Đề cương ôn tập cuối học kì II Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập cuối học kì II Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập cuối học kì II Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 - Năm học 2020-2021
Ngày soạn: 01/02/2021 ÔN TẬP GIỮA KỲ II I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Nêu được khái niệm, nội dung, ý nghĩa của một số quyền tự do cơ bản của công dân. - Trình bày được trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân. - Nêu được khái niệm, nội dung, ý nghĩa và cách thực hiện một số quyền dân chủ của công dân. - Trình bày được trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền dân chủ của công dân. - Nêu được khái niệm, nội dung, ý nghĩa các quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân. - Trình bày được trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân. 2. Năng lực Học sinh bài học này, học sinh có Năng lực điều chỉnh hành vi: Học sinh hiểu được các nội dung cơ bản về các quyền học tập, sáng tạo và phát triển, phân tích đánh giá được các hành vi thực hiện đúng các quyền trên của bản thân và người khác Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Nhận biết được các quyền phát triển cơ bản của công dân. Phân tích đánh giá việc thực hiện quyền này của bản thân và người khác. Tham gia và vận động mọi người thực hiện tốt quyền phát triển của công dân 3. Phẩm chất: Thông qua việc giảng dạy sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các phẩm chất như: Trung thực: Thực hiện tốt quyền học tập, phát triển và sáng tạo của bản thân, tôn trọng các quyền này của người khác Trách nhiệm: Thực hiện tốt quyền học tập, triển của bản thân để có thể đóng góp sức mình vào sự phát triển của đất nước Chăm chỉ: Cần cù, tích cực học tập lao động sáng tạo để không ngừng phát triển bản thân và gia đình II. CHUẨN BỊ 1. Đối với giáo viên - Tài liệu chính thức: Sách giáo khoa, sách giáo viên Giáo dục công dân. - Tài liệu tham khảo khác: + Hồ Thanh Diện: Thiết kế bài giảng Giáo dục công dân , NXB. Hà Nội, 2007. + Vũ Hồng Tiến - Trần Văn Thắng - Nguyễn Thị Hoa: Tình huống Giáo dục công dân, NXB. Giáo dục, TP. Hồ Chí Minh, 2008. - Dùng các dụng cụ dạy học trực quan như sơ đồ tư duy, máy chiếu, bảng phụ, bút dạ . 2. Đối với học sinh - Dùng các dụng cụ học tập, bảng phụ, bút dạ, vở ghi . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động a) Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố lại các kiến thức đã học, biết vận dụng các kiến thức đó để giải thích các hiện tượng trong đời sống xã hội đang diễn ra b) Nội dung: - Học sinh tham gia cuộc thi ai là triệu phú thông qua việc trả lời các câu hỏi mà giáo viên đưa ra c) Sản phẩm: - Học sinh tham gia và trả lời được các câu hỏi d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức cho học sinh lựa chọn học sinh lên tham dự cuộc thi, phổ biến luật thi và cách thức thi, thời gian thi 2. Hoạt động hình thành kiến thức a) Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố được những kiến thức cơ bản đã học trong chương trình kỳ 2 b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh lên vẽ sơ đồ tư duy để củng cố các kiến thức cơ bản đã học c) Sản phẩm: Học sinh vẽ được sơ đồ tư duy để củng cố các kiến thức cơ bản d) Tổ chức thực hiện: Các bước tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Chuyển giao nhiệm - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: + Học sinh nhận nhiệm vụ học vụ Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm tập + Tiến hành phân chia các Nhiệm vụ của mỗi nhóm là vẽ sơ đồ nhóm theo yêu cầu của giáo tư duy cho 1 nội dung viên Nhóm 1: Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện + Chuẩn bị các dụng cụ học tập các quyền tự do cơ bản của công để thực hiện nội dung thảo luận dân nhóm Nhóm 2: Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện các quyền dân chủ cơ bản của công dân Nhóm 3: Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện nội dung pháp luật với sự phát triển của công dân - Thực hiện nhiệm vụ Giáo viên theo dõi Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Quan sát theo dõi học sinh học tập - Đọc các nhiệm vụ mà giáo và thực hiện nhiệm vụ viên đề ra - HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi mà giáo viên đã đặt ra - Trả lời các nhiệm vụ vào phiếu học tập - Báo cáo và thảo Giáo viên tổ chức điều hành + HS: Cử đại diện trình bày luận Giáo viên yêu cầu nhóm cử học sinh + HS: Nhận xét bổ sung đại diện để trình bày nội dung - Các nhóm khác lắng nghe và cùng - Đánh giá kết quả thực hiện bổ sung nhiệm vụ học tập: Học sinh thảo luận để rút ra các nội dung mà giáo viên đã đặt ra - Kết luận, nhận định Giáo viên nhận xét và đánh giá sản - Nghe và ghi chép khi GV kết phẩm của từng nhóm luận Các nhóm bổ sung và hoàn thiện sơ dồ tư duy cho nhau III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP * Mục tiêu, phương pháp, hình thức: Giúp học sinh củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về pháp luât, các hình thức thực hiện pháp luật, quyền bình đẳng của công dân trên một số lĩnh vực của đời sống xã hội Sử dụng linh hoạt các phương pháp như đàm thoại, phát vấn và giải quyết vấn đề. Kết hợp việc giao bài tập theo cá nhân và nhóm với việc học sinh chủ động làm việc trên lớp * Thời gian: 10 phút * Cách tiến hành: Học sinh làm các câu hỏi trắc nghiệm sau Câu 1: Quyền nào dưới đây là quan trọng nhất đối với mỗi công dân? A. Bí mật thư tín. B. Bất khả xâm phạm về thân thể. C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. D. Tự do ngôn luận. Câu 2: Pháp luật quy định không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Toà án, quyết định phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trýờng hợp A. gây khó khăn cho việc điều tra. B. cần ngăn chặn ngay người phạm tội bỏ trốn. C. đã có chứng cứ rõ ràng, đầy đủ. D. phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. Câu 3: Ai cũng có quyền bắt người trong trường hợp nào dưới đây? A. Nghi ngờ thực hiện tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. B. Đang thực hiện tội phạm hoặc ngay sau khi thực hiện tội phạm. C. Đang chuẩn bị thực hiện tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. D. Đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng. Câu 4: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người A. đã tham gia giải cứu nạn nhân. B. đang tìm hiểu hoạt động tín ngưỡng. C. đang thực hiện hành vi phạm tội. D. đã chứng thực di chúc thừa kề. Câu 5: Hành vi nào sau đây xâm hại đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự ? A. Vu khống người khác. B. Vào chỗ ở của người khác khi chưa được người đó đồng ý C. Bóc mở thư của người. D. Tung tin nói xấu người khác trên Face book. Câu 6: Quyền nào sau đây thuộc quyền tự do cơ bản của công dân? A. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hôi. B. Quyền bầu cử ứng cử của công dân. C. Quyền khiếu nại tố cáo của công dân. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân. Câu 7: Xúc phạm để hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về A. về nhân phẩm, danh dự của công dân. B. tính mạng và sức khỏe của công dân. C. tinh thần của công dân. D. thể chất của công dân. Câu 8: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người khác để A. thăm dò tin tức nội bộ. B. tiếp thị sản phẩm đa cấp. C. dập tắt vụ hỏa hoạn. D. tìm đồ đạc bị mất ừộm. Câu 9: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi đủ căn cứ để khẳng định ở đó có A. công cụ gây án. B. hoạt động tín ngưỡng. C. tổ chức sự kiện. D. bạo lực gia đình. Câu 10: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Tự ý mở điện thoại của bạn. B. Đe dọa đánh người. C. Tự ý vào nhà người khác. D. Tung ảnh nóng của bạn lên facebook. Câu 11: Tự tiện vào nhà của người khác là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về A. nơi cư trú. B. tự do cá nhân. C. nơi làm việc. D. bí mật đời tư. Câu 12: Ngăn cản đại biểu trình bày ý kiến của mình trong hội nghị là công dân vi phạm quyền A. quản lí cộng đồng. B. tự do ngôn luận. C. quản lí truyền thông. D. tự do thông tin. Câu 13: Cơ sở, điều kiện để công dân tham gia chủ động và tích cực vào các hoạt động của Nhà nước và xã hội là pháp luật đảm bảo quyền nào của công dân? A. Học tập nghiên cứu. B. Kinh tế chính trị. C. Sáng tạo phát triển. D. Tự do ngôn luận. Câu 14: Công dân có thể viết bài gửi đăng báo, bày tỏ ý kiến của mình về chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước thông qua quyền nào dưới đây? A. Quyền ứng cử, bầu cử. B. Quyền tự do ngôn luận. C. Quyền khiếu nại. D. Quyền tố cáo. Câu 15: Ở phạm vi cơ sở, quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân không được thực hiện theo cơ chế A. dân kiểm tra. B. dân bàn. C. dân quản lí. D. dân biết. Câu 16: Công dân tham gia xây dựng hương ước làng xã là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi A. cơ sở. B. cả nước. C. lãnh thổ. D. quốc gia. Câu 17: Công dân T tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến cho dự án mở rộng khu dân cư của xã. Điều này cho thấy công dân T đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây? A. Được cung cấp thông tin nội bộ. B. Đóng góp ý kiến nơi công cộng C. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận. Câu 18: Nhằm phát hiện ngăn chặn các việc làm trái pháp luật xâm phạm tới lợi ích của nhà nước, các tổ chức hoặc công dân là mục đích của A. tố cáo. B. đền bù thiệt hại. C. khiếu nại. D. chấp hành án. Câu 19: Người khiếu nại là A. chỉ tổ chức. B. chỉ cá nhân. C. cơ quan, tổ chức và cá nhân. D. chỉ những người trên 18 tuổi. Câu 20: Người tố cáo là A. chỉ tổ chức. B. chỉ cá nhân. C. cơ quan,tổ chức và cá nhân. D. chỉ những người trên 18 tuổi. Câu 21: Người đứng đầu cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại là người giải quyết A. khiếu nại. B. tố cáo. C. Việc làm. D. rắc rối. * Dự kiến sản phẩm của học sinh: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào giải thích các hiện tượng của đời sống * Dự kiến đánh giá năng lực: năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân, năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội. IV. HƯỚNG DẪN HỌC CHUẨN BỊ LÀM BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ Thông báo hình thức, cách thức kiểm tra giữa kỳ và lấy điểm
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ki_ii_giao_duc_kinh_te_va_phap_luat.doc