Đề cương ôn tập Tiếng Anh Lớp 12 - Tuần 22-25 - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Tiếng Anh Lớp 12 - Tuần 22-25 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Tiếng Anh Lớp 12 - Tuần 22-25 - Năm học 2019-2020
| Comparisons (tuần 22, 23) I. Tính/ trạng từ ngắn và tính/ trạng từ dài 1. Tính/ trạng từ ngắn • Là tính/ trạng từ có một âm tiết Ví dụ: Thin, long, small, fast, • Là tính/ trạng từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el”. Ví dụ: Noisy, narrow, quiet, clever, gentle, • 2. Tính/ trạng từ dài • Là tính/ trạng từ có hai âm tiết trở lên và không kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” Ví dụ: Beautiful, difficult, different, carefully, slowly, • Ngoại lệ: Có một số tính từ hai âm tiết có thể vừa là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài. Ví dụ: Common → commoner/ more common Polite → politer/ more polite • II. So sánh hơn (Comparative) • Dùng để so sánh 2 người, vật, hiện tượng. 1. Tính/ trạng từ ngắn S + V + adj/advngắn - er + than + N/pronoun Ví dụ: My house is smaller than her house. (Nhà của tôi nhỏ hơn nhà của cô ấy.) She runs faster than me. (Cô ấy chạy nhanh hơn tôi.) * Lưu ý về cách thêm “er” đối với tính/ trạng từ ngắn: • Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm “r” Ví dụ: Large → larger • Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối Ví dụ: Big → bigger Hot → hotter • Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er” Ví dụ: Noisy → noisier Friendly → friendlier • Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắn Ví dụ: Narrow → narrower Happy → happier Quiet → quieter Clever → cleverer • Đặc biệt có một số trạng từ chỉ có một âm tiết thì vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với trạng từ ngắn. 2. Tính/ trạng từ dài S + V + more + adj/advdài + than + N/pronoun Ví dụ: Jenny is more beautiful than me. (Jenny thì đẹp hơn tôi.) 3. Bảng tính từ so sánh bất quy tắc • Đặc biệt có một số trạng từ chỉ có một âm tiết thì vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với trạng từ ngắn. 2. Tính/ trạng từ dài S + V + the most + adj/advdài Ví dụ: She is the most beautiful girl in my class. (Cô ấy là cô gái xinh nhất lớp tôi.) 3. Bảng tính từ so sánh bất quy tắc Dưới đây sẽ là một số tính/ trạng từ bất quy tắc, tức không tuân theo công thức: Tính/ Trạng từ So sánh hơn Nghĩa Good/ well The best Tốt nhất Bad/ badly The worst Tệ nhất Little The least Ít nhất Much/ many The most Nhiều nhất Far The farthest/ the furthest Xa nhất 4. Các trạng từ bổ nghĩa cho so sánh hơn Dưới đây là các trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho so sánh hơn: By far Much Almost Quite 5. Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh nhất That’s/ it’s + the + adjngắn- est + noun + S + have/ has + ever + P2 That’s/ it’s + the + most + adjdài + noun + S + have/ has + ever + P2 Ví dụ: That’s the most interesting book I’ve ever read. (Đó là quyển sách thú vị nhất mà tôi từng đọc.) That’s the longest bridge I’ve ever seen. (Đó là cây cầu dài nhất mà tôi từng thấy.) IV. So sánh bằng (Equal Comparison) • Dùng để so sánh 2 người, vật, hiện tượng có tính tương đồng, giống nhau • Đối với loại so sánh này, chúng ta không cần phân biệt tính từ ngắn và dài. 1. So sánh bằng với tính/trạng từ • Khẳng định: S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun Ví dụ: Lan is as young as Hoa. (Lan thì bằng tuổi Hoa.) • Phủ định: S + V + not + as/so + adj/adv + as + N/pronoun • Cấu trúc “the same as”: S + V + the same + (Noun) + as + noun/ pronoun 2. So sánh bằng với danh từ • Danh từ đếm được: S + V + as many + plural noun + as + noun/ pronoun/ Clause Trong đó: Plural noun: danh từ số nhiều Clause: mệnh đề Pronoun: đại từ More and more + adj/advdài Ví dụ: The storm became more and more violent. (Cơn bão càng ngày càng dữ dội) The lessons are getting more and more difficult. (Bài học càng ngày càng khó) 2. Nếu chỉ có 2 ý ta dùng: a. Đối với tính từ ngắn: The + adj/ advngắn-er + S + V, The + adj/ advngắn-er + S + V Ví dụ: The taller she gets, the thinner she is. (Cô ấy càng cao, cô ấy càng gầy.) b. Đối với tính từ dài: The + more + adj/ advdài + S + V, The + more + adj/ advngắn + S + V The + more + adj/ advdài + S + V, The + more + adj/ advngắn + S + V Ví dụ: The more beautiful she is, the more attractive she gets. (Cô ấy càng xinh cô ấy càng thu hút.) 3. The more + S + V, the more + S + V Ví dụ: The more I know her, the more I hate her. (Tôi càng biết cô ấy, tôi càng thấy ghét cô ấy.) 4. The less + adj/ advdài + S + V, the less + adj/ advdài + S + V Ví dụ: The less difficult the lessons are, the less diligent the students are. (Bài học càng dễ, học sinh càng ít siêng năng.) 5. More and more + Noun Ví dụ: More and more people use the internet nowadays. (Ngày nay càng ngày càng có nhiều người sử dụng internet hơn.) 6. Less and less + Noun Ví dụ: Less and less people do exercises nowadays. (Ngày nay càng ngày càng ít người tập thể dục hơn.) VI. So sánh bội số • So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),... • Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/ much. S + V + bội số (twice, three, times,) + as + much/ many/ adj/ adv + as + noun Ví dụ: - This encyclopedia costs twice as much as the other one. (Sách bách khoa đắt hơn gấp 2 lần so với các sách khác.) A. good B. best C. well D. the best 17. I ran ......................... than Tom. A. more fast B. faster C. fast D. the fastest 18. She can speak English ..........................I can. A. more well B. best than C. better than D. better 19. Ann is 18 years old. Sue is 20 years old. Ann is ..........................Sue .A. older than B. younger than C. older D. younger 20. Nobody can cook as ..........................as my mother. A. well B. best C. good D. better Bài tập 4: Viết lại câu với từ cho sẵn: 1. The apartment is big. The rent is high. → The bigger 2. We set off soon. We will arrive soon. → The sooner 3. The joke is good. The laughter is loud. → The better 4. She gets fat. She feels tired. → The fatter . 5. As he gets older, he wants to travel less. → The older . 6. The children are excited with the difficult games. → The more . 7. People dive fast. Many accidents happen. → The faster 8. I meet him much. I hate him much → The more . 9. My boss works better when he is pressed for time, → The less . 10. As he has much money, he wants to spend much. → The more 11. If you read many books, you will have much knowledge. → The more . 12. He speaks too much and people feel bored. → The more . 13. The growth in the economy makes people’s living condition better. → The more . 14. He learned a lot of things as he traveled far. → The farther 47. Pull through: hồi phục (sau phẫu thuật) 48. Come round: tỉnh lại, hồi phục (sau ốm) 49. Come in for: phải chịu = be subjected to 50. Get away from: tránh xa 51. Go down with: mắc phải, nhiễm phải (bệnh) 52. Go back on: nuốt lời 53. Take sb back to: gợi nhớ cho ai điều gì 54. Fall out: cãi nhau 55. Bring up: nuôi nấng, dạy dỗ 56. Tell apart: phân biệt 57. Catch on: phổ biến 58. Give up: từ bỏ 59. Give off: bốc mùi, tỏa ra mùi 60. Take in: lừa 61. On account of = because of 62. On behalf of: thay mặt ai 63. Go over = check: kiểm tra 64. Go on = carry on = keep on= come on: tiếp tục 65. Take up: bắt đầu 1 sợ thích , chơi 1 môn thể thao nào đó 66. Result in = lead to: gây ra 67. Result from: là do nguyên nhân từ... 68. Make room for: dọn chỗ cho... 69. Make up one's mind: quyết định 70. Call off = cancel: hủy 71. Go by: đi qua, trôi qua 72. Go up: tăng lên 73. Break down: hỏng 74. Break into: đột nhập 75. Take after: giống = look like 76. Let sb down: làm ai thất vọng 77. Count on: tin tưởng, dựa vào = rely on = trust in 78. Be fed up with: chán 79. Be fond of = be interested in= be keen on: thích 80. Break up: tan vỡ 81. Breakthrough: đột phá 82. Come forward with: 83. Get over: vượt qua (bệnh tật) 84. Come over: vượt qua (khó khăn) 85. Take over: nắm quyền , thay thế 86. Take on: tuyển người 87. Go through: đi qua, hoàn thành (công việc) 88. Get on: lên xe 89. Get off: xuống xe 90. Look into: điều tra 91. Run out of: hết 92. Get rid of: loại bỏ 93. Make use of: tận dụng 94. Out of the question = impossible: không thể 95. Out of order: hỏng 96. Out of date: quá hạn 97. Out of work: thất nghiệp 98. Out of the blue: bất ngờ 99. Out of control: ngoài tầm kiểm soát >< under control 100. Put down: đàn áp 101. Turn down: bác bỏ, từ chối, vặn nhỏ (âm thanh)
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_tieng_anh_lop_12_tuan_22_25_nam_hoc_2019_202.docx