Đề cương ôn tập cuối học kì I Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12

doc 10 Trang Hải Bình 11
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập cuối học kì I Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập cuối học kì I Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12

Đề cương ôn tập cuối học kì I Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12
 Ngày soạn: 12/12/2020
 Ngày dạy: 19/12- 24/12/2022
 BÀI ÔN TẬP CUỐI KỲ I
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Về kiến thức
 - Nêu được khái niệm, bản chất của pháp luật; mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính 
trị, đạo đức.
 - Hiểu được vai trò của pháp luật đối với Nhà nước, xã hội và công dân.
 - Nêu được các khái niệm thực hiện PL, các hình thức và các giai đoạn thực hiện PL
 - Hiểu được thế nào là vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí ; các loại vi phạm pháp luật 
và trách nhiệm pháp lí. 
 - Hiểu được thế nào là công dân bình đẳng quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý.
 - Nêu được khái niệm, nội dung một số quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực của 
đời sống xã hội.
 - Nêu được khái niệm, nội dung, quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
 2. Về kỹ năng:
 - Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và của những người xung quanh theo các chuẩn 
mực của pháp luật.
 - Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực 
hôn nhân và gia đình, lao động, kinh doanh.
 - Nhận xét được việc người có chức quyền trong cơ quan nhà nước cũng phải chịu trách 
nhiệm pháp lí do tham nhũng như mọi người khác là thể hiện bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
 - Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực 
hôn nhân và gia đình, lao động, kinh doanh.
 - Biết xử sự phù hợp với quy định của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn 
giáo.
 - Biết thực hiện các quyền tự do về thân thể và tinh thần của công dân.
 3. Thái độ, phẩm chất
 - Thái độ: Có ý thức tôn trọng pháp luật và luôn xử sự theo đúng quy định của pháp luật; Có 
thái độ tôn trọng pháp luật ; Ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp luật và phê phán những 
hành vi làm trái quy định pháp luật; Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của 
công dân trong các lĩnh vực hôn nhân và gia đình, lao động, kinh doanh; 
 - Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê hương đất nước; nhân ái, khoan dung; trung thực, tự trọng, 
chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, 
đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên
 4. Các năng lực hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh
 * Năng lựng chung: Tự học, sáng tạo; giải quyết vấn đề; sáng tạo; tự quản lí; sử dụng CNTT 
và truyền thông; tính toán; sử dụng ngoại ngữ.
 * Năng lực riêng: Tự nhận thức bản thân, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và 
chuẩn mực pháp luật quy định
 II. CHUẨN BỊ
 1. Đối với giáo viên
 - Tài liệu chính thức: Sách giáo khoa, sách giáo viên Giáo dục công dân.
 - Tài liệu tham khảo khác: + Hồ Thanh Diện: Thiết kế bài giảng Giáo dục công dân , NXB. Hà Nội, 2007.
 + Vũ Hồng Tiến - Trần Văn Thắng - Nguyễn Thị Hoa: Tình huống Giáo dục công dân, 
NXB. Giáo dục, TP. Hồ Chí Minh, 2008.
 - Dùng các dụng cụ dạy học trực quan như sơ đồ tư duy, máy chiếu, bảng phụ, bút dạ .
 2. Đối với học sinh
 - Dùng các dụng cụ học tập, bảng phụ, bút dạ, vở ghi .
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Hoạt động khởi động 
 * Mục tiêu
 - Giới thiệu bài học, giúp học sinh hứng thú với bài học, tạo ra tình huống để dẫn dắt vào 
bài học.
 - Rèn kỹ năng phát hiện vấn đề và khả năng khái quát hóa, trình bày một chủ đề nhỏ cho 
học sinh, từ đó, các em tự liên hệ với hành vi của bản thân.
 * Cách tiến hành: 
 - Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh hệ thống lại kiến thức đã 
học theo sơ đồ tư duy 
 - Giáo viên tổ chức thảo luận chung cả lớp:
 - Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh tiến hành thảo luận chung
 - Bảo cáo kết quả: Học sinh trả lời theo nhóm
 + Giáo viên dẫn dắt vào bài học Để nắm được kiến thức một cách có hệ thống và chuẩn bị 
kiểm tra học kỳ, hôm nay chúng ta sẽ tiến hành ôn tập
 2. Hoạt động hình thành kiến thức
 Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học
 Hoạt động 1: Hệ thống lại những kiến thức đã học. 1. Những nội dung kiến thức đã 
 *Mục tiêu, phương pháp, hình thức: Nắm được những học
 nội dung kiến thức đã học một cách hệ thống. Sử dụng * Pháp luật và đời sống
 phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, * Thực hiện pháp luật
 sơ đồ tư duy - Khái niệm, các hình thức thực 
 * Cách tiến hành hiện pháp luật
 - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Giáo viên tổ chức thảo - Vi phạm pháp luật, các loại vi 
 luận nhóm. Chia lớp thành 4 nhóm và giao câu hỏi cho phạm pháp luật và trách nhiệm 
 các nhóm chuẩn bị trước ở nhà pháp lí
 Nội dung vẽ sơ đồ tư duy thể hiện các kiến thức đã học ở * Công dân bình đẳng trước pháp 
 bài 1, 2,3,4,5,6 luật
 Mỗi nhóm vẽ một nội dung cụ thể * Quyền bình đẳng của công dân 
 Thời gian trên lớp trong tiết ôn các nhóm trình bày sơ đồ trong một số lĩnh vực của đời 
 tư duy đã chuẩn bị sống xã hội
 - Bình đẳng trong lao động
 - Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thảo luận 
 - Bình đẳng trong kinh doanh
 - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
 - Bình đẳng trong hôn nhân và gia 
 + HS: Cử đại diện trình bày đình
 + HS: Nhận xét bổ sung * Quyền bình đẳng giữa các dân 
 - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Giáo viên tộc và tôn giáo
 nhận xét kết quả thảo luận và định hướng học sinh nêu: Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh và hệ thống lại 
những nội dung kiến thức đã học cho học sinh
* Dự kiến sản phẩm của học sinh: Học sinh hệ thống 
hóa lại các kiến thức cơ bản đã học bằng các sơ đồ tư duy
* Dự kiến đánh giá năng lực: Thông qua việc giảng 
dạy sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các 
phẩm chất như: trách nhiệm năng lực điều chỉnh hành vi, 
năng lực phát triển bản thân, năng lực tìm hiểu và tham gia 
hoạt động kinh tế - xã hội.
 Giáo viên cung cấp một số sơ đồ tư duy để học sinh tham khảo Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học
 Hoạt động 2: Luyện tập một số nội dung liên quan đến các nội dung đã học
 *Mục tiêu, phương pháp, hình thức: Vận dụng các kiến thức đã học để làm một số bài tập. Sử 
 dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm,
 * Cách tiến hành
 - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành luyện tập bằng cách 
 thảo luận nhóm. Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm cùng tổ chức thảo luận chung một nội dung:
 Nhóm 1: Thực hiện pháp luật là gì? Em hãy phân tích những điểm giống nhau và khác nhau 
 giữa các hình thức thực hiện pháp luật?
 Nhóm 2: Nguyên tắc bình đẳng được thể hiện như thế nào trong quan hệ giữa vợ và chồng? 
 Thực hiện nguyên tắc bình đẳng trong quan hệ giữa vợ và chồng có ý nghĩa như thế nào đối với 
 người phụ nữ trong giai đoạn hiện nay?
 Nhóm 3: Kết thúc giờ học Giáo dục công dân, Quỳnh và Nhàn tranh luận với nhau về nội 
 dung của quyền tự do kinh doanh. Quỳnh cho rằng: “Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ 
 nghề gì, hàng gì. Đó mới là nội dung của quyền tự do kinh doanh”. Nhàn không đồng tình với 
 quan điểm trên, mà hiểu rằng kinh doanh phải trong khuôn khổ pháp luật cho phép. Ý kiến của 
 bạn nào đúng, bạn nào sai? Hãy giải thích rõ hơn về quyền tự do kinh doanh?
 Nhóm 4: Các hành vi như: học sinh đến trường để học tập, nam công dân thực hiện nghĩa vụ 
 quân sự, nhà máy không xả chất thải chưa được xử lý ra môi trường, Thanh tra xây dựng xử phạt 
 đối với hành vi xây dựng trái phép... có phải là thực hiện pháp luật không? Nếu có thì mỗi hành vi 
 trên tương ứng với hình thức thực hiện pháp luật nào?
 Các nhóm tiến hành báo cáo kết quả chuẩn bị của nhóm mình
 Giáo viên nhận xét và so sánh nội dung của các nhóm
 * Dự kiến sản phẩm của học sinh: Học sinh hệ thống hóa lại các kiến thức cơ bản đã học, biết 
 vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề diễn ra xung quang ta
 * Dự kiến đánh giá năng lực: Thông qua việc giảng dạy sẽ góp phần hình thành, phát triển 
 cho học sinh các phẩm chất như: trách nhiệm năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển 
 bản thân, năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội.
 III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
 * Mục tiêu, phương pháp, hình thức: Giúp học sinh củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về 
pháp luât, các hình thức thực hiện pháp luật, quyền bình đẳng của công dân trên một số lĩnh vực của 
đời sống xã hội
 Sử dụng linh hoạt các phương pháp như đàm thoại, phát vấn và giải quyết vấn đề. Kết hợp 
việc giao bài tập theo cá nhân và nhóm với việc học sinh chủ động làm việc trên lớp
 * Thời gian: 10 phút
 * Cách tiến hành: Học sinh làm các câu hỏi trắc nghiệm sau
Câu 1: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực 
hiện bằng
 A. tính tự giác của nhân dân. B. tiềm lực tài chính quốc gia.
 C. quyền lực nhà nước. D. sức mạnh chuyên chính.
Câu 2: Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở tính A. bao quát, định hướng tổng thể. B. chuyên chế độc quyền.
 C. bảo mật nội bộ. D. xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 3: Luật Giao thông đường bộ quy định tất cả mọi người tham gia giao thông phải chấp hành 
chỉ dẫn của tín hiệu đèn giao thông là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
 A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính thống nhất.
 C. Tính nghiêm minh. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức
Câu 4: Những quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi đối với tất cả mọi người là 
thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
 A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính chặt chẽ về hình thức.
 C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính kỉ luật nghiêm minh.
Câu 5: Hiến pháp quy định “Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập”. Phù hợp với Hiến pháp, Luật 
Giáo dục khẳng định quy định chung: “Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, 
nam nữ, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học tập”. Sự 
phù hợp của Luật giáo dục với Hiến pháp thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
 A. Quy phạm phổ biến. B. Xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
 C. Quyền lực, bắt buộc chung. D. Quy phạm pháp luật.
Câu 6: Trường hợp bạn A đủ 16 tuổi nhưng không sử dụng xe trên 50cm 3 là hình thức thực hiện 
nào của pháp luật?
 A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
 C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 7: Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện quyền, 
không thực hiện cũng không bị ép buộc phải thực hiện?
 A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
 C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 8: Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa 
vụ, không chủ động thực hiện cũng bị bắt buộc phải thực hiện?
 A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
 C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 9: Căn cứ vào quyết định của cơ quan nhà nước, người vi phạm pháp luật phải thực hiện các 
quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Đây là nội dung của hình thức thực hiện pháp luật nào 
sau đây?
 A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
 C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 10: Chị M chủ động làm thủ tục sang tên khi mua lại xe ô tô đã qua sử dụng của người khác là 
thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
 A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng Nghị định.
 C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 11: Trong cuộc họp với đại diện các hộ gia đình, anh D lên tiếng phản đối mức kinh phí đóng 
góp xây dựng nhà văn hóa do ông A Chủ tịch xã đề xuất nhưng chị K là thư kí cuộc họp không ghi 
ý kiến của anh D vào biên bản. Khi bà M phát hiện và phê phán việc này, ông A đã ngắt lời, đuổi bà 
M ra khỏi cuộc họp. Sau đó, chị G là con gái bà M đã viết bài nói xấu ông A trên mạng xã hội. 
Những ai dưới đây đã sử dụng pháp luật?
 A. Anh D và bà M. B. Ông A và chị G.
 C. Anh D, bà M và chị G. D. Ông A, chị K, chị G và bà M.
Câu 12: Ông A đã đưa hối lộ cho anh B là cán bộ hải quan để hàng hóa của mình nhập khẩu nhanh 
mà không cần làm thủ tục hải quan mất nhiều thời gian. Phát hiện hành vi đưa hối lộ và nhận hối lộ 
của A và B, K đã yêu cầu A phải đưa cho mình một khoản tiền nếu không sẽ đi tố cáo A và B. A 
đồng ý với yêu cầu của K để mọi chuyện được yên. Y là bạn của K biết chuyện K nhận tiền của A 
đã đi báo với cơ quan chức năng. Trong tình huống này những ai đã sử dụng pháp luật? A. anh A B. Anh K. C. Anh B D. Anh Y.
Câu 13: Vi phạm kỷ luật là hành vi xâm phạm các quan hệ
 A. công vụ Nhà nước. B. xã hội.
 C. nhân thân. D. tài sản công dân.
Câu 14: Vi phạm pháp luật là do người có năng lực pháp lý, có lỗi thực hiện. Dấu hiệu nào còn 
thiếu để xác định hành vi vi phạm pháp luật?
 A. Có tri thức thức thực hiện.
 B. Hành vi trái pháp luật.
 C. Có ý chí thực hiện.
 D. Có khả năng gánh chịu hậu quả thực hiện.
Câu 15. Thấy mặt hàng nước rửa tay kháng khuẩn đang bán rất chạy. L rủ T chung vốn để nhập 
hàng về bán kiếm lời. L và T đã đến cơ sở sản xuất của anh X để kiểm tra sản phẩm và quy trình 
sản xuất. Sau khi ra về, T từ chối làm chung và khuyên L không nên nhập hàng của X vì sản phẩm 
sản xuất không đạt tiêu chuẩn chất lượng, cơ sở sản xuất cũng không có giấy phép kinh doanh. L 
không nghe và bí mật rủ H buôn chung. Hai người đã bán trót lọt một lô hàng cho chị B và kiếm 
được số tiền lãi khá lớn. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. L, B, H. B. T, B, L. C. T, H, X. D. X, L, H.
Câu 16: Anh A nghi ngờ anh B trộm xe máy của ông C nên đã trình báo với anh T trưởng công an 
xã M. Anh T ra quyết định cho công an viên H, S tới khám xét nhà anh B nhưng bị anh B chống trả 
quyết liệt, đánh H và S gãy chân. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật?
 A. Anh T, ông H và ông S, anh B. B. Anh B và anh T.
 C. anh A, anh B và ông C. D. Anh A và anh B.
Câu 17: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm
 A. hòa giải. B. điều tra. C. liên đới. D. pháp lí.
Câu 18: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và 
phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật là
 A. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. B. bình đẳng trước pháp luật.
 C. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. bình đẳng về quyền con người.
Câu 19: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước
 A. gia đình theo quy định của dòng họ.
 B. tổ chức, đoàn thể theo quy định của Điều lệ.
 C. tổ dân phố theo quy định của xã, phường.
 D. Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.
Câu 20: Nhà nước ban hành các chương trình, chính sách phát triển kinh tế (134, 135) ở các xã đặc 
biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi thể hiện sự bình đẳng về.
 A. Văn hóa. B. kinh tế. C. chính trị. D. xã hội.
Câu 21: Nhà nước luôn quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn là 
thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
 A. truyền thông. B. tín ngưỡng.
 C. tôn giáo. D. kinh tế.
Câu 22: Vợ chồng tôn trọng giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau. Điều đó thể hiện nội 
dung quyền bình đẳng trong quan hệ
 A. tình cảm. B. hôn nhân. C. xã hội. D. nhân thân.
Câu 23: Vợ, chồng cùng bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình 
phù hợp là thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ
 A. định đoạt. B. nhân thân. C. đơn phương. D. ủy thác.
Câu 24: T thường xuyên nghỉ học không có lí do. Tìm hiểu nguyên nhân, được biết là do gần tết 
nguyên đán nên bố mẹ bạn T sản xuất rượu giả để bán kiếm lời và bắt T nghỉ học để tham gia. Hành 
vi đó của bố mẹ bạn T đã vi phạm quyền bình đẳng trong những lĩnh vực nào dưới đây? A. Học tập, hôn nhân và gia đình. B. Hình sự, hôn nhân và gia đình.
 C. Hành chính, hôn nhân và gia đình. D. Lao động, hôn nhân và gia đình
Câu 25: Ông M giám đốc công ty X kí hợp đồng lao động dài hạn với anh T. Sau 1 tháng anh bị 
đuổi việc không rõ lí do. Anh T tìm cách trả thù giám đốc M, phát hiện việc làm của chồng mình, 
chị L đã can ngăn nhưng anh T vẫn thuê X đánh trọng thương giám đốc. Anh T bị vi phạm nội dung 
nào của quyền bình đẳng trong lao động?
 A. Quyền lao động. B. Tìm kiếm việc làm.
 C. Hợp đồng lao động. D. Lao động nam và nữ.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ki_i_giao_duc_kinh_te_va_phap_luat.doc