Đề cương ôn tập giữa học kì I Công nghệ 10 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa học kì I Công nghệ 10 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập giữa học kì I Công nghệ 10 - Năm học 2023-2024
1 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ 1 LỚP 10 2023-2024, MÔN KTPL. I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Thị trường có các nhân tố cơ bản nào ? A. Hàng hoá, tiền tệ, giá cả B. Hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán C. Tiền tệ, người mua, người bán D. Hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán Câu 2. Mục đích cuối cùng của hoạt động kinh tế là tạo ra A. sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người. B. các sản phẩm hữu hình phục vụ con người. C. các sản phẩm vô hình phục vụ con người. D. các giá trị về mặt tinh thần và vật chất. Câu 3. Những người sản xuất, cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội được gọi là A. chủ thể tiêu dùng. B. chủ thể sản xuất. C. chủ thể trung gian. D. Nhà nước. Câu 4. Theo nghĩa hẹp, thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán A. vật phẩm. B. sản phẩm nông nghiệp. C. hàng hoá. D. lương thực. Câu 5. Thị trường ra đời, phát triển gắn liền với sự phát triển của A. kinh tế hàng hóa. B. kinh tế tự cấp tự túc. C. kinh tế bộ lạc. D. kinh tế thời nguyên thủy. Câu 6. .Hàng hóa từ nơi này đến nơi khác là do điều tiết của thị trường thông qua yếu tố nào? A. Giá trị B. Thị hiếu người mua C. Giá cả D. Chất lượng Câu 7. Thường giá cả tỷ lệ thuận với yếu tố A. cầu B. cung và cầu C. không xác định. D. cung Câu 8. Ngân sách Nhà nước cần được cơ quan nào thông qua trước khi thi hành? A. Quốc hội. B. Nhà nước. C. Chính phủ. D. Viện kiểm sát. Câu 9. Ngân sách nhà nước có vai trò như thế nào đối với một quốc gia? 2 A. Là nguồn lực công cụ củng cố bộ máy quản lí nhà nước nhà nước. B. Là động lực để duy trì nền kinh tế tư bản. C. Là vấn đề thiết yếu để ổn định an sinh xã hội. D. Là cơ sở để đảm bảo sự tồn tại của một đất nước. Câu 10. “... là khoản thu ngân sách nhà nước cấp cho cấp địa phương hưởng , thu bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa phương” là thuộc loại ngân sách nào? A. Ngân sách trung ương. B. Ngân sách trung ương và địa phương. C. Ngân sách địa phương . D. Ngân sách hỗn hợp. Câu 11. Nếu quan hệ phân phối không phù hợp thì A. phân phối thúc đẩy sản xuất phát triển. B. phân phối kìm hãm sản xuất và tiêu dùng. C. phân phối bài trừ sản xuất. D. sản xuất thúc đẩy phân phối phát triển. Câu 12. Tiêu dùng được coi là A. mục đích của sản xuất. B. tiền đề của phân phối. C. mục đích của phân phối. D. điều kiện của phân phối. Câu 13. Người mua hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cho sinh hoạt, sản xuất được gọi là A. chủ thể phân phối. B. chủ thể sản xuất. C. chủ thể kinh doanh. D. chủ thể tiêu dùng Câu 14. Thị trường cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng thông qua những biến động của nhu cầu xã hội về số lượng, chất lượng, chủng loại, cơ cấu các loại hàng hoá, giá cả, tình hình cung - cầu về các loại hàng hoá,... là nội dung thể hiện chức năng nào của thị trường? A. Chức năng thừa nhận. B. Chức năng thông tin. C. Chức năng điều tiết. D. Chức năng kích thích. Câu 15. Chủ thể kinh tế nào dưới đây không tôn trọng quy luật khách quan của cơ chế thị trường? A. Do dịch bệnh, một số hiệu thuốc đã mua tích trữ rất nhiều khẩu trang nhằm bán lại với giá cao gấp nhiều lần.. B. Nhu cầu đi lại của người dân trong ngày lễ tăng cao, nhà xe T đã tăng số chuyến xe trong ngày đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân. C. Hộ kinh doanh R đã hạ giá cá nước ngọt do thị trường đầu ra tắc nghẽn vì dịch bệnh. 3 D. Nắm bắt nhu cầu tiêu thụ tăng rau hữu cơ trên thị trường, ông X đã mở cửa hàng rau hữu cơ bán cho người dân. Câu 16. Phương án nào sau đây là ưu điểm của cơ chế thị trường? A. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế. B. Mở rộng thị trường trong và ngoài nước. C. Phân bố quy mô sản xuất hàng hóa đồng đều giữa các khu vực. D. Nâng cao chất lượng hàng hóa trước khi đưa ra thị trường. Câu 17. Công cụ để Nhà nước điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát là A. ngân sách Nhà nước. B. ngân sách Chính phủ. C. ngân hàng Nhà nước. D. ngân hàng thương mại. Câu 18. Đâu là chức năng của thị trường? A. Chức năng thông báo. B. Chức năng cung cấp thông tin. C. Chúc năng thông tin thuế thu nhập cá nhân. D. Chức năng cung cấp hàng hóa cho người tiêu dùng. Câu 19. Đâu là ưu điểm của cơ chế thị trường? A. Tiềm ẩn rủi ro khủng hoảng kinh tế. B. Có sự mất cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng. C. Điều tiết sản xuất, lưu thông và tiêu dùng một cách tối ưu. D. Lạm dụng tài nguyên suy thoái môi trường ở nước ta hiện nay. Câu 20. Chủ thể nào dưới đây đang tiến hành hoạt động sản xuất? A. Anh M mang bò ra chợ để bán. B. Chị P đang trồng ngô. C. Chị Q đi chợ mua rau. D. K đang nấu cơm giúp bố mẹ. Câu 21. Công ty T và công ty P cùng kinh doanh thủy hải sản. Công ty P trong quá trình sản xuất, kinh doanh luôn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, từ việc thu mua, chọn lọc, chế biến đều đảm bảo sản phẩm ngon nhất đến người tiêu dùng. Công ty T lại ngâm hóa chất được quảng cáo là không độc hại mà khi ngâm vào sẽ khiến cá, tôm, mực tăng trọng gấp rưỡi chỉ trong vòng vài giờ, mang lại lợi nhuận cao. Anh H đang mở cửa hàng buôn bán muốn nhập hàng từ một trong hai công ty. Sau khi tìm hiểu, anh H lựa chọn công ty T để kết hợp làm ăn vì giá cả phải chăng hơn. Trong trường hợp trên, những ai không thực hiện đúng trách nhiệm của công dân khi tham gia hoạt động kinh tế? A. Anh H và công ty T. B. Anh H và công ty P. C. Công ty P và T. D. Chỉ có công ty T. Câu 22. Hãng hàng không V thường xuyên hoãn chuyến, chậm giờ bay, đồng thời các dịch vụ trên khoang bay còn kém chất lượng. Tuy nhiên, vì giá vé rất rẻ nên người dân 4 vẫn đổ xô mua vé và đi hãng hàng không này. Trong trường hợp trên, chức năng nào của thị trường đã được diễn ra? A. Chức năng thừa nhận. B. Chức năng định hướng. C. Chức năng điều khiển. D. Chức năng thông tin. Câu 23. Để thu được nhiều lợi nhuận, cửa hàng quần áo K đã làm giả thương hiệu nổi tiếng và bán ra thị trường. Để kinh doanh đúng pháp luật, tôn trọng cơ chế thị trường, người tiêu dùng, chủ cửa hàng K cần A. ngừng làm giả, nhập nguồn hàng chính thống, đầu tư quảng cáo, chất lượng sản phẩm. B. vẫn tiếp tục thực hiện vì đang có lợi nhuận cao, cơ quan chức năng chưa kiểm tra nguồn hàng. C. thay đổi một chút về mẫu mã nhưng vẫn dùng tên thương hiệu nổi tiếng để thu lợi nhuận. D. chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác, nhập hàng lậu về bán để có lời hơn. Câu 24. Anh K hiện đang công tác tại một trường V. Khi anh K công tác tại đơn vị cũ là trường X, có nhận tại đơn vị một số tiền hơn 20 triệu đồng để chịu trách nhiệm quản lý các lớp đang học tại trường. Khi anh K chuyển công tác về đơn vị về trường V 2 năm, thì trường X bị thanh tra và kết luận số tiền chi trả cho anh K là sai và buộc thu hồi. Trong trường hợp trên, ai là người vi phạm luật ngân sách Nhà nước? A. Hiệu trưởng X. B. Anh K. C. Hiệu trưởng và anh K. D. Trường V. Câu 25: Theo em, nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá được gọi là gì? A. Thị trường. B. Doanh nghiệp. C. Bất động sản. D. Kinh tế. Câu 26:Theo em, kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích nào sau đây? A. Đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. B. Thu lợi nhuận. C. Phát triển kinh tế nhà nước. D. Cung ứng hàng hóa. Câu 27: Thị trường ra đời từ khi nào sau đây? A. Kinh tế tự cấp tự túc ra đời. B. Khi con người tạo ra công cụ lao động. C. Khi nền kinh tế hàng hóa ra đời. D. Khi con người ra đời. 5 Câu 28: Giá cả thường tỷ lệ nghịch với A. cầu B. cung và cầu C. không xác định. D. cung Câu 29: Một nền kinh tế bao gồm các hoạt động cơ bản nào dưới đây? A. Sản xuất, phân phối - trao đổi, tiêu dùng B. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, thu nhập C. Sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng, thu nhập D. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, cạnh tranh. Câu 30: Trong nền kinh tế xã hội, hoạt động đóng vai trò cơ bản nhất, quyết định các hoạt động khác của đời sống xã hội là hoạt động A. sản xuất B. phân phối. C. tiêu dùng D. trao đổi. Câu 31: Chủ thể sản xuất là những người A. phân phối hàng hóa, dịch vụ. B. hỗ trợ sản xuất hàng hóa, dịch vụ. C. trao đổi hàng hóa, dịch vụ. D. sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ Câu 32: Trong nền kinh tế, chủ thể trung gian đóng vai trò như thế nào trong mối quan hệ với chủ thể sản xuất và chủ thể tiêu dùng? A. Độc lập. B. Cầu nối C. Cuối cùng. D. Sản xuất. Câu 33: Thị trường giúp người tiêu dùng điều chỉnh việc mua, sao cho có lợi nhất là thể hiện chức năng nào sau đây? A. Cung cấp thông tin. B. Tiền tệ thế giới. C. Thúc đẩy độc quyền. D. Phương tiện cất trữ. Câu 34: Anh M trồng lúa bán nhưng thua lỗ vì anh bị thương lái ép giá. Anh M bàn với vợ là vụ mùa tới anh sẽ chỉ trồng một ít lúa và sẽ trồng nhiều dưa hấu để đáp ứng thị trường Tết và ngày lễ. Quyết định của anh M đã vận dụng tốt chức năng nào dưới đây của thị trường? A. Giá cả tăng thì giảm tiêu dùng. B. Kích thích hoặc hạn chế sản xuất. C. Giá cả giảm thì tăng tiêu dùng. D. Thực hiện giá trị và giá trị sử dụng. Câu 35: Trong nền kinh tế hàng hóa, khi các quan hệ kinh tế tự điều chỉnh theo yêu của các quy luật kinh tế cơ bản được gọi là A. cơ chế quan liêu. B. cơ chế phân phối C. cơ chế thị trường D. cơ chế bao cấp. Câu 36: Nhà nước có quyền gì đối với các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước? 6 A. quyền sử dụng B. quyền quyết định C. quyền sở hữu D. quyền sở hữu và quyết định Câu 37: Loại thuế nào dưới đây là hình thức thuế trực thu? A. Thuế thu nhập doanh nghiệp. B. Thuế giá trị gia tăng. C. Thuế tiêu thụ đặc biệt. D. Thuế bảo vệ môi trường. Câu 38: Anh A làm nhân viên một công ty tư nhân, thu nhập mỗi tháng của anh là là 20 triệu đồng, trừ các khoản miễn thuế và giảm trừ gia cảnh mà anh được hưởng, anh A phải nộp thuế 150 000 đồng/tháng. Loại thuế anh phải nộp là thuế A. Thuế giảm trừ gia cảnh. B. Thuế thu nhập cá nhân. C. Thuế bảo vệ môi trường D. Thuế môn bài. Câu 39: Một trong những vai trò quan trọng của sản xuất kinh doanh là góp phần A. giải quyết việc làm. B. tàn phá môi trường. C. duy trì thất nghiệp. D. thúc đẩy khủng hoảng. Câu 40: H, T và M thành lập Công ty trách HD chuyên kinh doanh trong lĩnh vực may mặc. Thủ tục thành lập Công ty được tiến hành theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2005. Trong thỏa thuận góp vốn giữa các thành viên thì H góp 500 triệu đồng, T góp 350 triệu đồng và M góp một nhà xưởng. Nhưng đến hạn thì chỉ có H góp đủ, còn T chỉ góp được 200 triệu, M thay đổi góp nhà xưởng bằng việc góp 1 xe ôtô trị giá 450 triệu đồng. Trong trường hợp này mô hình sản xuất kinh doanh của công ty HD là A. Công ty cổ phần. B. Doanh nghiệp nhà nước. C. Công ty TNHH. D. Doanh nghiệp tư nhân. Câu 41: Mô hình kinh tế nào dưới đây dựa trên hình thức đồng sở hữu, do ít nhất 7 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh? A. Công ty hợp danh B. Hộ kinh doanh. C. Hộ gia đình. D. Hợp tác xã. Câu 42: Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp là nội dung của khái niệm doanh nghiệp nào dưới đây? A. Doanh nghiệp tư nhân. B. Công ty hợp danh. C. Liên minh hợp tác xã.D. Công ty cổ phần Câu 43: Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn 7 A. nguyên phần gốc ban đầu. B. nguyên phần lãi phải trả. C. đủ số vốn ban đầu. D. cả vốn gốc và lãi. Câu 44: Hình thức tín dụng nào dưới đây không có sự tham gia của hệ thống ngân hàng? A. Tín dụng thương mai. B. Tín dụng ngân hàng. C. Tín dụng nhà nước. D. Cho vay thế chấp. Câu 45: Toàn bộ những vấn đề liên quan đến thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư của mỗi người được gọi là A. tài chính doanh nghiệp. B. tài chính gia đình. C. tài chính thương mại. D. tài chính cá nhân. Câu 46: Kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn thường gắn với khoảng thời gian là A. dưới 12 tháng. B. dưới 3 tháng. C. dưới 10 tháng. D. dưới 26 tháng. II. TỰ LUẬN Câu 1. Em hãy nêu đặc điểm và vai trò của ngân sách nhà nước? Câu 2. Do nhu cầu du lịch ngày càng cao, anh P đã đầu tư mở rộng, nâng cao dịch vụ chuỗi nhà hàng, khách sạn của mình gần những khu du lịch nhằm phục vụ khách du lịch khi đến đây. Em đồng tình hay không đồng tình với cách làm của anh P? Vì sao Câu 3. Mô hình kinh
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_i_cong_nghe_10_nam_hoc_2023_2024.docx