Đề cương ôn tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10

pdf 4 Trang Hải Bình 9
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10

Đề cương ôn tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10
 TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KHỐI 10 
 I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LƯU Ý KHI ÔN THI TỐT NGHIỆP LỚP 12 PHẦN LỚP 10 
 - Theo đề minh họa thì kiến thức lớp 10 chỉ có 4 câu tập trung ở 4 chủ đề: Chủ đề 1: Nền kinh 
tế và các chủ thể của nền kinh tế, Chủ đề 4: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh, 
Chủ đề 7: Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chủ đề 8: Hiến pháp nước Cộng hoà 
xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Với mỗi chủ đề chỉ có 1 câu vì ở cấp độ nhận biết. 
 Khối Chủ đề Vị trí câu trong đề 
 10 Chủ đề 1: Nền kinh tế và các chủ thể của nền kinh tế Câu 01 
 Chủ đề 4: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất 
 10 Câu 10 
 kinh doanh 
 Chủ đề 7: Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa 
 10 Câu 02 
 Việt Nam 
 Chủ đề 8: Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa 
 10 Câu 11 
 Việt Nam 
 - Từ sự phân tích trên các thầy cô lưu ý khi ôn tập cho học sinh 12: Kiến thức 10 có 4 chủ đề 
này thực tế rất nhiều đơn vị kiến thức vì vậy khi ôn các đồng chí bám sát vào yêu cầu cần đạt, chỉ ôn 
các nội dung cơ bản ở cấp độ nhận biết, thông hiểu, không đi sâu vào tình huống cũng như các dạng 
đúng sai. 
 - Cần giúp học sinh nắm kỹ các kiến thức cơ bản của phần này để học sinh dễ dàng làm bài tập 
 II. KIẾN THỨC CƠ BẢN 
 Chủ đề 1: Nền kinh tế và các chủ thể của nền kinh tế 
 Nội dung 1: Các hoạt động của nền kinh tế. 
 1. Hoạt động sản xuất: 
 + Khái niệm: Hoạt động sản xuất là hoạt động con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra 
sản phẩm vật chất và tinh thần, đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội. 
 + Vai trò: Hoạt động sản xuất là hoạt động cơ bản nhất của con người, quyết định đến các 
hoạt động phân phối – trao đổi, tiêu dùng. 
 2. Hoạt động phân phối 
 + Khái niệm: Phân phối là hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành, các đơn vị 
sản xuất và phân chia sản phẩm từ người sản xuất đến người tiêu dùng 
 + Vai trò: Hoạt động phân phối đóng vai trò phân chia các yếu tố của quá trình sản xuất, phân 
phối phù hợp sẽ thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng. 
 3. Hoạt động trao đổi. 
 + Khái niệm: Trao đổi là hoạt động đưa sản phẩm sau khi sản xuất đến với người tiêu dùng. 
 + Vai trò: Hoạt động trao đổi đóng vai trò kết nối sản xuất với tiêu dùng, giúp người sản xuất 
bán được sản phẩm, duy trì, phát triển hoạt động sản xuất và đáp ứng nhu cầu mua sắm của người tiêu 
dùng. 
 4. Hoạt động tiêu dùng 
 + Khái niệm: Hoạt động tiêu dùng là hoạt động con người sử dụng các sản phẩm được sản 
xuất ra để thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của mình. Hoạt động tiêu dùng bao gồm tiêu dùng 
cho sản xuất và tiêu dùng cho sinh hoạt 
 + Vai trò: Tiêu dùng là mục đích, là động lực thúc đẩy sản xuất. 
 5. Chủ thể sản xuất. 
 + Khái niệm: là các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp trực tiếp tạo ra sản phẩm để đáp ứng 
nhu cầu tiêu dùng của xã hội 
 + Vai trò: Chủ thể sản xuất thực hiện hoạt động sản xuất để tìm kiếm lợi nhuận, ngoài ra chủ 
thể sản xuất còn có trách nhiệm với người tiêu dùng, với xã hội và môi trường bền vững 
 6. Chủ thể tiêu dùng. 
 + Khái niệm: Là người mua hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng cho sinh hoạt 
và cho sản xuất. + Vai trò: Chủ thể tiêu dùng có vai trò định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển, có 
trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững của xã hội ( tiêu dùng sản phẩm thân thiện với môi trường) 
 7. Chủ thể trung gian. 
 + Khái niệm: Là các cá nhân, tổ chức, đóng vai trò là cầu nối giữa người sản xuất với người 
tiêu dùng. 
 + Vai trò: Chủ thể trung gian thực hiện kết nối các quan hệ mua và bán, giúp cho người sản 
xuất và người tiêu dùng trở nên tương thích với nhau hơn 
 8. Chủ thể nhà nước. 
 + Khái niệm: là một chủ thể của nền kinh tế 
 + Vai trò: Điều tiết và tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ thể khác hoạt động, tạo môi trường 
pháp lý thuận lợi cho sự phát triển kinh tế, xây dựng chiến lược, quy hoạch, ban hành chính sách phát 
triển kinh tế, xây dựng kết cấu hạ tầng để các chủ thể kinh tế khác phát triển 
 Chủ đề 3: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh 
 Nội dung 1: Sản xuất kinh doanh và vai trò của sản xuất kinh doanh 
 + Khái niệm: Sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ để đáp ứng nhu 
cầu của thị trường và thu được lợi nhuận. 
 + Vai trò: Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội, tạo ra thu nhập cho chủ thể sản xuất, giải 
quyết việc làm cho người lao động, 
 Nội dung 2: Mô hình hộ sản xuất kinh doanh. 
 Hộ sản xuất kinh doanh là mô hình sản xuất kinh doanh thuộc sở hữu của gia đình, trong đó 
các thành viên có tài sản chung, cùng đóng góp công sức để sản xuất kinh doanh. 
 Nội dung 3: Mô hình hợp tác xã. 
 Hợp tác xã là tổ chức có tư cách pháp nhân do ít nhất 05 thành viên chính thức tự nguyện 
thành lập, hợp tác tương trợ trong sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung về 
kinh tế, văn hóa, xã hội của thành viên, góp phần xây dựng cộng đồng xã hội phát triển bền vững; 
thực hiện quản trị tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ. 
 Nội dung 4: Doanh nghiệp 
 Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng 
ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh 
 Đặc điểm của doanh nghiệp: 
 - Về pháp lý: Mỗi doanh nghiệp đều có tên riêng, có tài sản, trụ sở giao dịch được thành lập 
theo quy định 
 - Các loại hình doanh nghiệp. 
 + Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 
 + Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên 
 + Doanh nghiệp nhà nước 
 + Công ty cô phần. 
 + Doanh nghiệp tư nhân. 
 Chủ đề 7: Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
 Nội dung 1: Vấn đề chung về pháp luật 
 - Khái niệm: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do Nhà nước ban 
hành và đảm bảo thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội. 
 - Đặc điểm của pháp luật 
 + Tính quy phạm phổ biến: Pháp luật là những quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần, 
nhiều nơi, đối với tất cả mọi người. 
 + Tính quyền lực bắt buộc chung: Pháp luật do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực 
hiện bằng sức mạnh quyền lực nhà nước. 
 + Tính xác định chặt chẽ về hình thức: Pháp luật phải được thể hiện bằng các văn bản có 
chứa quy phạm pháp luật. Văn bản quy phạm pháp luật phải do cơ quan nhà nước có thẩm quyền và 
được ban hành theo trình tự thủ tục chặt chẽ theo quy định của pháp luật 
 - Vai trò của pháp luật 
 + Pháp luật là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội: Pháp luật điều chỉnh các quan hệ 
xã hội theo khuôn mẫu chung thống nhất tạo nên trật tự xã hội ổn định + Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp 
của mình: Pháp luật ghi nhận các quyền công dân, là cơ sở pháp lý để công dân bảo vệ quyền lợi của 
mình. 
 Nội dung 2: Hệ thống pháp luật Việt Nam 
 Cấu trúc của hệ thống pháp luật Việt Nam: 
 + Quy phạm pháp luật: là quy tắc xử sự chung do Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận và bảo 
đảm thực hiện để điều chỉnh quan hệ xã hội theo định hướng và nhằm đạt được những mục đích nhất 
định. 
 + Chế định pháp luật là tập hợp các quy phạm pháp luật có cùng tính chất điều chỉnh nhóm 
quan hệ xã hội tương ứng trong một hoặc nhiều ngành luật. 
 + Ngành luật là tập hợp các quy phạm pháp luật có đặc tình chung để điều chỉnh các quan hệ 
xã hội trong một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội. 
 Nội dung 3: Thực hiện pháp luật 
 - Khái niệm: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định 
của pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành hành vi hợp pháp của cá nhân, tồ chức 
 - Các hình thức: 
 +Tuân thủ pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật (tồ chức, 
cá nhân) kiềm chế không thực hiện các hành vi pháp luật cấm. 
 +Thi hành pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó việc các chủ thể pháp luật (tổ 
chức, cá nhân) chủ động thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ mà pháp luật quy định phải làm (bắt buộc phải 
làm). 
 +Sử dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể (tổ chức, cá nhân) 
thực hiện các quyền và tự do pháp lí của mình theo quy định của pháp luật (làm những việc pháp luật 
cho phép làm). 
 +Áp dụng pháp luật là việc các cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước có thẩm quyền hoặc cá 
nhân, tổ chức được Nhà nước trao quyền, căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh, 
thay đổi hoặc chấm dứt việc thực hiện quyền, nghĩa vụ cụ the của cá nhân, tổ chức 
 Chủ đề 8: Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
 Nội dung 1: Khái niệm và vị trí Hiến pháp 
 Khái niệm: Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là luật cơ bản, có hiệu lực 
pháp lí cao nhất, do Quốc hội ban hành để quy định những vấn đề quan trọng của đất nước. 
 Đặc điểm 
 + Hiến pháp là đạo luật cơ bản, là cơ sở để xây dựng và ban hành tất cả các văn bản quy phạm 
pháp luật khác trong hệ thống pháp luật Việt Nam. 
 + Hiến pháp có hiệu lực pháp lí lâu dài, tương đối ổn định. 
 + Hiến pháp có quy trình ban hành, sửa đổi đặc biệt được quy định tại Hiến pháp 
 Nội dung 1: Hiến pháp về chế độ chính trị 
 Về chính thể: Chính thể của nước Việt Nam là nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa. 
 Chủ quyền quốc gia: Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ 
quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời. 
 Bản chất nhà nước: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền 
xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân. 
 Đường lối đối ngoại: Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện nhất quán đường 
lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; đa phương hoá, đa dạng hoá 
quan hệ, chủ động và tích cực hội nhập, hợp tác quốc tế trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và 
toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng, cùng có lợi 
 Quốc kỳ: Quốc kỳ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hình chữ nhật, chiều rộng bằng 
hai phần ba chiều dài, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. 
 Quốc huy: Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hình tròn, nền đỏ, ở giữa có 
ngôi sao vàng năm cánh, xung quanh có bông lúa, ở dưới có nửa bánh xe răng và dòng chữ Cộng hòa 
xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 
 Quốc ca: Quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhạc và lời của bài Tiến quân 
ca. Quốc khánh: Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ngày Tuyên ngôn 
độc lập 2 tháng 9 năm 1945. 
 Thủ đô: Thủ đô nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Hà Nội. 
 Nội dung 2: Hiến pháp về quyền con người, quyền về chính trị, dân sự 
 Hiến pháp về quyền con người: Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật, không ai bị phân 
biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hoá, xã hội; Mọi người đều có quyền sống; 
Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ, danh dự, nhân 
phầm; Mọi người có quyền hiến mô, bộ phận cơ thể người và hiến xác theo quy định cùa luật; Mọi 
người có quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình; Mọi người 
có quyền bảo vệ danh dự, uy tín của mình; Mọi người có quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín và 
các hình thức trao đồi thông tin riêng tư khác;... 
 Quyền về chính trị, dân sự như: quyền có nơi ở hợp pháp; quyền tự do đi lại và cư trú ở 
trong nước, có quyền ra nước ngoài và từ nước ngoài về nước theo luật định; quyền tự do ngôn luận, 
tự do báo chí, tiếp cận thông tin, hội họp, lập hội, biểu tình theo luật định; quyền bầu cử khi đủ 18 tuồi 
trờ lên và quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân khi đủ 21 tuổi trở lên; quyền tham gia quản 
lí nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở, 
địa phương và cả nước; quyền biểu quyết khi Nhà nước tồ chức trưng cầu ý dân khi đù 18 tuổi trở lên 
 Các quyền về kinh tế, văn hoá, xã hội: Hiến pháp năm 2013 quy định công dân có các quyền 
về kinh tế, văn hoá, xã hội như: quyền bình đẳng về kinh tế, văn hóa, xã hội; quyền được bảo đảm an 
sinh xã hội; quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc quyền học tập; quyền xác 
định dân tộc của mình, sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ, lựa chọn ngôn ngữ giao tiếp.. 
 Nghĩa vụ cơ bản của công dân: Hiến pháp năm 2013 quy định công dân có các nghĩa vụ cơ 
bản như: nghĩa vụ học tập; nghĩa vụ bảo vệ môi trường; nghĩa vụ trung thành với Tồ quốc; nghĩa vụ 
bảo vệ Tồ quốc, nghĩa vụ quân sự và tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân; nghĩa vụ tuân theo 
Hiến pháp và pháp luật, tham gia bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và chấp hành những 
quy tắc sinh hoạt công cộng; nghĩa vụ nộp thuế theo luật định. 
 Về chế độ kinh tế: Theo đó, nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội 
chủ nghĩa với nhiều hình thức sờ hữu, nhiều thành phần kinh tế, kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. 
 Về văn hóa – xã hội: Tạo việc làm cho người lao động, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của 
người lao động, người sử dụng lao động và tạo điều kiện xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hoà 
và ồn định; chăm lo, phát triền sức khoẻ của nhân dân; tạo bình đẳng về cơ hội để công dân thụ hường 
phúc lợi xã hội, phát triển hệ thống an sinh xă hội; chăm lo xây dựng và phát triền nền văn hoá Việt 
Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại;... 
 Về giáo dục: Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, phát triển 
nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Nhà nước Việt Nam ưu tiên đầu tư và thu hút các nguồn đầu tư 
cho giáo dục; chăm lo phát triển giáo dục ở các cấp học, thực hiện phổ cập giáo dục và các chính sách 
về học bồng, học phí hợp lí; ưu tiên phát triền giáo dục ở các vùng có điều kiện khó khăn, tạo điều 
kiện đề các nhỏm yếu thế được tiếp cận với giáo dục 
 Về khoa học công nghệ: Phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu, giữ vai trò 
then chốt trong sự nghiệp phát triền kinh tế - xã hội của đất nước. 
 Về bảo vệ môi trường: Nhà nước có chính sách bảo vệ môi trường; quản lí, sử dụng hiệu quả, 
bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên; bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; chủ động phòng, 
chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu. 
 Nội dung 3: Hiến pháp về bộ máy nhà nước 
 Về bộ máy nhà nước: Bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội Việt Nam được tồ chức phân cấp 
phù hợp với các đơn vị hành chính đất nước và gồm 3 nhóm cơ quan tạo thành: cơ quan lập pháp, cơ 
quan hành pháp và cơ quan tư pháp. 
 Các cơ quan trong bộ máy nhà nước gồm 
 + Cơ quan đại biểu của nhân dân, Cơ quan hành chính nhà nước Cơ quan tư pháp, Chủ tịch 
nước, Hội đồng bầu cử quốc gia, kiểm toán nhà nước 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_giao_duc_kinh_te_va_phap_luat_10.pdf
  • pdfde-on-tn-k10_2512202420.pdf