Đề cương ôn tập Hóa học 12 - Chủ đề 1.2: Lipit. Chất béo
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Hóa học 12 - Chủ đề 1.2: Lipit. Chất béo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Hóa học 12 - Chủ đề 1.2: Lipit. Chất béo
CHỦ ĐỀ 1.2: LIPIT – CHẤT BÉO A/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM II. LIPID 1. Khái niệm về lipid, chất béo, acid béo ♦ Khái niệm - Lipid là các hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ không phân cực. Lipid gồm chất béo (triglyceride), sáp, steroid, phospholipid, - Acid béo là những carboxylic acid đơn chức, thường có mạch hở, không phân nhánh và có số nguyên tử carbon chẵn (khoảng 12 – 24C). - Chất béo là triester (ester ba chức) của glycerol với các acid béo, gọi chung là triglyceride. ♦ Công thức chất béo ♦ Tên gọi: Tên chất béo = Tri + tên acid béo (bỏ acid, đổi ic → in) hoặc = glyceryl + tri + tên acid béo (bỏ acid, đổi ic → ate) Acid béo Chất béo C15H31COOH (palmitic acid) (C15H31COO)3C3H5 CH3[CH2]14COOH tripalmitin hay glyceryl tristearate C17H35COOH (stearic acid) (C17H35COO)3C3H5 CH3[CH2]16COOH tristearin hay glyceryl tristearate C17H33COOH (oleic acid) (C17H33COO)3C3H5 cis triolein hay glyceryl trioleate CH3[CH2]7CH CH[CH2]7COOH C17H31COOH (linoleic acid) (C17H31COO)3C3H5 cis cis trilinolein hay glyceryl trilinoleate CH3[CH2]4CH CHCH2CH CH[CH2]7COOH - Với acid béo không no, số thứ tự vị trí liên kết đôi đầu tiên tính từ CH 3 là n thì acid béo thuộc nhóm omega – n. 2. Tính chất vật lí của chất béo - Là chất lỏng hoặc rắn điều kiện thường, nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ ít hoặc không phân cực. + Chất béo lỏng (dầu): Chứa nhiều gốc acid béo không no. VD: dầu lạc, dầu vừng, dầu cá, + Chất béo rắn (mỡ): Chứa nhiều gốc acid béo no. VD: mỡ lợn, mỡ bò, mỡ cừu, ⇒ Để chuyển chất béo lỏng thành béo rắn dùng phản ứng hydrogen hóa. 3. Tính chất hóa học của chất béo (a) Phản ứng thủy phân (phản ứng đặc trưng) - Phản ứng thuỷ phân trong MT acid: (RCOO)3C3H5 + 3H2O 3RCOOH + C3H5(OH)3 acid béo glycerol to - Phản ứng xà phòng hoá: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3 muối của acid béo glycerol (xà phòng) (b) Phản ứng hydrogen hóa (lỏng → rắn) xt,to ,p (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (C17H35COO)3C3H5 xt,to ,p (C17H31COO)3C3H5 + 6H2 (C17H35COO)3C3H5 - Trong công nghiệp người ta thường sử dụng phản ứng này để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn, thuận tiện cho việc vận chuyển và bảo quản. (c) Phản ứng oxi hóa bằng oxygen không khí - Khi để lâu trong không khí, các gốc acid béo không no (chứa C=C) bị oxi hóa chậm bởi oxygen tạo thành các hợp chất có mùi khó chịu → Hiện tượng dầu mỡ bị ôi. 4. Ứng dụng của chất béo và acid béo ♦ Chất béo là nguồn dinh dưỡng quan trọng, cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật. - Chất béo cũng là nguồn cung cấp acid béo thiết yếu cho cơ thể. Nhiều vitamin như A, D, E và K hòa tan tốt trong chất béo nên chúng được vận chuyển và hấp thụ cùng chất béo. - Trong công nghiệp, chất béo dùng để chế biến thực phẩm, sản xuất xà phòng và glycerol, ♦ Acid béo omega – 3 và omega – 6 là các acid béo không no với liên kết đôi đầu tiên ở vị trí carbon số 3 và 6 khi đánh số từ nhóm CH3-. - Dầu cá biển chứa nhiều acid béo omega - 3 còn dầu thực vật chứa nhiều acid béo omega - 6. - Acid béo omega – 3 và omega – 6 đều có vai trò quan trọng đối với cơ thể, giúp phòng ngừa nhiều bệnh như bệnh về tim, động mạch vành, B/ BÀI TẬP I/ TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN 1. Mức độ biết Câu 1. Hãy chọn phát biểu đúng về lipid trong các phát biểu sau đây: A. Lipid là chất béo. B. Lipid là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật. C. Lipid là ester của glycerol với các acid béo. D. Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước, nhưng hoà tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Câu 2. Chất béo là triester của acid béo với A. methyl alcohol. B. ethylen glicol. C. ethyl alcohol. D. glycerol. Câu 3. Chất không phải acid béo là A. acetic acid. B. stearic acid. C. oleic acid. D. palmitic acid. Câu 4. Chất nào sau đây là acid béo? A. Palmitic acid. B. Acetic acid. C. Formic acid. D. Propionic acid. Câu 5. Palmitic acid là một acid béo có trong mỡ động vật và dầu cọ. Công thức của palmitic acid là A. C3H5(OH)3.B. CH 3COOH. C. C15H31COOH. D. C17H35 COOH. Câu 6. Công thức của oleic acid là A. C2H5COOH. B. C17H33COOH. C. HCOOH. D. CH3COOH. Câu 7. Công thức stearic acid là A. C2H5COOH.B. CH 3COOH. C. C17H35COOH.D. HCOOH. Câu 8. Số nguyên tử hydrogen trong phân tử oleic acid là A. 36. B. 31. C. 35. D. 34. Câu 9. Số nguyên tử carbon trong phân tử palmitic acid là A. 17. B. 18. C. 19. D. 16. Câu 10. Số nguyên tử carbon trong phân tử stearic acid là: A. 16. B. 15. C. 18. D. 19. Câu 11. Số nguyên tử hydrogen trong phân tử stearic acid là A. 33. B. 36. C. 34. D. 31. Câu 12. Số nguyên tử oxygen có trong phân tử triolein là A. 6.B. 2C. 3.D. 4. Câu 13. Chất nào sau đây là chất béo? A. Triolein.B. Methyl acetate. C. Cellulose. D. Glycerol. Câu 14. Chất nào sau đây là chất béo? A. Cellulose.B. Stearic acid. C. Glycerol. D. Tristearin. Câu 15. Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? A. CH3COOCH2C6H5.B. C 15H31COOCH3.C. (C 17H33COO)2C2H4. D. (C17H35COO)3C3H5. Câu 16. Công thức của tristearin là A. (C2H5COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5.C. (CH 3COO)3C3H5.D. (HCOO) 3C3H5. Câu 17. Công thức của triolein là A. (HCOO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5. C. (C2H5COO)3C3H5. D. (CH3COO)C3H5. Câu 18. Công thức của triolein là A. (CH3[CH2]14COO)3C3H5. B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5. C. (CH3[CH2]16COO)3C3H5. D. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. Câu 19. Đun nóng triglyceride trong dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn luôn thu được chất nào sau đây? A. Glycerol.B. Ethylen glicol.C. Methanol.D. Ethanol. Câu 20. Thủy phân triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glycerol và muối X. Công thức của X là A. C17H35COONa. B. CH3COONa. C. C2H5COONa. D. C17H33COONa. Câu 21. Thuỷ phân tripalmitin có công thức (C 15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH thu được glycerol và muối X. Công thức của X là A. C15H31COONa. B. C17H33COONa. C. HCOONa. D. CH3COONa. Câu 22. Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là A. C2H3COONa. B. HCOONa. C. C17H33COONa. D. C17H35COONa. Câu 23. Thủy phân hoàn toàn triglyceride X trong dung dịch NaOH thu được C 17H35COONa và C3H5(OH)3. Công thức của X là A. (C15H31COO)3C3H5.B. (C 17H31COO)3C3H5.C. (C 17H35COO)3C3H5.D. (C 17H33COO)3C3H5. Câu 24. Thủy phân hoàn toàn triglyceride X trong dung dịch NaOH thu được C 15H31COONa và C3H5(OH)3. Công thức của X là A. (C15H31COO)3C3H5 B. (C17H33COO)3C3H5.C. (C 17H31COO)3C3H5 D. (C17H35COO)3C3H5. Câu 25. Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được A. 1 mol ethylen glicol. B. 3 mol glycerol. C. 1 mol glycerol. D. 3 mol ethylen glicol. Câu 26. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của acid béo và A. phenol. B. glycerol. C. alcohol đơn chức. D. ester đơn chức. Câu 27. Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra glycerol? A. Saccharose. B. Glucose. C. Methyl acetate. D. Tristearin. Câu 28. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glycerol? A. Glucose. B. Methyl acetate. C. Triolein. D. Saccharose Câu 29: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được muối của axit béo và A. Glixerol.B. Phenol.C. Este đơn chức.D. Ancol đơn chức. Câu 30: Chất béo là một thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật, có nhiều trong mô mỡ của động vật, trong một số loại hạt và quả. Công thức nào sau đây là công thức của một chất béo? A. C17H35COOH. B. C3H5(OH)3. C. (CH3COO)3C3H5. D. (C17H35COO)3C3H5. Câu 31. Số nguyên tử cacbon trong phân tử tripanmitin là A. 51. B. 48. C. 54. D. 57. Câu 32: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Triolein có công thức cấu tạo thu gọn là A. C3H5(OOCC17H35)3. B. C3H5(OOCC15H31)3. C. C3H5(OOCC17H33)3. D. C3H5(OOCC17H31)3. Câu 33. Axit panmitic là một axit béo có trong mỡ động vật và dầu cọ. Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit panmitic là A. 15.B. 17. C. 16. D. 18. Câu 34: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất béo ở trạng thái lỏng? A. Triolein. B. Tripanmitin. C. Etyl axetat. D. Tristearin. 2. Mức độ hiểu Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về triolein? A. Có công thức (C17H35COO)3C3H5. B. Là chất lỏng ở điều kiện thường. 0 C. Không tham gia phản ứng với H2 (Ni, t ). D. Có 3 liên kết pi trong phân tử. Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hydrogen khi đun nóng có xúc tác, áp suất thích hợp. B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước. C. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm. D. Chất béo là triester của ethylene glycol với các acid béo. Câu 3. Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường). o C. Dung dịch NaOH (đun nóng). D. H2 (xt, t , p). Câu 4. Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình này sau đây: A. Cô cạn ở nhiệt độ cao. B. Hydrogen hóa (xt, to, p). C. Làm lạnh. D. Phản ứng xà phòng hóa. Câu 5. Dầu mỡ để lâu bị ôilà do A. chất béo bị rữa ra. B. chất béo bị oxygen hoá chậm bởi oxygen không khí. C. liên kết đôi C=C trongchất béo bị oxi hóa chậm bởi oxygen không khí tạo chất có mùi khó chịu. D. chất béo bị thủy phân với nước trong không khí. Câu 6. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tripalmitin có khả năng tham gia phản ứng cộng hydrogen khi đun nóng có xúc tác, áp suất. B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước. C. Chất béo bị thủy phân trong môi trường acid, không bị thủy phân trong môi trường kiềm. D. Chất béo là triester của ethylen glicol với các acid béo. Câu 7: Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glycerol và A. 1 mol sodium stearate. B. 3 mol stearic acid C. 3 mol sodium stearate D. 1 mol stearic acid. Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai? A. Stearic acid là acid no, mạch hở. B. Methyl formate có phản ứng tráng bạc. C. Thủy phân vinyl acetate thu được methyl alcohol. D. Ở điều kiện thường, triolein là chất lỏng. Câu 9: Nhận xét nào sau đây không đúng ? A. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. B. Chất béo là ester của glycerol và các acid béo. C. Hydrogen hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin. D. Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C=C ở gốc acid không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxygen không khí tạo thành peroxide chất này bị thủy phân thành các sản phẩm có mùi khó chịu. Câu 10: Câu nào sau đây sai? A. Lipit là một loại chất béo. B. Lipit có trong tế bào sống C. Lipit không hoà tan trong nước D. Lipt là một loại este phức tạp. Câu 11: Câu nào sau đây sai? A. Chất béo ở điều kiện thường là chất rắn B. Chất béo nhẹ hơn nước. C. Chất béo không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ D. Chất béo có nhiều trong tự nhiên. Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai ? A. Nhiệt độ sôi của ester thấp hơn hẳn so với alcohol có cùng phân tử khối. B. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. C. Số nguyên tử hydrogen trong phân tử ester đơn và đa chức luôn là một số chẵn. D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là acid béo và glycerol. Câu 13: Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây? A. Không tan trong nước, nặng hơn nước, có trong dầu, mỡ động, thực vật. B. Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong dầu, mỡ động, thực vật. C. Là chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong dầu, mỡ động, thực vật. D. Là chất rắn, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong dầu, mỡ động, thực vật. Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất béo là triester của glycerol với các monocarboxylic acid có mạch carbon dài, không phân nhánh. B. Chất béo chứa chủ yếu các gốc acid no thường là chất rắn ở tO phòng. C. Chất béo chứa chủ yếu các gốc acid không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu. D. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. 3. Mức độ vận dụng Câu 1. Cho glyceryl trioleate (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. o o Câu 2. Cho sơ đồ chuyển hoá: Triolein +H2 d (Ni, t) X + NaOH d, t Y + HCl Z. Tên gọi của Z là A. oleic acid. B. acid linoleic. C. stearic acid. D. palmitic acid. Câu 3. Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo được gọi chung là triglyceride. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch. (d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 4: Cho các phát biểu sau: (1) Dầu, mỡ động thực vật có thành phần chính là chất béo. (2) Dầu mỡ bôi trơn máy và dầu mỡ động thực vất có thành phần nguyên tố giống nhau. (3) Có thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật bằng nước. (4) Dầu mỡ động thực vật có thể để lâu trong không khí mà không bị ôi thiu. (5) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa (6) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. Số phát biểu đúng là: A. 2B. 3C. 4D. 5 Câu 5: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa. (d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol. (e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. Số phát biểu đúng là A. 2B. 5C. 4D. 3 Câu 6: Có các nhận định sau: (1) Lipit là một loại chất béo. (2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroid, photpholipit, (3) Chất béo là các chất lỏng. (4) Chất béo chứa các gốc acid không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường. (5) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. (6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật. Các nhận định đúng là : A. 1, 2, 4, 6B. 2, 4, 6 C. 3, 4, 5 D. 1, 2, 4, 5 Câu 7: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất. Bước 3: Để nguội hỗn hợp. Bước 4: Rót thêm vào hỗn hợp 4-5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Nhận định không đúng về thí nghiệm này là A. Sau bước 1, thu được hỗn hợp đồng nhất. B. Sau bước 4, có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên. C. Hỗn hợp sau bước 3 có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh thẫm. D. Việc thêm nước cất ở bước 2 nhằm giữ thể tích hỗn hợp không đổi. Câu 8: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tránh bị thủy phân sản phẩm. (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu mazut thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 9: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10ml dung dịch NaOH 40% Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15-20 ml dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên Có các phát biểu sau: (1) Ở bước 1, nếu thay dầu dừa bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự (2) Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra (3) Ở bước 2, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng cách đun cách thủy (ngâm trong nước nóng) (4) Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tacbs muối của axit béo ra khỏi hỗn hợp (5) Ở bước 3, có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch CaCl2 bão hòa (6) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glycerol Số phát biểu đúng là A. 4 B. 3 C. 5 D. 6 Câu 10: Xà phòng hóa hoàn toàn triglyceride X, thu được glycerol, 2 muối của acid béo no và 1 muối của acid béo không no chứa 1 liên kết đôi. Công thức phân tử của X có dạng A. CnH2nO6.B. C nH2n-2O6.C. C nH2n-6O6.D. C nH2n-4O6. Câu 11. Xà phòng hóa hoàn toàn a mol tripalmitin (C15H31COO)3C3H5 bằng KOH dư, đun nóng thu được 46 gam glycerol. Giá trị của a là A. 0,5.B. 1,0.C. 1,5.D. 2,0. Câu 12. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam potassium stearate. Giá trị của m là A. 20,08. B. 18,36. C. 21,16. D. 19,32. Câu 13. Hiđro hóa hoàn toàn 43,9 gam trilinolein [(C17H31COO)3C3H5] cần vừa đủ b mol H2. Giá trị của b là A. 0,15.B. 0,10.C. 0,05.D. 0,20. Câu 14: Cần bao nhiêu tấn chất béo chứa 85% tristearin để sản xuất được 1,5 tấn xà phòng chứa 85% natri stearat (về khối lượng). Biết hiệu suất của phản ứng thuỷ phân là 85%. A. 2,012 tấn. B. 1,710 tấn. C. 1,500 tấn. D. 1,454 tấn. Câu 15. Thủy phân hoàn toàn 89 gam tristearin (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là A. 92,6. B. 85,3. C. 104,5. D. 91,8. Câu 16. Hydrogen hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đkc). Giá trị của V là A. 4,032.B. 0,4958. C. 1,4874.D. 2,688. Câu 17. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 19,12. B. 18,36.C. 19,04.D. 14,68. Câu 18. Để tác dụng hết với a mol triolein cần tối đa 0,6 mol H2. Giá trị của a là A. 0,12. B. 0,15.C. 0,30. D. 0,20. Câu 19. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được 9,2 gam glycerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là A. 89.B. 101.C. 85.D. 93. Câu 20. Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng glixerol thu được là A. 13,800 kg B. 9,200kg C. 6,975 kg D. 4,600 kg Câu 21. Khi cho 178 kg chất béo trung tính, phản ứng vừa đủ với 120 kg dung dịch NaOH 20%, giả sử phản ứng hoàn toàn. Khối lượng xà phòng thu được là A. 146,8 kg B. 61,2 kg C. 183,6 kg D. 122,4 kg. Câu 22. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo X cần vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 1,84 gam glyxerol và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng xà phòng là A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam Câu 23. Hỗn hợp X chứa 3 triglyceride trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng. Cho 11,52 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là A. 10,896 gam. B. 12,960 gam.C. 11,856 gam. D. 9,648 gam. Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglyceride X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là A. 40,40.B. 36,72.C. 31,92.D. 35,60. Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,106 mol O2, sinh ra 0,798 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là: A. 0,10. B. 0,14. C. 0,12. D. 0,16. Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglyceride tạo bởi từ cả 3 palmitic acid, oleic acid, linoleic acid thu được 48,4 gam CO2 và 18 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH (vừa đủ) thì sẽ thu được bao nhiêu gam muối? A. 23,80. B. 39,20. C. 37,28. D. 42,80. Câu 27: Thủy phân hoàn toàn a gam triglyceride X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm sodium stearate, sodium palmitate và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là A. 17,96. B. 16,12. C. 19,56. D. 17,72. Câu 28: Hỗn hợp A gồm palmitic acid, stearic acid và triglyceride X. Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam A thu được 4,34 mol CO2 và 4,22 mol H2O. Mặt khác, cho 68,2 gam A tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y gồm 2 muối. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn Y gần nhất với giá trị nào dưới đây? A. 31%. B. 37%. C. 62%. D. 68%. Câu 29: Một loại chất béo có chứa 75% tristearin về khối lượng. Để sản xuất 2 nghìn bánh xà phòng cần dùng tối thiểu x kg loại chất béo trên cho phản ứng với dung dịch NaOH, đun nóng. Biết rằng trong mỗi bánh xà phòng có chứa 70 gam sodium stearate. Giả sử hiệu suất phản ứng là 85%. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 213. B. 284. C. 225. D. 285. Câu 30: Chất béo là thực phẩm quan trọng. Thiếu chất béo khiến cơ thể bị suy nhược, thừa chất béo lại dễ bị bệnh béo phì và tim mạch. Một loại dầu thực vật T chứa chất béo X và một lượng nhỏ axit panmitic, axit oleic (tỉ lệ mol của X và axit tương ứng là 15 : 2). Cho m gam T phản ứng hết với dung dịch NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 135,968 gam chất rắn khan Y chỉ chứa 3 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được Na2CO3, 7,586 mol CO2 và 7,458 mol H2O. Biết 1 gam chất béo X cung cấp khoảng 10 kcal cho cơ thể. Số kcal cung cấp cho cơ thể nếu dùng hết m gam dầu thực vật T là A. 1184. B. 1248. C. 1036. D. 1370. Câu 31: Chất béo là thực phẩm quan trọng. Thiếu chất béo cơ thể bị suy nhược, thừa chất béo dễ bị bệnh béo phì, tim mạch. Một loại dầu thực vật T chứa chất béo X và một lượng nhỏ palmitic acid, oleic acid (tỉ lệ mol của X và acid tương ứng là 10 : 1). Cho m gam T phản ứng hết với dung dịch KOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 95,472 gam chất rắn khan Y chỉ chứa 3 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được K 2CO3, 4,994 mol CO2 và 4,922 mol H2O. Biết 1 gam chất béo X cung cấp khoảng 37 kJ. Số kcal mà chất béo có trong m gam đầu T cung cấp gần nhất với giá trị nào sau đây? (Biết 1cal = 4,18 J) A. 784,0.B. 762,0. C. 770,0. D. 740,0. Câu 32: Từ xưa, người ta đã biết sử dụng mỡ động vật để sản xuất bánh xà phòng. Trong một loại mỡ lợn X có chứa 44,5% khối lượng tristearin; 44,2% khối lượng triolein; 8,06% khối lượng tripalmitin và 3,24% tạp chất trơ. Để sản xuất một triệu bánh xà phòng (mỗi bánh có khối lượng tịnh là 90 gam), người ta cho m tấn mỡ lợn X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ). Biết hiệu suất phản ứng xà phòng hóa là 80% và tất cả các muối sinh ra từ phản ứng đều dùng làm xà phòng. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 92,23.B. 104,36.C. 133,28.D. 112,68. II/ TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI Câu 1. Lipid là chất hữu cơ có trong tế bào sống. a. Lipid không tan trong nước. b. Lipid tan trong dung môi hữu cơ không phân cực. c. Lipid là một loại chất béo. d. Lipid bao gồm chất béo, sáp, steroid, phospholipid, Câu 2. Chất béo là triester (ester ba chức) của glycerol với các acid béo. a. Acid béo là những carboxylic acid đa chức, thường có mạch hở, không phân nhánh và có số nguyên tử carbon chẵn (khoảng 12 – 24C). b. Công thức của glycerol là C3H5(OH)3. c. Công thức chung của chất béo tạo bởi glycerol với 1 acid béo RCOOH là (RCOO)3C3H5. d. Chất béo còn được gọi là glyceride. Câu 3. Acid béo là những carboxylic acid đơn chức, thường có mạch hở, không phân nhánh và có số nguyên tử carbon chẵn (khoảng 12 – 24C). a. Gốc hydrocarbon của acid béo có thể no hoặc không no chứa hay nhiều liên kết đôi C=C. b. Formic acid, acetic acid là các ví dụ về acid béo. c. Palmitic acid và stearic acid là các acid béo no. d. Oleic acid và linoleic acid đều là các acid béo không no chứa C=C đều ở dạng cis. Câu 4. Các acid béo thường gặp gồm palmitic acid, stearic acid, oleic acid, linoleic acid. a. Palmitic acid là một acid béo có công thức CH3[CH2]14COOH (C15H31COOH). b. Stearic acid là một acid béo không no. cis c. Oleic acid là một acid béo có công thức CH3[CH2]7CH CH[CH2]7COOH (C17H33COOH). d. Linoleic acid là một acid béo không no có chứa 1 liên kết đôi C=C trong phân tử. Câu 5. Stearic acid là một acid béo. a. Công thức cấu tạo thu gọn của stearic acid là CH3[CH2]15COOH. b. Stearic acid thuộc loại acid béo no. c. Công thức chất béo tạo bởi stearic acid và glycerol viết gọn là (C17H35COO)3C3H5. d. Stearic acid thuộc cùng dãy đồng đẳng với palmitic acid. Câu 6. Linoleic acid là một acid béo. a. Công thức linoleic có thể viết gọn là C17H33COOH. b. Trong phân tử linoleic acid có chứa 2 liên kết đôi C=C đều ở dạng cis. c. Linoleic acid thuộc loại acid béo không no, 1C=C, đơn chức, mạch hở. d. Linoleic acid là acid béo thuộc nhóm omega – 6. Câu 7. Chất béo có nhiều tính chất vật lí quan trọng. a. Ở điều kiện thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn. b. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, dễ tan trong các dung môi hữu cơ ít phân cực hoặc không phân cực. c. Chất béo có chứa nhiều gốc acid béo không no ở trạng thái rắn điều kiện thường như mỡ lợn, mỡ bò, mỡ cừu, d. Chất béo có chứa nhiều gốc acid béo no ở trạng thái lỏng điều kiện thường như dầu lạc, dầu vừng, dầu cá, Câu 8. Chất béo có nhiều tính chất hóa học quan trọng. a. Thủy phân chất béo trong môi trường acid thu được muối acid béo và glycerol. b. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều. c. Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn người ra dùng phản ứng hydrogen hóa. d. Hiện tượng dầu mỡ bị ôi là do nhóm -COO- trong phân tử chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxygen trong không khí. Câu 9. Chất hữu cơ G được dùng phổ biến trong lĩnh vực mĩ phẩm và phụ gia thực phẩm. Khi thủy phân hoàn toàn bất kì chất béo nào cũng đều thu được G. a. Tên gọi của G là glycerol. b. Công thức của G là C2H4(OH)2. c. G thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức. d. G có khả năng tác dụng với Na và NaOH. Câu 10. Phản ứng hóa học đặc trưng của chất béo là phản ứng thủy phân. a. Thủy phân tripalmitin trong môi trường acid thu được palmitic acid và ethylene glycol. b. Cho tristearin tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được stearic acid và glycerol. c. 1 mol triolein phản ứng tối đa với 3 mol KOH, đun nóng. d. Thủy phân hoàn toàn 1 mol trilinolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 1 mol muối và 3 mol glycerol. Câu 11. Cho 1 mol triglyceride X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glycerol, 1 mol sodium stearate, 1 mol sodium palmitate và 1 mol sodium linoleate. a. Phân tử X có 4 liên kết π. b. Có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. c. Công thức phân tử chất X là C55H102O6. d. 1 mol X phản ứng tối đa 2 mol H2 ở điều kiện thích hợp. Câu 12. Cho 1 mol triglyceride X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glycerol, 1 mol sodium palmitate và 2 mol sodium oleate. a. Phân tử X có 5 liên kết π. b. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. c. Công thức phân tử chất X là C52H96O6. d. 1 mol X phản ứng tối đa 2 mol H2 ở điều kiện thích hợp. Câu 13. Chất béo và acid béo có nhiều ứng dụng quan trọng. a. Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật. b. Trong công nghiệp, chất béo dùng để chế biến thực phẩm, sản xuất xà phòng và glycerol, c. Acid béo omega – 3 và omega – 6 là các acid béo không no với liên kết đôi đầu tiên ở vị trí số 3 và só 6 khi đánh số từ nhóm COOH. d. Acid béo omega – 3 và omega – 6 đều có vai trò quan trọng đối với cơ thể, giúp phòng ngừa nhiều bệnh như bệnh về tim, động mạch vành, Câu 14: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri oleat và 2 mol natri stearat. Có các phát biểu sau: a. Phân tử X có 5 liên kết π. b. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. c. Công thức phân tử chất X là C57H108O6. d. 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch. Câu 15: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau: + Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%. + Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. + Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, để nguội đến nhiệt độ phòng. a. Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất. b. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên. c. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa. d. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng có thể hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam. Câu 16. Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây: - Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2-2,5 ml dung dịch NaOH 40%. - Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. - Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội. a. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl là để kết tinh muối sodium của các acid béo. b. Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật. c. Mục đích chính của việc thêm nước cất trong quá trình tiến hành thí nghiệm để tránh nhiệt phân muối của các acid béo. d. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên III/ CÂU TRẢ LỜI DẠNG NGẮN Câu 1. Khi xà phòng hóa triglyceride X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glycerol, sodium oleate, sodium stearate và sodium palmitate. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X? Câu 2. Thủy phân một triglyceride X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm sodium oleate, sodium stearate (có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2) và glycerol. Có bao nhiêu triglyceride X thỏa mãn tính chất trên? Câu 3. Thủy phân một triglyceride X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm sodium palmitate, sodium stearate và glycerol. Có bao nhiêu triglyceride X thỏa mãn tính chất trên? Câu 4. Từ palmitic acid, oleic acid và glycerol có thể tạo được tối đa bao nhiêu chất béo? Câu 5. Cho dãy các chất: phenyl acetate, allyl acetate, methyl acetate, ethyl formate, tripalmitin. Có bao nhiêu chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra alcohol? Câu 6. Cho các ester: ethyl formate, vinyl acetate, triolein, methyl acrylate, phenyl acetate. Có bao nhiêu chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra alcohol? Câu 7. Cho các phát biểu sau: (a) Ester có nhiệt độ sôi thấp hơn so với carboxylic acid có cùng số nguyên tử carbon. (b) Khi thủy phân ester no, đơn chức, mạch hở trong dung dịch kiềm luôn thu được muối và alcohol. (c) Chất béo nặng hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (d) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch. Số phát biểu đúng là bao nhiêu Câu 8. Cho các phát biểu sau: (a) Công thức phân tử chung của ester no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 1). (b) Phản ứng giữa alcohol với carboxylic acid được gọi là phản ứng xà phòng hóa. (c) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc acid béo không no. (d) Số nguyên tử carbon trong một phân tử chất béo là một số chẵn. Số phát biểu sai là bao nhiêu ? Câu 9. Cho các phát biểu sau: (a) Các phân tử ester ethyl acetate không có khả năng tạo liên kết hydrogen với nhau. (b) Một số ester có mùi thơm đặc trưng như: isoamyl acetate có mùi chuối chín, benzyl formate có mùi hoa nhài, (c) Chất béo là triester của glixerol và carboxylic acid. o (d) Trong phân tử triolein có chứa 3 liên kết pi có khả năng cộng H2 (xt, t , p). Số phát biểu đúng là bao nhiêu ? A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 10. Cho các phát biểu sau: (a) Một số ester có mùi thơm, không độc như benzyl formate, ethyl formate, được dùng làm chất tạo hương trong công nghệ thực phẩm. (b) Khi thủy phân các ester no, mạch hở trong môi trường kiềm đều thu được muối và alcohol. (c) Tripanmitin và triolein đều tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường. (d) Dầu mỡ để lâu bị ôi do liên kết đôi C=C trong dầu mỡ bị oxi hóa chậm bởi oxygen trong không khí. Số phát biểu đúng là bao nhiêu? Câu 11: Cho các phát biểu sau: a. Dầu, mỡ động thực vật có thành phần chính là chất béo. b. Có thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật bằng nước. c. Khi hidro hóa chất béo lỏng thì thu được chất béo rắn. d. Dầu mỡ động thực vật có thể để lâu trong không khí mà không bị ôi thiu. e. Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. Số phát biểu sai là bao nhiêu? Câu 12. Các phát biểu sau (1) Chất béo là ester của glycerol và các acid béo. (2) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch. (4) Chất béo được gọi chung là triglyceride. (5) Hydrogen hoá hoàn toàn triolein thu được tristearin. (6) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. (7) Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm. (8) Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hydrogen khi đun nóng có xúc tác, nhiệt độ và áp suất. (9) Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là acid béo và glycerol. (10) Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. Số phát biểu đúng là bao nhiêu? Câu 13: Cho glycerol phản ứng với hỗn hợp acid béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại triester được tạo ra tối đa là bao nhiêu? Câu 14: Khối lượng glycerol thu được khi đun nóng 2,225 kg chất béo (loại tristearin) có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH. (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn) là bao nhiêu? Câu 15: Khi thủy phân một triglyceride X, thu được các axit béo gồm oleic acid, palmitic acid, stearic acid. Thể tích khí O2 (đkc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là bao nhiêu lit? Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X chứa tristearin, tripalmitin, stearic acid và palmitic acid. Sau phản ứng thu được 14,874 lít CO2 (đkc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá m gam X (hiệu suất 90%) thu được m gam glycerol. Xác định giá trị m. Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol. Tính thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,3 mol chất béo X? Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglyceride X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là bao nhiêu gam? Câu 19: Thủy phân hoàn toàn triglyceride X trong dung dịch NaOH, thu được glycerol, sodium stearate và sodium oleate. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2 , thu được H2O và 2,28 mol CO2 . Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là bao nhiêu? Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam triglyceride X, thu được H2O và 1,1 mol CO2 . Cho 17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glycerol và m gam muối. Mặt khác, 17,16 gam X tác dụng được tối đa với 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Xác định giá trị của m. Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 4,77 mol O2, thu được 56,52 gam nước. Mặt khác hydrogen hóa hoàn toàn 78,9 gam X trên bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t°), lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Xác định giá trị x
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoa_hoc_12_chu_de_1_2_lipit_chat_beo.docx