Đề cương ôn tập cuối học kì I Lịch sử 11
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập cuối học kì I Lịch sử 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập cuối học kì I Lịch sử 11
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I MÔN LỊCH SỬ - KHỐI 11 BÀI 3: SỰ HÌNH THÀNH LIÊN BANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA XÔ VIẾT PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1. Sau thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917), nhiệm vụ hàng đầu của Chính quyền Xô viết là A. đập tan bộ máy nhà nước cũ, xây dựng nhà nước mới của những người lao động. B. huy động tối đa nhân tài, vật lực để phục vụ cho cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và bảo vệ Tổ quốc. D. ban hành Hiến pháp mới và chiến đấu chống “thù trong giặc ngoài”. Câu 2. Đại hội Xô viết toàn Nga lần Thứ hai, khai mạc đêm 25/10/1917 đã A. ban hành “Chính sách Cộng sản thời chiến”. B. phát động cuộc chiến đấu chống “thù trong giặc ngoài”. C. thông qua “Chính sách kinh tế mới” do Lê-nin soạn thảo. D. tuyên bố thành lập Chính quyền Xô viết do Lê-nin đứng đầu. Câu 3. Ở Nga, Chính quyền Xô viết do Lê-nin đứng đầu được thành lập vào năm nào? A. Năm 1917. B. Năm 1918 C. Năm 1919. D. Năm 1922. Câu 4. Khi mới thành lập, Liên Xô gồm 4 nước Cộng hoà Xô viết là A. Nga, U-crai-na, Bê-lô-rút-xi-a và Lít-va. B. Nga, U-crai-na, Bê-lô-rút-xi-a và Ngoại Cáp-ca-dơ. C. Nga, U-crai-na, Môn-đô-va và Lát-vi-a. D. Nga, U-crai-na, Tuốc-mê-nix-tan và Ác-mê-ni-a. Câu 5. Nội dung nào dưới đâu không phải là tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết? A. Sự bình đẳng về mọi mặt giữa các dân tộc. B. Quyền dân tộc tự quyết của các dân tộc. C. Xây dựng một cộng đồng anh em giữa các dân tộc. D. Dùng bạo lực để xây dựng nền chuyên chính vô sản. Câu 6. Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập vào thời gian nào? A. Tháng 3/1921. B. Tháng 12/1922. C. Tháng 3/1923. D. Tháng 1/1924. Câu 7. Trong những năm 1918 - 1921, nhân dân Nga Xô viết đã tiến hành A. chính sách kinh tế mới do Lê-nin soạn thảo. B. xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội. C. cuộc chiến đấu chống thù trong, giặc ngoài. D. tiến hành Chiến tranh Vệ quốc chống lại phát xít Đức. Câu 8. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu mốc hoàn thành của quá trình thành lập Nhà nước Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết? A. Nước Nga Xô viết thực hiện chính sách kinh tế mới (tháng 3/1921). B. Bản Hiệp ước Liên bang được thông qua (tháng 12/1922). C. Tuyên ngôn thành lập Liên bang Xô viết được thông qua (tháng 12/1922). D. Bản Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua (tháng 1/1924). Câu 9. Sự ra đời của chính quyền Xô viết ở Nga gắn liền với sự kiện nào sau đây? A. Cách mạng tháng Hai ở Nga thành công (1917). B. Cách mạng tháng Mười ở Nga thành công (1917). C. Chính sách Cộng sản thời chiến được ban hành (1919). D. Chính sách Kinh tế mới (NEP) được ban hành (1921). Câu 10. Tháng 12/1922 diễn ra sự kiện nào sau đây? 1 A. Bản Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua. B. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập. C. Nước Nga Xô viết tiến hành chính sách Cộng sản thời chiến. D. Nước Nga Xô viết tiến hành chính sách Kinh tế mới (NEP). Câu 11. Mục tiêu của việc thành lập Nhà nước Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết là A. chống lại sự tấn công của 14 nước đế quốc. B. thực hiện hiệu quả Chính sách Kinh tế mới. C. hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau để cùng phát triển. D. chống lại cuộc tấn công của phát xít Đức. Câu 12. Dòng chữ trên Quốc huy của Liên Xô là A. “Tự do - Bình đẳng - Bác ái”. C. “Thống nhất trong đa dạng”. B. “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”. D. “Giai cấp vô sản thế giới đoàn kết lại”. Câu 13. Sau khi được thành lập, Chính quyền Xô viết ở Nga đã ban hành A. Chính sách kinh tế mới (NEP). C. Chính sách Cộng sản thời chiến. B. Sắc lệnh Hòa bình. D. Đạo luật Trung lập. Câu 14. Sau khi được thành lập, Chính quyền Xô viết ở Nga đã ban hành A. Chính sách kinh tế mới (NEP). C. Chính sách Cộng sản thời chiến. B. Sắc lệnh Ruộng đất. D. Đạo luật Trung lập. Câu 15. Nhằm thủ tiêu những tàn tích của chế độ phong kiến, đem lại các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân, ngày 26/10/1917 (theo lịch Nga), Chính quyền Nga Xô viết đã A. thông qua Chính sách kinh tế mới do Lê-nin C. ban hành Sắc lệnh Hòa bình và Sắc lệnh soạn thảo. Ruộng đất. B. phát động cuộc đấu tranh chống thù trong, giặc D. ban hành Chính sách Cộng sản thời chiến. ngoài Câu 16. Đến năm 1940, Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết bao gồm bao nhiêu nước cộng hòa? A. 11 nước. B. 15 nước. C. 4 nước. D. 10 nước. Câu 17. Đối với Liên Xô, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết có ý nghĩa như thế nào? A. Tạo điều kiện để các nước cộng hòa phát triển kinh tế - xã hội. B. Chứng minh tính khoa học, đúng đắn của học thuyết Mác - Lênin. C. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân các nước thuộc địa. D. Để lại bài học kinh nghiệm về mô hình nhà nước sau khi giành chính quyền. Câu 18. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết đối với Liên Xô? A. Giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc trên đất nước Xô viết. B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa. C. Củng cố và tăng cường vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế. D. Tạo điều kiện để các nước cộng hòa phát triển kinh tế - xã hội. Câu 19. Đối với quốc tế, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết có ý nghĩa như thế nào? A. Làm thất bại ý đồ và hành động chia rẽ của các thế lực thù địch. B. Chứng minh tính khoa học, đúng đắn của chủ nghĩa Mác - Lênin. C. Củng cố và tăng cường vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế. D. Tạo điều kiện để các nước cộng hòa phát triển kinh tế - xã hội. Câu 20. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa quốc tế từ sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết? A. Làm thất bại ý đồ và hành động chia rẽ của các thế lực thù địch. B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa. 2 C. Củng cố và tăng cường vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế. D. Tạo điều kiện để các nước cộng hòa phát triển kinh tế - xã hội. Câu 21. Khi mới thành lập, Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết gồm 4 nước Cộng hòa là A. Nga, U-crai-na, Bê-lô-rút-xi-a và Ngoại Cáp-ca-dơ. B. Nga, Hung-ga-ri, Bê-lô-rút-xi-a và Ngoại Cáp-ca-dơ. C. Nga, Hung-ga-ri, Bung-ra-ri và Ngoại Cáp-ca-dơ. D. Liên Xô, Hung-ga-ri, Bung-ra-ri và Ngoại Cáp-ca-dơ. Câu 22. Thắng lợi nào sau đây dẫn đến sự ra đời của Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới? A. Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga. C. Cách mạng Nga năm 1905 - 1907. B. Cách mạng tháng Mười Nga (1917). D. Công xã Pa-ri năm 1871 ở Pháp. Câu 23: Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời năm 1922 đã A. đánh dấu Liên Xô hoàn thành công cuộc đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài B. chứng tỏ chế độ quân chủ chuyên chế do Nga hoàng dứng đầu hoàn toàn sụp đổ C. đánh dấu sự xác lập chế độ xã hội chủ nghĩa trên toàn lãnh thổ Liên Xô rộng lớn D. đánh dấu Liên Xô đã hoàn thành công cuộc xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau và thực hiện yêu cầu: Tư liệu. “Liên Xô, nhà nước chuyên chính vô sản đầu tiên, đã tỏ ra có sức mạnh phi thường. Ngay từ khi mới thành lập, Liên Xô chẳng những đập tan được bọn phản cách mạng trong nước, mà còn đánh thắng cuộc can thiệp vũ trang của 14 nước đế quốc, chưa đầy 30 năm sau lại đánh thắng hoàn toàn bọn phát xít Đức-Ý-Nhật, chẳng những bảo vệ được Nhà nước Xô viết mình mà còn góp phần to lớn giải phóng nhiều nước khác, cứu cả loài người khỏi ách nô lệ của chủ nghĩa phát xít” (Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ Cánh diều, tr.22) Yêu cầu: Anh/ chị hãy xác định tính đúng/ sai của các nhận định sau đây: (1) Đoạn trích đã tóm tắt quá trình thành lập Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (2) Việc Liên Xô đánh thắng phát xít đã tạo điều kiện cho nhiều nước khác đứng lên tự giải phóng (3) Liên Xô là một trong những nhà nước chuyên chính vô sản đầu tiên trên thế giới (4) Nhà nước Liên Xô bắt đầu tỏ ra có sức mạnh phi thường từ sau khi đánh bại phát xít Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau và thực hiện yêu cầu: Tư liệu. “Đến năm 1922, nước Nga Xô viết và các nước cộng hòa Xô viết đồng minh có sự phát triển không đồng đều về kinh tế, văn hóa, chính trị. Trong khi Nga là nước có nền kinh tế công nghiệp tương đối phát triển (nhờ thực hiện chính sách Kinh tế mới), các nước khác vẫn trong tình trạng nông nghiệp lạc hậu. Các nước cộng hòa Xô viết cũng chưa có sự thống nhất về các chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục, Điều đó đặt ra yêu cầu phải hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau để cùng phát triển” (Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ Cánh diều, tr.21) Yêu cầu: Anh/ chị hãy xác định tính đúng/ sai của các nhận định sau đây: (1) Một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết là do nhu cầu hợp tác, giúp đỡ nhau để cùng phát triển (2) Trước khi thành lập Liên bang Xô viết, các nước cộng hòa Xô viết đã có sự thống nhất bước đầu về các chính sách phát triển (3) Năm 1922, kinh tế nước Nga phát triển là do thực hiện chính sách Kinh tế mới do lê-nin đề xướng (4) Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập năm 1922 trong bối cảnh kinh tế nước Nga và các nước Xô viết khác có sự phát triển tương đối đồng đều BÀI 4: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI ĐẾN NAY PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN 3 Câu 1. Trong những năm 1944 -1945, điều kiện khách quan thuận lợi nào đã thúc đẩy nhân dân các nước Đông Âu nổi dậy giành chính quyền, thành lập nhà nước dân chủ nhân dân? A. Phát xít Đức chuyển hướng tấn công sang đánh chiếm các nước ở Bắc Âu và Tây Âu. B. Sự viện trợ về mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa như: Liên Xô, Trung Quốc, C. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít ở châu Âu. D. Phe Đồng minh suy yếu, liên tục thất bại và buộc phải rút khỏi mặt trận Đông Âu. Câu 2. Trước năm 1945, quốc gia duy nhất trên thế giới đi theo con đường xã hội chủ nghĩa là A. Liên Xô. B. Trung Quốc. C. Việt Nam. D. Cu-ba. Câu 3. Trong những năm 1945 -1949, các nước Đông Âu đã hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân thông qua việc tiến hành nhiều chính sách tiến bộ, ngoại trừ việc A. tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. B. quốc hữu hóa các nhà máy, xí nghiệp của tư bản. C. ban hành các quyền tự do, dân chủ. D. cải cách ruộng đất. Câu 4. Từ năm 1949 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu A. đạt được nhiều thành tựu trong xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. thực hiện những nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân. C. lâm vào suy thoái, khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng. D. tiến hành cải cách để đưa đất nước thoái khỏi khủng hoảng. Câu 5. Năm 1949, Trung Quốc đã A. lâm vào suy thoái, khủng hoảng nghiêm trọng về kinh tế - xã hội. B. lựa chọn con đường phát triển đất nước theo hướng tư bản chủ nghĩa. C. tiến hành cải cách mở cửa để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng. D. hoàn thành thắng lợi cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 6. Hiện nay, quốc gia nào ở châu Á đi theo con đường xã hội chủ nghĩa? A. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. C. Đại Hàn Dân Quốc. B. Cộng hòa In-đô-nê-xi-a. D. Nhật Bản. Câu 7. Quốc gia nào dưới đây không đi theo con đường xã hội chủ nghĩa? A. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. C. Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. D. Đại Hàn Dân Quốc. Câu 8. Từ năm 1961, Cu-ba A. bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ. B. phá bỏ được sự bao vây, cấm vận của Mĩ. D. tiến hành công cuộc đổi mới đất nước. Câu 9. Từ nửa cuối những năm 70 -đầu những năm 80 của thế kỉ XX, các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô A. bước vào giai đoạn phát triển đỉnh cao. B. ra đời và bước đầu đạt được nhiều thành tựu. C. lâm vào suy thoái, khủng hoảng trên nhiều lĩnh vực. D. tiến hành cải cách, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng. Câu 10. Chế độ xã hội chủ nghĩa sụp đổ ở Liên Xô vào thời gian nào? A. 1990. B. 1991. C. 1992. D. 1993. Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô? A. Phạm nhiều sai lầm nghiêm trọng trong quá trình thực hiện cải cách, cải tổ. B. Chế độ xã hội chủ nghĩa không phù hợp với nguyện vọng của nhân dân. C. Không bắt kịp sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học -công nghệ. D. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm được rút ra từ sự sụp của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu? 4 A. Cảnh giác trước âm mưu và hành động chống phá của các thế lực thù địch. B. Coi trọng việc nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu khoa học -công nghệ. C. Lấy cải tổ về chính trị - tư tưởng làm trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước. D. Thực hiện đường lối lãnh đạo đúng đắn, phù hợp với tình hình đất nước và thế giới. Câu 13. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1991 tiếp tục được duy trì và đẩy mạnh ở những quốc gia nào sau đây? A. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba. C. Hàn Quốc, Triều Tiên, Việt Nam, Cu-ba. B. Trung Quốc, Nga, Việt Nam, Lào. D. Lào, Cu-ba, Hàn Quốc, Nhật Bản. Câu 14. Từ năm 1978 đến nay, Trung Quốc A. tiến hành công cuộc cải cách mở cửa. C. thực hiện đường lối Ba ngọn cờ hồng. B. tiến hành cuộc Cách mạng Văn hóa vô sản. D. lâm vào suy thoái, khủng hoảng nghiêm trọng. Câu 15. Từ năm 1986 đến nay, Lào A. thực hiện đường lối đổi mới toàn diện. C. lâm vào suy thoái, khủng hoảng nghiêm trọng. B. đấu tranh chống lại sự cấm vận của Mĩ. D. bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa cộng sản. Câu 16. Trọng tâm trong đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) là A. cải tổ chính trị. C. đổi mới văn hóa. B. phát triển kinh tế. D. đổi mới hệ tư tưởng. Câu 17. Thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba từ năm 1991 đã chứng minh A. sức sống của chủ nghĩa xã hội trong một thế giới có nhiều biến động. B. chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới. C. chủ nghĩa xã hội ngày càng phát triển và mở rộng về không gian địa lí. D. chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống trên phạm vi thế giới. Câu 18. Những thành tựu của công cuộc đổi mới, cải cách ở các nước châu Á, khu vực Mỹ La-tinh là cơ sở để khẳng định A. con đường đi lên chủ nghĩa xã hội phù hợp với xu thế phát triển của thời đại. B. chủ nghĩa xã hội ngày càng phát triển và mở rộng về không gian địa lí. C. chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới. D. chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống trên phạm vi thế giới. Câu 19. Tình hình thế giới và trong nước từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Trung Quốc? A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp. C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng. D. Tiến hành công cuộc cải cách đất nước. Câu 20. Từ khi tiến hành cải cách -mở cửa, nền kinh tế Trung Quốc có điểm gì mới so với giai đoạn 1949 -1978? A. Nhà nước nắm độc quyền trong các hoạt động sản xuất và điều tiết nền kinh tế. B. Cơ chế quản lí bao cấp, hàng hóa được phân phối theo chế độ tem phiếu. C. Kinh tế tư nhân bị xóa bỏ, kinh tế Nhà nước được tăng cường, củng cố. D. Nền kinh tế hàng hóa vận động theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Câu 21. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng thành tựu mà nhân dân Trung Quốc đạt được trong công cuộc cải cách mở cửa (từ năm 1978 đến nay)? A. Xây dựng được hệ thống lí luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc. B. Xây dựng được nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp. C. Trở thành quốc gia thứ 3 trên thế giới có tàu đưa con người bay vào vũ trụ. D. Vai trò và vị thế quốc tế của Trung Quốc ngày càng được nâng cao. Câu 22. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng thành tựu mà nhân dân Trung Quốc đạt được trong công cuộc cải cách mở cửa (từ năm 1978 đến nay)? A. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện, nâng cao. B. Xây dựng được nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp. 5 C. Trung Quốc vươn lên trở thành nền kinh tế có quy mô lớn thứ hai thế giới. D. Nền giáo dục quốc dân phát triển mạnh trên quy mô lớn và có nhiều tiến bộ. Câu 23. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978 đến nay? A. Chứng tỏ sức sống của chủ nghĩa xã hội. B. Nâng cao vị thế quốc tế của Trung Quốc. C. Để lại nhiều kinh nghiệm cho các nước khác. D. Củng cố tiềm lực cho hệ thống xã hội chủ nghĩa. Câu 24. Nội dung nào không phản ánh đúng đường lối trong công cuộc cải cách -mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978 -nay)? A. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. B. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. C. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. D. Xóa bỏ cơ chế kế hoạch quá, quan liêu, bao cấp. Câu 25. Những thành tựu của công cuộc đổi mới, cải cách ở các nước châu Á, khu vực Mỹ La-tinh là cơ sở vững chắc để chứng minh A. chủ nghĩa xã hội có sức sống, có triển vọng thực sự trên thế giới. B. chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới. C. chủ nghĩa xã hội ngày càng phát triển và mở rộng về không gian địa lí. D. chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống trên phạm vi thế giới. Câu 26. Tháng 12-1978, quốc gia nào sau đây thực hiện công cuộc cải cách, mở cửa, đạt được thành tựu to lớn về kinh tế xã hội? A. Liên Xô. B. Cu-ba. C. Ấn Độ. D. Trung Quốc. Câu 27. Từ năm 1991 đến nay, quốc gia nào sau đây không xây dựng chủ nghĩa xã hội? A. Trung Quốc. B. Cuba. C. Ấn Độ. D. Việt Nam. Câu 28. Năm 1999, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với vùng lãnh thổ nào sau đây? A. Ma Cao. B. Thượng Hải. C. Đài Loan. D. Hồng Kông. Câu 29. Từ năm 1976 đến nay, nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào sau đây? A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Kháng chiến chống Pháp. C. Kháng chiến chống Mĩ. D. Giải phóng dân tộc. Câu 30. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trong những năm 1944-1945 đã tạo điều kiện cho sự ra đời của nhà nước dân chủ nhân dân ở các nước A. Đông Âu. B. Tây Âu. C. Nam Âu. D. Bắc Âu. Câu 31. Miền Bắc Việt Nam tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội sau thắng lợi của A. cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp năm 1954. B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973. C. cuộc kháng chiến chống Mĩ và tay sai năm 1975. D. quá trình thống nhất hai miền Nam-Bắc năm 1976. Câu 32: Trong những năm 1945 - 1949, nhân dân các nước Đông Âu hoàn thành một trong những nhiệm vụ nào sau đây? A. điện khí hóa toàn quốc. B. đổi mới đất nước. C. kháng chiến chống Mĩ. D. quốc hữu hóa nhà máy. PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau và thực hiện yêu cầu: Tư liệu. “ tổng sản phẩm trong nước (GDP) đã tăng từ 367,9 tỉ nhân dân tệ (1978) lên hơn 114 nghìn tỉ nhân dân tệ (2021). Bình quân tăng trưởng hàng năm là khoảng 9,5% (1980-2017), vượt xa mức trung bình thế giới là 2,9%. Quy mô GDP của Trung Quốc từ vị trí thứ tám thế giới (những năm 80 của thế kỉ XX), vươn lên vị trí thứ hai thế giới (từ năm 2010)” (Sách giáo khoa Lịch sử 11, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, tr. 27) Yêu cầu: Anh/ chị hãy xác định tính đúng/ sai của các nhận định sau đây: (1) Từ khi tiến hành cải cách, mở cửa (1978) đến nay, Trung Quốc, quy mô GDP của Trung Quốc luôn duy trì vị trí thứ hai trên thế giới 6 (2) Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc giai đoạn 1980-2017 cao hơn 4 lần so với mức trung bình chung của thế giới (3) Đoạn trích phản ánh thành tựu của Trung Quốc trên lĩnh vực kinh tế, khoa học-kĩ thuật từ khi tiến hành cải cách-mở cửa (4) Một trong những thành tựu trong công cuộc cải cách-mở cửa ở Trung Quốc là duy trì được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao trong nhiều năm Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau và thực hiện yêu cầu: Tư liệu. Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Từ năm 1945 đến năm 1949, các nước Đông Âu tiến hành cải cách ruộng đất, xóa bỏ chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ, quốc hữu hóa các xí nghiệp của tư bản, ban hành các quyền tự do dân chủ Từ năm 1950 đến nửa đầu thập niên 1970, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu nhận được sự giúp đỡ của Liên Xô đã đạt được nhiều tiến bộ: công nghiệp hóa, điện khí hóa, phát triển nông nghiệp, Nửa sau thập niên 1970 và trong thập niên 1980, các nước Đông Âu lâm vào suy thoái, khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng” (Sách giáo khoa Lịch sử 11, bộ Chân trời sáng tạo, tr. 22) Yêu cầu: Anh/ chị hãy xác định tính đúng/ sai của các nhận định sau đây: (1) Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu đạt được nhiều thành tựu chủ yếu nhờ tinh thần tự lực tự cường, không có sự giúp đỡ từ bên ngoài (2) Nền kinh tế - xã hội các nước Đông Âu bắt đầu có dấu hiệu suy thoái, khủng hoảng từ thập niên 1980 (3) Quá trình phát triển của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến hết thập niên 1980 chia thành 3 giai đoạn khác nhau (4) Một trong những nhiệm vụ trọng tâm của các nước Đông Âu từ 1945-1949 là xây dựng chủ nghĩa xã hội Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau và thực hiện yêu cầu: Tư liệu. “Thắng lợi của Liên Xô và các nước Đồng minh (Anh-Pháp-Mĩ) cùng lực lượng dân chủ thế giới chống phát xít trong chiến tranh thế giới thứ hai đã tạo điều kiện cho phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ mạnh mẽ, dẫn đến sự ra đời nhiều nước xã hội chủ nghĩa ở châu Á và ở Cu-ba (khu vực Mĩ Latinh) (Sách giáo khoa Lịch sử 11, bộ Chân trời sáng tạo, tr. 22) Yêu cầu: Anh/ chị hãy xác định tính đúng/ sai của các nhận định sau đây: (1) Hiện nay, Cu-ba là quốc gia duy nhất ở khu vực Mĩ Latinh đi theo con đường xã hội chủ nghĩa (2) Nguyên nhân quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai là do thắng lợi phe Đồng minh trong cuộc chiến chống phát xít (3) Sau chiến tranh thế giới thứ hai, hệ thống xã hội chủ nghĩa mở rộng sang châu Á và khu vực Mĩ Latinh (4) Lực lượng phát xít bị đánh bại trong chiến tranh thế giới hai tạo điều kiện thuận lợi cho sự ra đời của nhiều nước xã hội chủ nghĩa Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau và thực hiện yêu cầu: Tư liệu. “ Từ năm 1991, sau sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu và sự tan rã của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết, chủ nghĩa xã hội không còn là một hệ thống thế giới. Tuy vậy, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở một số nước như Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba vẫn tiếp tục được duy trì và đẩy mạnh” (Sách giáo khoa Lịch sử 11, bộ Cánh diều, tr. 26) Yêu cầu: Anh/ chị hãy xác định tính đúng/ sai của các nhận định sau đây: (1) Năm 1991, chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu bị sụp đổ 7 (2) Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cho thấy những hạn chế, sai lầm trong học thuyết Mác-Lênin (3) Từ năm 1991 đến nay, hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới không còn tồn tại nữa (4) Hiện nay, một số quốc gia trên thế giới như Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Campuchia vẫn kiên định con đường xã hội chủ nghĩa BÀI 5: QUÁ TRÌNH XÂM LƯỢC VÀ CAI TRỊ CỦA CHỦ NGHĨA THỰC DÂN Ở ĐÔNG NAM Á PHẦN 1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân các nước thực dân phương Tây đẩy mạnh xâm lược Đông Nam Á? A. Tư bản phương Tây có nhu cầu cao về nguyên liệu, nhân công, thị trường. B. Đông Nam Á có vị trí quan trọng trong tuyến đường giao thương trên biển. C. Kinh tế của các nước tư bản phương Tây đang bị Đông Nam Á cạnh tranh. D. Khu vực Đông Nam Á có tài nguyên phong phú, nguồn nhân công dồi dào. Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng thủ đoạn mà các nước tư bản phương Tây sử dụng trong quá trình xâm nhập, xâm lược vào khu vực Đông Nam Á? A. Khống chế chính trị, ép kí hiệp ước bất bình đẳng. C. Truyền bá học thuyết “Đại Đông Á”. B. Sử dụng hoạt động buôn bán, truyền giáo. D. Dùng vũ lực để thôn tính đất đai. Câu 3. Quá trình xâm lược của thực dân phương Tây diễn ra trong bối cảnh phần lớn các nước Đông Nam Á A. mới được hình thành. C. đang ở giai đoạn phát triển đỉnh cao. B. đang là thuộc địa của Trung Hoa. D. bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng. Câu 4. Có nhiều nguyên nhân thúc đẩy thực dân phương Tây xâm lược các nước Đông Nam Á hải đảo, ngoại trừ việc khu vực này A. có nguồn hương liệu và hàng hóa phong phú. B. có nguồn tài nguyên phong phú, dân cư đông đúc. C. là địa điểm bắt đầu của “con đường tơ lụa trên biển”. D. nằm trên tuyến đường biển nối liền phương Đông và phương Tây. Câu 5. Năm 1511, Bồ Đào Nha đánh chiếm vương quốc nào ở Đông Nam Á? A. Ma-lắc-ca. B. Đại Việt. C. Lan Xang. D. Cam-pu-chia. Câu 6. Trong các thế kỉ XV - XVI, những thế lực thực dân nào đã cạnh tranh ảnh hưởng ở In-đô-nê- xi-a? A. Anh và Pháp. C. Bồ Đào Nha và Hà Lan. B. Anh và Mĩ. D. Hà Lan, Anh và Mĩ. Câu 7. Đến cuối thế kỉ XIX, In-đô-nê-xi-a đã trở thành thuộc địa của A. thực dân Pháp. C. thực dân Hà Lan. B. thực dân Anh. D. thực dân Tây Ban Nha. Câu 8. Từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX, nước nào ở Đông Nam Á đã trở thành thuộc địa của thực dân Tây Ban Nha? A. Mi-an-ma. B. Phi-líp-pin. C. In-đô-nê-xi-a. D. Cam-pu-chia Câu 9. Từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX, thực dân Tây Ban Nha đã xâm lược và thiết lập ách cai trị ở quốc gia Đông Nam Á nào sau đây? A. Mi-an-ma. B. Phi-líp-pin. C. In-đô-nê-xi-a. D. Cam-pu-chia. Câu 10. Đến đầu thế kỉ XX, Phi-líp-pin đã trở thành thuộc địa của A. Anh. B. Pháp. C. Mỹ. D. Hà Lan. Câu 11. Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập là A. Việt Nam. B. Xiêm. C. Mi-an-ma. D. In-đô-nê-xi-a. 8 Câu 12. Đến cuối thế kỉ XIX, ba nước Đông Dương (Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia) đã trở thành thuộc địa của A. thực dân Pháp. C. thực dân Hà Lan. B. thực dân Anh. D. thực dân Tây Ban Nha. Câu 13. Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, thực dân Anh đã cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược các quốc gia nào ở Đông Nam Á? A. Việt Nam và Cam-pu-chia. C. Phi-líp-pin và Mi-an-ma. B. Mi-an-ma và Ma-lai-xi-a. D. In-đô-nê-xi-a và Lào. Câu 14. Nội dung sau đây không phản ánh đúng chính sách cải cách trên lĩnh vực kinh tế của Xiêm (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)? A. Nghiêm cấm tư bản nước ngoài đầu tư kinh D. Khuyến khích việc khai khẩn đất hoang. doanh. C. Miễn trừ và giảm thuế nông nghiệp. B. Khuyến khích tư nhân đầu tư kinh doanh. Câu 15: Hầu hết người dân thuộc địa các nước Đông Nam Á đều mù chữ. Ở Mã Lai, năm 1931 chỉ có 8,5% dân số biết chữ; ở Việt Nam, năm 1926 chỉ có khoảng 6% trẻ em ở độ tuổi đi học được tới trường, hơn 90% dân số không biết chữ. (SGK Lịch sử 11, Bộ kết nối tri thúc với cuộc sống, NXB Giáo dục Việt Nam, 2023, tr.33) Thực trạng trên là hệ quả trực tiếp của chính sách nào sau đây của thực dân phương Tây ở các nước Đông Nam Á? A. Ngu dân B. Tăng thuế C. Độc chiếm thị trường D. Chia để trị Câu 16: Sau cuộc chiến tranh Mỹ - Tây Ban Nha (1898), Phi-lip-pin trở thành thuộc địa của A. Mỹ. B. Tây Ban Nha. C. Bồ Đào Nha. D. Pháp. Câu 17: Về mặt chính trị, sau khi hoàn thành xâm lược Đông Nam Á, các nước thực dân phương Tây đã thi hành chính sách nào sau đây? A. chia để trị. B. tăng thuế. C. đồng hóa văn hóa. D. tập trung khai mỏ. Câu 18: Quốc gia nào sau đây đã mở đầu cho quá trình xâm lược của thực dân phương Tây vào khu vực Đông Nam Á A. Bồ Đào Nha. B. Tây Ban Nha. C. Anh. D. Pháp. Câu 19: Trong chính sách cai trị về văn hóa - giáo dục ở Đông Nam Á từ cuối thế kỉ XIX, thực dân phương Tây đã A. kìm hãm người dân thuộc địa trong tình trạng lạc hậu. B. phát triển kinh tế ở những nơi có điều kiện phù hợp. C. chú trọng xây dựng hệ thống đường giao thông. D. xây dựng nhiều trường đại học có quy mô lớn Câu 20: Vào giữa thế kỉ XIX, Vương quốc Xiêm đứng trước sự đe dọa xâm lược của A. thực dân phương Tây. B. phong kiến Trung Quốc. C. quân phiệt Nhật Bản. D. đế quốc Mông Cổ. Câu 21: Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được độc lập tương đối về chính trị vì một trong những lí do nào sau đây? A. Do thực hiện đường lối ngoại giao mềm dẻo. C. Xiêm liên minh quân sự chặt chẽ với nước Mỹ. B. Do Xiêm là nước có tiềm lực mạnh về kinh tế. D. Xiêm đã tiến hành cuộc cách mạng tư sản sớm. Câu 22. Về chính trị, sau khi thiết lập nền thống trị ở Đông Nam Á, thực dân phương Tây đã A. duy trì thế lực phong kiến địa phương. B. thiết lập chế độ độc tài quân sự C. xây dựng chế độ quân chủ lập hiến. D. đưa giai cấp vô sản lên nắm quyền. PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau và thực hiện yêu cầu: Tư liệu. “Từ năm 1892, Ra-ma V tiến hành cuộc cải cách hành chính. Sau khi cử nhiều đoàn đi nghiên cứu thể chế của một số nước châu Âu, giai cấp thống trị Xiêm coi mô hình nhà nước quân chủ lập hiến của đế quốc Đức là phù hợp với tình hình Xiêm. Vua vẫn là người có quyền lực tối cao 9 trong toàn quốc. Bên cạnh vua có Hội đồng nhà nước đóng vai trò cơ quan tư vấn, khởi thảo luật pháp. Bộ máy hành pháp của triều đình được thay thế bằng Hội đồng Chính phủ gồm 12 bộ trưởng” (Vũ Dương Ninh, Lịch sử Vương quốc Thái Lan, NXB Giáo dục, 1994, tr.92) Yêu cầu: Anh/ chị hãy xác định tính đúng/ sai của các nhận định sau đây: (1) Thể chế nhà nước quân chủ lập hiến mà Xiêm xây dựng từ cuộc cải cách của vua Ra-ma V là học tập theo mô hình của phương Tây (2) Cuộc cải cách hành chính của vua Ra-ma V bắt đầu được tiến hành từ cuối thế kỉ XVIII (3) Với cải cách của vua Ra- ma V, Hội đồng nhà nước đóng vai trò lập pháp, còn Hội đồng Chính phủ đóng vai trò hành pháp (4) Đoạn trích cung cấp thông tin về cải cách của vua Ra-ma V trên tất cả mọi lĩnh vựcCâu 2. Đọc đoạn tư liệu sau và thực hiện yêu cầu: Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau và thực hiện yêu cầu: Tư liệu. “Điểm chung của chính sách thống trị thực dân ở Đông Nam Á là khai thác, vơ vét và bòn rút các quốc gia trong khu vực bằng chính sách thuế khóa đánh vào các tầng lớp nhân dân bản địa, cướp ruộng đất lập đồn điền, bóc lột sức người, khai thác tài nguyên; thông qua khai thác triệt để sản phẩm nông nghiệp, tiếp tục đầu tư để bóc lột lâu dài trong công nghiệp Vì vậy, cao su, cà phê, chè, lúa gạo là những sản vật đặc trưng của Đông Nam Á được thực dân phương Tây chú ý khai thác từ sớm” (Lương Ninh (Chủ biên), Đông Nam Á: Lịch sử từ nguyên thủy đến ngày nay, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2018, tr.337) Yêu cầu: Anh/ chị hãy xác định tính đúng/ sai của các nhận định sau đây: (1) Khai thác tài nguyên thiên nhiên không phải là điểm chung trong chính sách cai trị của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á. (2) Đoạn trích cung cấp thông tin về chính sách khai thác, bóc lột của thực dân phương Tây đối với khu vực Đông Nam Á. (3) Những sản vật được coi là thế mạnh của các nước Đông Nam Á được thực dân phương Tây chú ý đầu tư khai thác sớm để thu lợi nhuận cao. (4) Trong công nghiệp, thực dân phương Tây tìm cách vơ vét, bòn rút các nước Đông Nam Á thông qua việc cướp ruộng đất lập đồn điền. 10
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ki_i_lich_su_11.docx