đây có trữ lượng dầu, khí lớn nhất? 
A. Cửu Long – Nam Côn Sơn. B. Thổ Chu – Mã Lai C. Cửu Long – Sông Hồng. D. Hoàng Sa - Trường Sa
Câu 17. Ý nào sau đây không phải là ngư trường trọng điểm ở Việt Nam? 
A. Ngư trường Ninh Thuận- Bình Thuận B. Ngư trường Cà Mau- Kiên Giang
C. Ngư trường Hải Phòng- Quảng Ninh D. Ngư trường Hoàng Sa, Trường Sa
 Thông hiểu
Câu 18. Vấn đề lớn đặt ra trong thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến dầu khí ở nước ta là 
A. thiếu lao động B. Ô nhiễm môi trường C. Khó khai thác, vận chuyển. D. Thiếu kinh phí để chế biến
Câu 19. Hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
A. cơ sở chế biến thủy sản ngày càng phát triển. B. lao động có kinh nghiệm ngày càng đông.
C. nguồn lợi sinh vật biển ngày càng phong phú. D. tàu thuyền và ngư cụ ngày càng hiện đại hơn.
Câu 20. Ý nào không đúng khi nói về vai trò của các đảo và quần đảo đối với nước ta về kinh tế? 
A. Các đảo và quần đảo là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
B. Các đảo và quần đảo là căn cứ tiến ra biển và đại dương 
C. Các đảo và quần đảo giúp khai thác có hiệu quả các nguồn lợi 
D. Các đảo và quần đảo là cơ sở để khẳng định chủ quyền vùng biển.
Câu 21: Nguyên nhân chính để nước ta phải đẩy mạnh khai thác hải sản xa bờ vì
A. sản lượng hải sản lớn. B. nhiều loài hải sản có giá trị.
C. nguồn lợi ven bờ đã cạn kiệt. D. góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo.
Câu 22: Điểm nào sau đây không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo?
A. tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ B. tránh khai thác quá mức sinh vật giá trị cao
C. hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh bão D. cấm sử dụng phương tiện đánh bắt hủy diệt.
Câu 23. Vùng biển nước ta giàu tài nguyên sinh vật biển là do
A. thềm lục địa nông, độ mặn nước biển lớn B. nước biển ấm, nhiều ánh sáng, giàu ôxi
C. có nhiều vũng vịnh, đầm phá, của sông lớn D. có các dòng hải lưu hoạt động quanh năm
Câu 24. Ý nghĩa của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta là
A. khai thác triệt để nguồn lợi biển, bảo vệ an ninh biển.
B. khôi phục các làng nghề đi biển và bảo vệ chủ quyền.
C. đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu KT.
D. khai thác hiệu quả nguồn lợi vùng biển, bảo vệ chủ quyền.

File đính kèm:

  • docxcau_hoi_on_tap_dia_li_12_bai_dong_bang_song_cuu_long.docx