Đề cương Ôn tập kiểm tra cuối học kì I Giáo dục Kinh tế và Pháp luật Lớp 10
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập kiểm tra cuối học kì I Giáo dục Kinh tế và Pháp luật Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập kiểm tra cuối học kì I Giáo dục Kinh tế và Pháp luật Lớp 10
ÔN TẬP BÀI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. a.Kiến thức: - Nhằm củng cố lại những kiến thức HS đạt được trong các bài ở học kỳ I lớp 10; học sinh biết được khả năng học tập của mình so với yêu cầu của chương trình - Giúp GV nắm được tình hình học tập của lớp mình, trên cơ sở đó đánh giá đúng quá trình dạy học, từ đó có kế hoạch điều chỉnh phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao hiệu quả về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học. -Vận dụng được các kiến thức đã học vào trong cuộc sống từ đó rút ra được bài học cho bản thân. c. Năng lực Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những hiện tượng, các hoạt động của nền kinh tế đang diễn ra xung quanh mình, nhận thức đúng và có những hành vi đúng đắn, phù hợp khi tham gia vào các hoạt động kinh tế đó Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân, có những suy nghĩ và định hướng về nghề nghiệp của bản thân sau khi ra trường, biết điều chỉnh bản thân mình để bước đầu trang bị những kiến thức cơ bản về kinh tế sau này b. Phẩm chất: Trung thực: Thực hiện tốt nhiệm vụ học tập hoàn thành có chất lượng bài kiểm tra giữa kỳ để đạt kết quả cao Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, tích cực, chủ động để hoàn thành được nhiệm vụ học tập của bản thân. Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, rèn luyện, tích cực áp dụng những kiến thức đã học vào đời sống. Tích cực ôn tập và củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra II. PHẠM VI KIẾN THỨC CẦN KIỂM TRA Kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học trong học kỳ 1 gồm các bài và chủ đề sau Bài 1: Các hoạt động kinh tế cơ bản trong đời sống xã hội Bài 2: Các chủ thể của nền kinh tế Bài 3: Thị trường Bài 4: Cơ chế thị trường Bài 5: Ngân sách nhà nước Bài 6: Thuế Bài 7: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống Bài 9: Dịch vụ tín dụng Bài 10: Lập kế hoạch tài chính cá nhân III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Kiểm tra tập trung tại lớp - Kiểm tra theo hình thức Kết hợp trắc nghiệm 70/tự luận 30% - Kiêm tra theo ma trận và đặc tả - Số lượng đề kiểm tra: 2 đề ( đề 1 và đề 2) IV.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I Mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung TT kiến thức Trắc nghiệm Trắc nghiệm Tự luận Tự luận CH Điểm TG CH Điểm TG CH Điểm TG CH Điểm TG CH Điểm TG TN TL TN TL TN TL Bài 1: Các hoạt 1 động kinh tế trong 1 0,25 0,75 1 0,25 1,25 2 0,5 2 đời sống xã hội Bài 2: Các chủ thể 2 của nền kinh tế 1 0,25 0,75 1 0,25 1,25 2 0,5 2 1 2 10 1 2 10 3 Bài 3: Thị trường 1 0,25 0,75 1 0,25 1,25 2 0,5 2 Bài 4: Cơ chế thị 4 trường 1 0,25 0,75 1 0,25 1,25 2 0,5 2 Bài 5: Ngân sách 5 nhà nước 2 0,5 1,5 1 0,25 1,25 3 0,75 2,75 6 Bài 6: Thuế 2 0,5 1,5 1 0,25 1,25 3 0,75 2,75 Bài 7: Sản xuất kinh 1 1 8 1 1 8 doanh và các mô 7 hình sản xuất kinh 2 0,5 1,5 1 0,25 1,25 3 0,75 2,75 doanh 8 Bài 8: Tín dụng 2 0,5 1,5 1 0,25 1,25 3 0,75 2,75 Bài 9: Dịch vụ tín 9 dụng 2 0,5 1,5 2 0,5 2,5 4 1 4 Bài 10: Lập kế 10 hoạch tài chính cá 2 0,5 1,5 2 0,5 2,5 4 1 4 nhân 16 4 12 12 3 15 1 2 10 1 1 8 28 2 7 3 27 18 40 30 20 10 30 10 45 70 30 100 II. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Tên bài Mức độ kiến thức, kĩ năng Vận Nhận Thông Vận cần kiểm tra, đánh giá dụng biết hiểu dụng cao Nhận biết Nêu được khái niệm hoạt động sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu Bài 1: Các hoạt dùng Thông hiểu 1 động kinh tế trong 1 1 đời sống xã hội Chỉ ra được những biểu hiện của hoạt động sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng, Lý giải được mối liên hệ giữa các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội Nhận biết Bài 2: Các chủ thể Nhận biết được các chủ thể tham gia trong nền kinh tế 2 1 1 của nền kinh tế Thông hiểu Chỉ ra được vai trò, vị trí của các chủ thể trong nền kinh tế Nhận biết: Nêu được khái niệm thị trường, 3 Bài 3: Thị trường Liệt kê được các loại thị trường và chức năng của thị trường 1 1 1 Thông hiểu: Phân tích, lý giải được các yếu tố cấu thành thị trường. Chỉ ra được các căn cứ để phân chia các loại thị trường Nêu được ví dụ, việc làm thể hiện các chức năng của thị trường cũng như sự vận các chức năng này bằng những hoạt động kinh tế cụ thể Nhận biết: Nêu được khái niệm, ưu điểm và nhược điểm của cơ chế thị trường, khái niệm, chức năng của giá cả thị trường, Thông hiểu: Phân tích, lý giải được tính hai mặt của cơ chế thị trường. Bài 4: Cơ chế thị Nêu được ví dụ, việc làm thể hiện sự vận dụng ưu điểm và khắc phục 1 1 4 trường hạn chế của cơ chế thị trường. Nêu được một số trường hợp cụ thể mà các chủ thể kinh tế vận dụng các chức năng của giá cả thị trường Vận dụng: Qua các trường hợp, hoạt động kinh tế cụ thể, chỉ ra được các cách giải quyết đúng thể hiện sự vận dụng tác động của cơ chế thị trường để giải quyết các vấn đề kinh tế cụ thể Nhận biết: Nêu được khái niệm ngân sách nhà nước, đặc điểm, vai trò của ngân sách nhà nước Nêu được các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân Bài 5: Ngân sách khi thực hiện ngân sách nhà nước 5 2 1 nhà nước Thông hiểu: Chỉ ra được các khoản thu chi cấu thành ngân sách nhà nước. Phân tích được mục đíchcủa việc thu chi ngân sách nhà nước. Nêu được một số ví dụ thể hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện pháp luật về ngân sách nhà nước Nhận biết: Nêu được khái niệm thuế là gì, một số loại thuế ở nước ta hiện nay. Nêu được các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân khi thực hiện pháp luật về thuế 6 Bài 6: Thuế Thông hiểu: 2 1 Giải thích được vì sao nhà nước phải thu thuế. Phân biệt được sự khác nhau giữa các chủ thể nộp thuế. Nêu được một số ví dụ thể hiện công dân phản ánh việc thực hiện 1 quyền và nghĩa vụ của công dân khi thực hiện pháp luật về thuế Nhận biết: Nêu được khái niệm sản xuất kinh doanh. Bài 7: Sản xuất kinh Chỉ ra được những vai trò cơ bản của sản xuất kinh doanh. doanh và các mô Thông hiểu: 7 2 1 hình sản xuất kinh Nhận biết được một số mô hình sản xuất kinh doanh và đặc điểm của doanh nó. Tìm hiểu, đánh giá và tham gia vào một số hoạt động kinh tế phù hợp để mang lại thu nhập hợp pháp cho bản thân. Nhận biết Nêu được khái niệm tín dụng là gì Chỉ ra được những đặc điểm của tín dụng 8 Bài 8: Tín dụng Hiểu được vai trò của tín dụng 2 1 Thông hiểu Liệt kê được những biểu hiện của tín dụng được thể hiện trong đời sống Nhận biết Nêu được khái niệm một số dịch vụ tín dụng Bài 9: Dịch vụ tín Chỉ ra được những đặc điểm cơ bản của một số dịch vụ tín dụng 9 2 2 dụng Thông hiểu Tìm hiểu được các điều kiện để có thể tham gia vả sử dụng một số dịch vụ tín dụng hiệu quả Nhận biết Nêu được khai niệm kế hoạch tài chính cá nhân Bài 10: Lập kế Thông hiểu Phân biệt được các loại kế hoạch tài chính cá nhân 10 hoạch tài chính cá 2 2 nhân Chỉ ra được tầm quan trọng của việc lập kế hoạch tài chính cá nhân Vận dụng cao Biết điều chỉnh hành vi của bản thân thông qua việc xây dựng kế hoạch tài chính phù hợp Tổng 16 12 1 1 V. GV phát phiếu câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận cho hs làm ở nhà sau đó chữa và hướng dẫn học làm tại lớp. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KỲ 1 MÔN KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT LỚP 10 I. Phần trắc nghiệm (50 câu) Câu 1: Một nền kinh tế bao gồm các hoạt động cơ bản nào? A. Sản xuất, phân phối - trao đổi, tiêu dùng. B. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, thu nhập. C. Sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng, thu nhập. D. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, cạnh tranh. Câu 2: Hoạt động con người sử dụng các sản phẩm hàng hóa dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu sản xuất và sinh hoạt là A. tiêu dùng. B. sản xuất. C. trao đổi. D. kinh doanh. Câu 3: Chủ thể sản xuất là những người DH8 A. phân phối hàng hóa, dịch vụ. B. hỗ trợ sản xuất hàng hóa, dịch vụ. C. trao đổi hàng hóa, dịch vụ. D. sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ Câu 4: Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể tiêu dùng? A. Tiết kiệm năng lượng. B. Tạo ra sản phầm phù hợp với nhu cầu của xã hội. C. Giúp nền kinh tế linh hoạt hơn. D. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển. Câu 5: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng A. trao đổi. B. thông tin. C. đo lường giá trị hàng hóa. D. biểu hiện bằng giá cả. Câu 6: Giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường hay giá cả hàng hoá được thoả thuận giữa người mua và người bán được gọi là gì? A. Giá cả cá biệt. B. Giá cả thị trường. C. Giá trị thặng dư. D. Giá trị sử dụng. Câu 7: Vai trò của cơ chế thị trường với nền kinh tế là A. thay đổi nền kinh tế. B. kìm hãm nền kinh tế. C. điều tiết nền kinh tế. D. thúc đẩy nền kinh tế Câu 8: Một trong những tác động tích cực của cơ chế thị trường là A. tăng cường đầu cơ tích trữ. B. hủy hoại môi trường sống. C. xuất hiện nhiều hàng giả. D. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Câu 9: Khẳng định nào dưới đây là một trong những vai trò của ngân sách nhà nước? A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. B. Tạo lập quỹ phòng chống thiên tai. C. Tạo lập quỹ dự trữ quốc gia. D. Công cụ để đẩy mạnh xuất khẩu. Câu 10: Theo quy định của Luật ngân sách, hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc A. không hoàn trả trực tiếp. B. thu nhưng không chi. C. chi nhưng không thu. D. hoàn trả trực tiếp. Câu 11: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thuế? A. Thuế là công cụ để kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả. B. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. C. Thuế là công cụ quan trọng đề Nhà nước điều tiết thị trường. D. Thuế góp phần điều tiết thu nhập, trong xã hội. Câu 12: Thuế trực thu là gì? A. Thuế tính trên giá trị của hàng hoá trên thị trường. B. Thuế gián tiếp thông qua giá cả hàng hoá, dịch vụ. C. Thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế. D. Thuế điều tiết trực tiếp vào giá cả của hàng hoá trên thị trường. Câu 13: Đâu không phải là vai trò của sản xuất kinh doanh? A. Là hoạt động kinh tế cơ bản của con người. B. Tạo việc làm, thu nhập cho người lao động, gia đình, xã hội. C. Đóng góp cho sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương và đất nước. D. Kích thích sự phát triển của thị trường trong và ngoài nước. Câu 14: Đâu không phải đặc điểm của doanh nghiệp? A. Có tính kinh doanh. B. Có tính hợp pháp. C. Có tính tổ chức. D. Có tính thời hạn. Câu 15: Một trong những đặc điểm của tín dụng là A. tính vĩnh viễn. B. tính bắt buộc. C. tính phổ biến. D. dựa trên sự tin tưởng. Câu 16: Bản chất của tín dụng là quan hệ giữa người cho vay và A. người giúp đỡ. B. người đi vay. C. cơ quan nhà nước. D. người lao động. Câu 17: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm xã hội của hoạt động sản xuất? A. Công ti M sản xuất hàng hóa gắn với bảo vệ người tiêu dùng. B. Cửa hàng thực phẩm A kinh doanh hàng hoá không có nguồn gốc. C. Công ti E làm giả hoá đơn để được miễn giảm thuế. D. Công ty V đổ chất thải chưa qua xử lý ra môi trường. Câu 18: Trong nền kinh tế xã hội, hoạt động nào dưới đây gắn liền với hoạt động trao đổi? A. Hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu. B. Đẩy mạnh việc bán hàng trực tuyến. C. Xuất khẩu hàng hóa ra ngước ngoài. D. Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa xuất khẩu. Câu 19: Nhân viên môi giới bất động sản là chủ thể nào sau đây? A. Chủ thể sản xuất. B. Chủ thể tiêu dùng. C. Chủ thể trung gian. D. Chủ thể nhà nước. Câu 20: Chủ thể sản xuất không có mục đích nào dưới đây? A. Gia tăng tỷ lệ lạm phát. B. Giữ bí mật bí quyết kinh doanh. C. Tìm kiếm thị trường có lợi.D. Thu lợi nhuận về mình. Câu 21: Thị trường may mặc ngày càng cạnh tranh khốc liệt, để giúp cho doanh nghiệp thời trang của mình đứng vững công ty H đã nỗ lực cải tiến kỹ thuật, đầu tư máy móc hiện đại nhằm tạo ra các sản phẩm chất lượng tốt, mẫu mã đẹp để đáp ứng thị hiếu của khách hàng. Công ty A đã thể hiện ưu điểm gì của cơ chế thị trường? A. Phân bổ nguồn lực sản xuất của doanh nghiệp. B. Thỏa mãn nhu cầu doanh thu của doanh nghiệp. C. Kích thích sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. D. Thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất. Câu 22: Do ảnh hưởng bởi việc các tỉnh, thành phố thực hiện giãn cách nên hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp bị đình trệ. Do vậy, Bộ Công Thương và EVN đã đề xuất với Thủ tướng Chính phủ và được Chính phủ đồng ý cho thực hiện hỗ trợ giảm 10% tiền trên hoá đơn tiền điện cho các khách hàng. Trong trường hợp trên, chức năng nào của giá cả thị trường được thể hiện? A. Chức năng thông tin. B. Chức năng phân bổ nguồn lực. C. Chức năng cân đối cung cầu trên thị trường. D. Chức năng công cụ Nhà nước quản lí, kích thích, điều tiết. Câu 23: Theo quy định của Luật ngân sách, Ngân sách nhà nước gồm các khoản chi nào dưới đây? A. Cải cách tiền lương. B. Cân đối từ hoạt động xuất khẩu. C. Cân đối từ hoạt động nhập khẩu. D. Thu viện trợ, thu từ dầu thô. Câu 24: Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước theo loại thuế gì? AThuế giá trị gia tăng. B. Thuế TN cá nhân. C. Thuế tiêu thụ đặc biệt. D. Thuế nhập khẩu. Câu 25: Loại thuế nào sau đây không thuộc thuế trực thu? A. Thuế thu nhập doanh nghiệp. B. Thuế sử dụng đất nông nghiệp. C. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. D. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu. Câu 26: Từ nhiều năm nay, chính sách trợ vốn ngân hàng của Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên đã giúp nhiều em có hoàn cảnh khó khăn thực hiện được ước mơ đến với giảng đường đại học. Thông tin trên cho thấy tín dụng có vai trò nào sau đây? A. Góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư. B. Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước. C. Thúc đẩy sản xuất lưu thông, tiêu dùng, tăng trưởng kinh tế. D. Nâng cao đời sống nhân dân. Câu 27: Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các hoạt động của công ty là mô hình A. doanh nghiệp tư nhân. B. hợp tác xã. C. công ty hợp danh. D. doanh nghiệp nhà nước. Câu 28: Hình thức vay tín dụng ngân hàng nào sau đây người vay phải trả lãi hàng tháng và một phần nợ gốc? A. Vay thấu chi. B. Vay tín chấp. C. Vay thế chấp. D. Vay trả góp. Câu 29: Trong các hoạt động kinh tế, hoạt động nào đóng vai trò trung gian, kết nối người sản xuất với người tiêu dùng? A. Hoạt động vận chuyển - tiêu dùng B. Hoạt động phân phối - trao đổi C. Hoạt động sản xuất - vận chuyển D. Hoạt động sản xuất - tiêu thụ Câu 30: Những người sản xuất để cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội được gọi là chủ thể A. phân phối. B. sản xuất. C. nhà nước. D. tiêu dùng. Câu 31: Theo phạm vi của quan hệ mua bán, thị trường được phân chia thành thị trường A. trong nước và quốc tế. B. hoàn hảo và không hoàn hảo. C. truyền thống và trực tuyến. D. cung - cầu về hàng hóa. Câu 32: Trong nền kinh tế hàng hóa, giá cả thị trường được hình thành thông qua việc thỏa thuận giữa các chủ thể kinh tế tại A. quốc gia giàu có. B. thời điểm cụ thể. C. một cơ quan nhà nước. D. một địa điểm giao hàng. Câu 33: Theo quy định của Luật ngân sách thì ngân sách địa phương là các khoản thu và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp. A. nhà nước. B. Cơ quan C. địa phương D. trung ương. Câu 34: Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước được tiến hành trên cơ sở A. Luật Ngân sách nhà nước. B. nguyện vọng của nhân dân. C. tác động của quần chúng D. ý chí của nhà nước. Câu 35: Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước theo loại thuế gì? A. Thuế giá trị gia tăng. B. Thuế thu nhập cá nhân. C. Thuế tiêu thụ đặc biệt. D. Thuế nhập khẩu. Câu 36: Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước có tính chất gì? A. Bắt buộc. B. Tự nguyện. C. Không bắt buộc. D. Cưỡng chế. Câu 37: Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp là nội dung của khái niệm doanh nghiệp nào dưới đây? A. Doanh nghiệp tư nhân. B. Công ty hợp danh. C. Liên minh hợp tác xã.D. Công ty cổ phần Câu 38: Một trong những đặc điểm của doanh nghiệp là có tính A. tổ chức. B. phi lợi nhuận. C. tính nhân đạo. D. tự phát. Câu 39: Một trong những vai trò của tín dụng là huy động nguồn vốn nhàn dỗi vào A. cá độ bóng đá. B. lừa đảo chiếm đoạt tài sản. C. sản xuất kinh doanh. D. các dịch vụ đỏ đen. Câu 40: Một trong những đặc điểm của tín dụng là có tính A. một phía. B. tạm thời. C. cưỡng chế. D. bắt buộc. Câu 41: Một trong những căn cứ quan trọng để thực hiện hình thức tín dụng cho vay thế chấp được thực hiện là người vay phải có A. đầy đủ quan hệ nhân thân. B. tài sản đảm bảo. C. địa vị chính trị. D. tư cách pháp nhân. Câu 42: Hình thức tín dụng nào trong đó người cho vay là các tổ chức tín dụng và người vay là người tiêu dùng nhằm tạo điều kiện để thỏa mãn các nhu cầu về mua sắm hàng hóa A. tư nhân. B. thương mại. C. nhà nước. D. tiêu dùng. Câu 43: Toàn bộ những vấn đề liên quan đến thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư của mỗi người được gọi là A. tài chính doanh nghiệp. B. tài chính gia đình. C. tài chính thương mại. D. tài chính cá nhân. Câu 44: Bản kế hoạch về thu chi ngân sách nhằm thực hiện một mục tiêu tài chính trong một thời gian từ 3 đến 6 tháng được gọi là A. Kế hoạch tài chính cá nhân vô thời hạn. B. Kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn. C. Kế hoạch tài chính cá nhân trung hạn. D. Kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn. Câu 45: Hoạt động nào sau đây được coi là hoạt động sản xuất ? A. Anh P xây nhà.B. Ong xây tổ. C. M nghe nhạc.D. Chim tha mồi về tổ. Câu 46: Đối tượng nào dưới đây không đóng vai trò là chủ thể trung gian? A. Người môi giới việc làm. B. Nhà phân phối. C. Người mua hàng. D. Đại lý bán lẻ. Câu 47: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường? A. Cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường. B. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. C. Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng. D. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá Câu 48: Giá cả thị trường chịu không chịu tác động của yếu tố nào dưới đây? A. Quy luật giá trị. B. Niềm tin tôn giáo. C. Quan hệ cung cầu sản phẩm. D. Thị hiếu người tiêu dùng. Câu 49:Bản kế hoạch về thu chi ngân sách nhằm thực hiện một mục tiêu tài chính trong một thời gian dưới 3 tháng được gọi là A. Kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn. B. Kế hoạch tài chính cá nhân vô thời hạn. C. Kế hoạch tài chính cá nhân trung hạn. D. Kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn. Câu 50: Loại thuế nào dưới đây là hình thức thuế trực thu? A. Thuế thu nhập doanh nghiệp. B. Thuế giá trị gia tăng. C. Thuế tiêu thụ đặc biệt. D. Thuế bảo vệ môi trường. II.Tự luận: (5 câu) Câu 1: Trước đây, do chỉ cấy lúa, trồng ngô, sản phẩm làm ra chủ yếu phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của gia đình. Cuộc sống gặp nhiều khó khăn nên anh T rất trăn trở tìm hướng phát triển sản xuất kinh doanh. Anh đã đầu tư mua máy nghiền thức ăn gia súc để phục vụ bà con phát triển chăn nuôi, đồng thời nuôi thêm hơn 60 con lợn mỗi năm. Sản xuất kinh doanh phát triển giúp anh và gia đình có cuộc sống ổn định, tạo việc làm cho bản thân và gần chục lao động trong xã, góp phần phát triển kinh tế - xã hội cho quê hương, đất nước. a. Anh T đã cung cấp dịch vụ để phục vụ bà con địa phương với mục đích gì? b. Hoạt động sản xuất kinh doanh của anh T đã mang lại lợi ích như thế nào cho gia đình và xã hội? Mô hình hộ sản xuất kinh doanh có ưu điểm và nhược điểm gì? Câu 2: Em hãy cùng các bạn tham gia trải nghiệm tìm hiểu thủ tục mua trả góp một mặt hàng nào đó ví dụ điện thoại, xe máy... và cho biết các thủ tục cần có để thực hiện mua trả góp mặt hàng đó. Để sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm, em cần phải làm gì? Câu 3.– Em hãy đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi. Trước những áp lực cạnh tranh ngày càng cao trên thị trường về sản phẩm giấy nhập khẩu từ Trung Quốc, Đài Loan, In- Đô-nê-xi-a, Pháp, các doanh nghiệp sản xuất giấy Việt Nam đã chú trọng đổi mới công nghệ sản xuất và áp dụng các công cụ cải tiến nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và năng lực cạnh tranh. Một sáng kiến tiêu biểu đã được áp dụng hiệu quả tại Công ty Giấy, thuộc Tổng Công ty Giấy Việt Nam là cải tiến lô cuộn giấy và máy cắt để giảm tỉ lệ giấy nhăn, giảm lượng giấy phế liệu, từ đó tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm. Với những sáng kiến được áp dụng thường xuyên trong sản xuất kinh doanh, Tổng Công ty Giấy Việt Nam giữ được vị thế dẫn đầu về quy mô, sản lượng và chất lượng trên thị trường Việt nam. (Theo khcncongthuong.vn,Bộ Công Thương, năm 2021) a) Em hãy cho biết trên thị trường giấy Việt Nam có sản phẩm của những nhà sản xuất giấy ở những quốc gia nào? b) Vì sao các doanh nghiệp sản xuất giấy của Việt Nam luôn phải chú trọng cải tiến kĩ thuật, đổi mới công nghệ sản xuất? c) Hãy kể tên một số sản phẩm của Việt Nam đã xuất hiện trên thị trường các quốc gia khác và sản phẩm của quốc gia khác có trên thị trường Việt Nam mà em biết. Câu 4. Em hiểu gì về “tín dụng đen”? Tại sao chúng ta không nên sử dụng dịch vụ “tín dụng đen”? Câu 5:Cà phê là nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam với sự tham gia của nhiều chủ thể khác nhau trong quá trình sản xuất, chế biến và tiêu thụ. Kênh xuất khẩu phần lớn dưới hình thức nguyên liệu thô(cà phê nhân) chiếm đến 95% sản lượng cà phê sản xuất ra. Các doanh nghiệp chế biến sử dụng nguyên liệu từ cà phê nhân để chế biến ra cà phê rang xay, cà phê hòa tan, Những sản phẩm này được tiêu thụ nội địa và xuất khẩu đi một số nước trên thế giới. Trong bối cảnh chuyển đổi số nền kinh tế, bên cạnh các kệnh giao dịch trực tiếp, truyền thống của thị trường cà phê thì ngày càng có nhiều doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh cà phê sử dụng sàn giao dịch điện tử để kết nối với khách hàng, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm. a) Em hãy chỉ ra sự khác biệt về chủ thể tham gia mua bán đối với cà phê nhân và cà phê hòa tan. Hai loại sản phẩm cà phê đó được trao đổi trên những loại thị trường nào? b) Nếu xét theo phạm vi không gian, cà phê Việt Nam được bán ở những thị trường nào? Cách giao dịch giữa các chủ thể của thị trường cà phê hiện nay có điểm gì mới? ---------------------HẾT------------------
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_giao_duc_kinh_te_va_p.doc