Đề cương ôn thi tốt nghiệp Hóa học 12 - Chương 1: Ester. Lipid - Năm học 2024-2025

pdf 57 Trang Hải Bình 4
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi tốt nghiệp Hóa học 12 - Chương 1: Ester. Lipid - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn thi tốt nghiệp Hóa học 12 - Chương 1: Ester. Lipid - Năm học 2024-2025

Đề cương ôn thi tốt nghiệp Hóa học 12 - Chương 1: Ester. Lipid - Năm học 2024-2025
 -1- 
 ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN HÓA HỌC 2024-2025 
CHƯƠNG 1. ESTER – LIPID A. PHẦN LÍ THUYẾT 
BÀI 1. ESTER – LIPID 
1. LÍ THUYẾT CẦN NẮM ESTER
 -2- 
2. BÀI TẬP VẬN DỤNG ESTER 
2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn 
Câu 1: Chất không phải là ester là 
 A. HCOOC2H5. B. C2H5CHO. 
 C. CH3COOCH=CH2. D. CH3-OOC-CH2-CH2-COO-C2H5. 
Câu 2: (SBT – CD) Cho các chất có công thức sau: HCHO, C2H2, CH3COOH, CH3COOCH=CH2, 
 HCOOCH3, HCOOH. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất thuộc loại ester? 
 A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 3: (SBT – CD) Một hợp chất hữu cơ X đơn chức có công thức phân tử là C3H6O2. X không tác 
 dụng với kim loại Na nhưng tác dụng được với dung dịch NaOH khi đun nóng. Chất X thuộc dãy 
 đồng đẳng của loại hợp chất nào sau đây? 
 A. Alcohol. B. Ester. C. Aldehyde. D. Carboxylic acid. 
Câu 4: CTPT của ester X mạch hở là C4H6O4. X thuộc loại ester 
 A. no, hai chức. B. không no, có hai nối đôi C=C, hai chức. 
 C. no, đơn chức. D. không no, có một nối đôi, đơn chức. 
Câu 5: (SGK – Cánh Diều) Hợp chất nào dưới đây thuộc loại ester? 
 A. HOCH2CH2CHƠ. B. CH3CH2CH2COOH. 
 C. HOCH2COCH3. D. CH3CH2COOCH3. 
Câu 6: Ester no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là 
 A. CnH2nO2 (n ≥ 2). B. CnH2n-2O2 (n ≥ 2). 
 C. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). D. CnH2nO (n ≥ 2). 
Câu 7: Công thức phân tử tổng quát của ester tạo bởi alcohol no, đơn chức và carboxylic acid không no, 
 có một liên kết đôi C=C, đơn chức là: 
 A. CnH2nO2 (n ≥ 2). B. CnH2n+2O2 (n ≥ 3). C. CnH2n-2O2 (n ≥ 4). D. CnH2nO2 (n ≥ 4). 
Câu 8: (SBT – CTST) Ester nào sau đây là đồng phân với methacrylic acid? 
 A. Methyl acrylate. B. Ethyl acrylate. C. Vinyl formate. D. Ethyl acetate. 
Câu 9: Benzyl acetate là ester có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl acetate là 
 A. C2H5COOC6H5. B. CH3COOC6H5. C. C6H5COOCH3. D. CH3COOCH2C6H5. 
Câu 10: (Đề TN THPT QG - 2020) Tên gọi của ester CH3COOCH3 là 
 A. ethyl acetate. B. methyl propionate. C. methyl acetate. D. ethyl formate. 
Câu 11: Cho ester có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của ester là 
 A. methyl acrylate. B. methyl methacrylate. 
 C. methyl metacrylic. D. methyl acrylic. 
Câu 12: (Đề TN THPT QG - 2020) Tên gọi của ester HCOOCH3 là 
 A. methyl acetate. B. methyl formate. C. ethyl formate. D. ethyl acetate. 
Câu 13: (Đề MH lần I - 2017) Ethyl acetate có công thức hóa học là 
 A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5. 
Câu 14: Ethyl propionate là ester có mùi thơm của dứa. Công thức của ethyl propionate là 
 A. HCOOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. 
Câu 15: Ester methyl acrylate có công thức là 
 A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. -3- 
 C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3. 
Câu 16: (Đề MH – 2022) Số nguyên tử hydrogen trong phân tử methyl formate là 
 A. 6. B. 8. C. 4. D. 2. 
Câu 17: (Đề TN THPT QG – 2023) Công thức của methyl acetate là 
 A. CH3COOC2H5. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3. 
Câu 18: (Đề TN THPT QG – 2023) Công thức của ethyl formate là 
 A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH3. 
Câu 19: (Đề MH - 2024) Phân tử khối của ethyl acetate là 
 A. 86. B. 60. C. 74. D. 88. 
Câu 20: (SBT – CD) Ester X mạch hở có công thức phân tử C3H4O2. Tên gọi của X là 
 A. vinyl acetate. B. methyl acetate. C. methyl formate. D. vinyl formate. 
Câu 21: So với các acid, alcohol có cùng số nguyên tử carbon thì ester có nhiệt độ sôi 
 A. thấp hơn do khối lượng phân tử của ester nhỏ hơn nhiều. 
 B. thấp hơn do giữa các phân tử ester không tồn tại liên kết hydrogen. 
 C. cao hơn do giữa các phân tử ester có liên kết hydrogen bền vững. 
 D. cao hơn do khối lượng phân tử của ester lớn hơn nhiều. 
Câu 22: (Đề TSCĐ - 2014) Trong số các chất dưới đây, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là 
 A. C2H5OH. B. HCOOCH3. C. CH3COOH. D. CH3CHO. 
Câu 23: Cho các chất sau: CH3OH (1); CH3COOH (2); HCOOC2H5 (3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là 
 A. (1); (2); (3). B. (3); (1); (2). C. (2); (3); (1). D. (2); (1); (3). 
Câu 24: Dãy các chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần? 
 A. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH. 
 B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5. 
 C. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH. 
 D. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5. 
Câu 25: (SBT – CTST) Có 4 ester no, đơn chức, mạch hở được kí hiệu ngẫu nhiên lần lượt là X, Y, Z, T. 
 Phân tử ester của mỗi chất nêu trên đều tạo bởi các carboxylic acid mạch không phân nhánh và 
 ethyl alcohol. Độ tan của 4 ester được cho ở bảng sau: 
 Ester X Y Z T 
 Độ tan (g/100 gam nước) 8,7 10,5 2,2 4,9 
 Trong số 4 ester trên, ester có nhiều nguyên tử carbon nhất trong phân tử là 
 A. Y. B. T. C. X. D. Z. 
Câu 26: (SBT – CTST) Cho 4 chất sau: butan-1-ol (1), butanoic acid (2), ethyl acetate (3) và pentan-2-
 ol (4). Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất trong 4 chất nêu trên là 
 A. (1). B. (2). C. (3). D. (4). 
Câu 27: (SBT – CTST) X, Y, Z là 3 chất hữu cơ được kí hiệu ngẫu nhiên trong số các chất HCOOCH3, 
 CH3COOH và CH3CH2CH2OH. Nhiệt độ sôi của X, Y, Z được cho trong bảng sau: 
 Chất X Y Z 
 Nhiệt độ sôi (oC) 31,8 97,0 118,0 
 Các chất X, Y lần lượt là 
 A. HCOOCH3 và CH3COOH. B. CH3COOH và HCOOCH3. 
 C. CH3CH2CH2OH và CH3COOH. D. HCOOCH3 và CH3CH2CH2OH. -4- 
Câu 28: (Đề THPT QG - 2019) Ester nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được sodium acetate? 
 A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5. 
Câu 29: (SBT – CD) Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng với ethyl acetate? 
 o
 A. Dung dịch NaOH (t ). B. C2H5OH. 
 C. Dung dịch [Ag(NH3)2]OH. D. Dung dịch NaCl. 
Câu 30: Ester nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được sodium formate? 
 A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3. 
Câu 31: (Đề THPT QG - 2019) Ester nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ethyl alcohol? 
 A. CH3COOC2H5. B. CH3COOC3H7. C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH3. 
Câu 32: (Đề TSĐH B - 2007) Thuỷ phân ester có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác acid), thu được 
 2 sản phẩm X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là 
 A. methyl alcohol. B. ethyl acetate. C. formic acid. D. ethyl alcohol. 
Câu 33: (Đề THPT QG - 2018) Ester nào sau đây có phản ứng tráng bạc? 
 A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. 
Câu 34: Ester nào sau đây khi phản ứng với dd NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối? 
 A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoate). B. CH3COO−[CH2]2−OOCCH2CH3. 
 C. CH3OOC−COOCH3. D. CH3COOC6H5 (phenyl acetate). 
Câu 35: (Đề TSĐH A - 2007) Một ester có công thức phân tử C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường 
 acid thu được acetaldehyde. Công thức cấu tạo thu gọn của ester đó là 
 A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH=CH2. 
 C. HCOOC(CH3)=CH2. D. HCOOCH=CH-CH3. 
Câu 36: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có aldehyde? 
 A. CH3–COO–CH2–CH=CH2. B. CH3–COO–C(CH3)=CH2. 
 C. CH2=CH–COO–CH2–CH3. D. CH3–COO–CH=CH–CH3. 
Câu 37: Xà phòng hóa ester nào sau đây thu được cả hai sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng 
 tráng bạc? 
 A. Vinyl acetate B. Allyl formate. C. Ethyl acrylate. D. Vinyl formate. 
Câu 38: Thủy phân hoàn toàn ester dimethyl oxalate bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 
 A. 2 muối và 1 alcohol. B. 1 muối và 2 alcohol. C. 1 muối và 1 alcohol. D. 2 muối và 2 alcohol. 
Câu 39: Thủy phân hoàn toàn ester có công thức CH3COOCH2COOC2H5 trong dung dịch KOH, thu được 
 sản phẩm gồm 
 A. CH3COOH, HOCH2COOH, C2H5OH. B. CH3COOK, HOCH2COOK, C2H5OH. 
 C. C2H5COOK, HOCH2COOK, CH3OH. D. C2H5COOK, CH3COOK, C2H5OH. 
Câu 40: Đun nóng ester phenyl acetate với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là 
 A. CH3OH và C6H5ONa. B. CH3COOH và C6H5ONa. 
 C. CH3COOH và C6H5OH. D. CH3COONa và C6H5ONa. 
Câu 41: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp methyl formate và ethyl formate trong dung dịch NaOH, thu được 
 sản phẩm gồm 
 A. 1 muối và 1 alcohol. B. 2 muối và 2 alcohol. C. 1 muối và 2 alcohol. D. 2 muối và 1 alcohol. 
Câu 42: (Đề MH - 2021) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp ethyl propionate và ethyl formate trong dung dịch 
 NaOH, thu được sản phẩm gồm 
 A. 1 muối và 1 alcohol. B. 2 muối và 2 alcohol. -5- 
 C. 1 muối và 2 alcohol. D. 2 muối và 1 alcohol. 
Câu 43: Một số ester được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các ester 
 A. là chất lỏng dễ bay hơi. B. có mùi thơm, an toàn với người. 
 C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng. D. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên. 
Câu 44: Ester X được tạo bởi methyl alcohol và acetic acid. Công thức của X là 
 A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3. 
Câu 45: Sản phẩm của phản ứng ester hóa giữa methyl alcohol và propionic acid là 
 A. propyl propionate. B. methyl propionate. C. propyl formate. D. methyl acetate. 
Câu 46: Ester X được tạo bởi ethyl alcohol và formic acid. Công thức của X là 
 A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5. 
Câu 47: Ester X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu 
 được sản phẩm gồm propionic acid và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là 
 A. CH3OH. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. HCOOH. 
Câu 48: Ester X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu 
 được sản phẩm gồm ethyl alcohol và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là 
 A. CH3OH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. HCOOH. 
Câu 49: (Đề MH – 2022) Ester X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, 
 thu được sản phẩm gồm sodium propionate và alcohol Y. Công thức của Y là 
 A. C3H5(OH)3. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. CH3OH. 
Câu 50: (Đề MH - 2024) Cho sơ đồ chuyển hóa sau: 
 NaOH, to O (enzyme)
 X (C4H8O2)  alcohol Y  2 CH3COOH 
 Công thức của X là 
 A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3CH2CH2COOH. 
Câu 51: (SGK – KNTT) Ester X có mùi đặc trưng giống mùi táo và có công thức phân tử C5H10O2. Thuỷ 
 phân X trong dung dịch NaOH, thu được sodium butanoate và một alcohol. Công thức của X là 
 A. CH3COOCH2CH2CH3. B. CH3CH2COOCH2CH3. 
 C. CH3CH2CH2COOCH3. D. (CH3)2CHCOOCH2CH3. 
Câu 52: (SGK – CTST) Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun 
 nóng, thu được chất Y có công thức phân tử C3H5O2Na. X có công thức cấu tạo là 
 A. HCOOCH2CH2CH3. B. HCOOCH(CH3)2. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. 
Câu 53: (SBT – KNTT) Thực hiện phản ứng ester hoá giữa HOOC-COOH với hỗn hợp CH3OH và 
 C2H5OH thu được tối đa bao nhiêu ester hai chức? 
 A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. 
Câu 54: (SBT – CTST) Thuỷ phân ester đơn chức, mạch hở E trong môi trường acid thu được alcohol X 
 và carboxylic acid Y. Carboxylic acid Y được điều chế bằng cách lên men giấm alcohol X. Công 
 thức phân tử ester E là 
 A. C6H10O2. B. C3H6O2. C. C4H6O2. D. C4H8O2. 
Câu 55: (Đề TSĐH B - 2014) Trường hợp nào sau đây không tạo ra CH3CHO? 
 o
 A. Cho CH≡CH cộng H2O (t , xúc tác HgSO4, H2SO4). 
 B. Oxi hoá không hoàn toàn C2H5OH bằng CuO đun nóng. 
 C. Oxi hoá CH3COOH. 
 D. Thuỷ phân CH3COOCH=CH2 bằng dung dịch KOH đun nóng. 
Câu 56: (Đề TN THPT QG – 2022) Phát biểu nào sau đây sai? -6- 
 A. Ethyl formate có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. 
 B. Phân tử methyl methacrylate có một liên kết π trong phân tử. 
 C. Ethyl acetate có công thức phân tử là C4H8O2. 
 D. Methyl acrylate có khả năng tham gia phản ứng cộng Br2 trong dung dịch. 
Câu 57: (Đề TSĐH A - 2007) Phát biểu nào sau đây không đúng? 
 A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được aldehyde và muối. 
 B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với nước Br2. 
 C. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polymer. 
 D. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3. 
Câu 58: (Đề TSCĐ - 2012) Phát biểu nào sau đây là đúng? 
 A. Ester isoamyl acetate có mùi chuối chín. 
 B. Ethylene glycol là alcohol no, đơn chức, mạch hở. 
 C. Acid béo là những carboxylic acid đa chức. 
 D. Ethyl alcohol tác dụng được với dung dịch NaOH. 
Câu 59: (SGK – KNTT) Phản ứng hoá học nào sau đây xảy ra thuận nghịch? 
 A. Đun nóng ethyl acetate với dung dịch H2SO4 loãng. 
 B. Đun nóng ethyl acetate với dung dịch NaOH. 
 C. Hydrogen hoá chất béo có gốc acid không no. 
 D. Đun nóng chất béo với dung dịch NaOH. 
Câu 60: (SGK – KNTT) Cho các phát biểu sau: 
 (1) Một số ester có mùi thơm nên được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm 
 và mĩ phẩm. 
 (2) Chất béo là triester của glycerol với acid béo. 
 (3) Chất béo tan tốt trong nước. 
 (4) Mỡ động vật, dầu thực vật có thể được dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. 
 (5) Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid luôn là phản ứng một chiều. 
 Số phát biểu đúng là 
 A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
 Chọn B 
2.2. Trắc nghiệm đúng – sai 
Câu 1: (SGK Hóa học 12 – KNTT) Khi thay thế nhóm OH ở nhóm carboxyl (–COOH) của carboxylic 
 acid bằng nhóm –OR' thì được ester. Trong đó R' là gốc hydrocarbon. 
 a. Công thức tổng quát của ester đơn chức là RCOOR’ (R là gốc hydrocarbon hoặc H). 
 b. Công thức tổng quát của ester no, đơn chức, mạch hở là: CnH2nO2 (n ≥ 2). 
 c. Ester C4H6O2 trong phân tử có 3 liên kết π. 
 d. Ester C4H8O2 thuộc este không no, đơn chức, mạch hở. 
Câu 2: Isopropyl formate là một ester có trong cà phê Arabica (còn gọi là cà phê chè). 
 a. Công thức của isopropyl formate là HCOOCH(CH3)2. 
 b. Isopropyl formate là ester không no (có 1C=C), đơn chức, mạch hở. 
 c. Phần trăm khối lượng oxygen trong isopropyl formate là 37,5%. 
 d. Isopropyl formate được điều chế từ propyl alcohol và formic acid. 
Câu 3: (SGK Hóa học 12 – KNTT) Khi thay thế nhóm OH ở nhóm carboxyl (–COOH) của carboxylic 
 acid bằng nhóm –OR' thì được ester. Trong đó R' là gốc hydrocarbon. -7- 
 a. Ester tạo bởi carboxylic acid không no (1C=C), đơn chức, mạch hở và alcohol no, đơn chức, 
 mạch hở là: CnH2n – 2O2 (n ≥ 3). 
 b. (HCOO)2C2H4 là ester no, hai chức, mạch hở. 
 c. Ester hai chức, tạo bởi oxalic acid và ethyl alcohol có công thức là: (COOC2H5)2. 
 d. Có hai đồng phân ester ứng với công thức phân tử C3H6O2. 
Câu 4: (SGK Hóa học 12 – KNTT) Cho các thông tin trong bảng sau: 
 a. Ester HCOOCH3 có nhiệt độ sôi thấp nhất do không tạo được liên kết hydrogen với nhau. 
 b. Phân tử CH3COOH có nhiệt độ sôi cao nhất do các phân tử liên kết hydrogen với nhau tạo 
 thành dạng dimer hoặc dạng liên phân tử bền. 
 c. Nhiệt độ sôi của các chất tăng dần theo thứ tự như sau: CH3CH2CH2OH < HCOOCH3 < 
 CH3COOH. 
 d. Các ester có nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của carboxylic acid và alcohol có cùng số nguyên 
 tử carbon hoặc có khối lượng phân tử tương đương. 
Câu 5: (SGK – KNTT) Propyl ethanoate là ester có mùi đặc trưng của quả lê, còn methyl butanoate là 
 ester có mùi đặc trưng của quả táo. 
 a. Tên gọi khác của propyl ethanoate là propyl acetate. 
 b. Công thức cấu tạo của propyl ethanoate và methyl butanoate lần lượt là: 
 CH3COOCH2CH2CH3; CH3CH2CH2COOCH3. 
 c. Propyl ethanoate và methyl butanoate đều là este no, đơn chức và mạch hở. 
 d. Thủy phân propyl ethanoate và methyl butanoate trong môi trường kiềm thu được 1 muối và 
 2 alcohol. 
Câu 6: (SGK – KNTT) Cho ba hợp chất butan-1-ol, propanoic acid, methyl acetate và các giá trị nhiệt 
 độ sôi (không theo thứ tự) là: 57 oC; 118 oC; 141 oC). 
 a. Nhiệt độ sôi (oC) của các chất trên là: butan-1-ol (141), propanoic acid (118), methyl acetate 
 (57). 
 b. Nhiệt độ sôi methyl acetate thấp nhất do không có liên kết hydrogen giữa các phân tử. 
 c. Nhiệt độ sôi butan-1-ol cao nhất do có liên kết hydrogen giữa các phân tử bền hơn liên kết 
 hydrogen giữa các phân tử carboxylic acid. 
 d. Hợp chất có khối lượng phân tử tương đương, nhiệt độ sôi được sắp xếp theo thứ tự tăng dần 
 như sau: hydrocarbon < aldehyde; ketone; ester < alcohol < carboxylic acid. 
Câu 7: (SGK Hóa học 12 – Cánh Diều) Cho các ester có công thức như sau: C2H5COOCH3 (1); 
 CH3CH2CH2COOC2H5 (2); CH3COOCH3 (3); C2H5COOC2H5 (4). 
 a. Tên gọi của các ester trên là: (1) methyl propionate; (2) ethyl butyrate; (3) methyl acetate; (4) 
 ethyl propionate. 
 b. Ester (2) và (4) có mùi dứa chín. 
 c. Độ tan trong nước của các ester trong nước giảm dần theo thứ tự: (2) > (1) > (3) > (4). 
 d. Các ester tạo liên kết hydrogen với nước nên chúng tan nhiều trong nước hơn hẳn so với các 
 alcohol và carboxylic acid có cùng số nguyên tử carbon hoặc khối lượng phân tử. 
Câu 8: (SGK Hóa học 12 – KNTT) Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau: 
 Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm (1) và (2) mỗi ống khoảng 1,0 mL ethyl acetate. 
 Bước 2: Thêm khoảng 2 mL dung dịch H2SO4 20% vào ống nghiệm (1) và khoảng 2 mL dung 
 dịch NaOH 30% vào ống nghiệm (2). -8- 
 Bước 3: Đun cách thuỷ ống nghiệm (1) và (2) trong cốc thuỷ tinh ở nhiệt độ 60 – 70 °C. 
 a. Sau bước 2: Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp. 
 b. Sau bước 3: Ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau. 
 c. Sau bước 3: Ống nghiệm (1) thể tích lớp chất lỏng phía trên giảm. Ống nghiệm (2) tạo thành 
 hỗn hợp đồng nhất. 
 d. Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid xảy ra tốt hơn môi trường kiềm. 
Câu 9: (SGK Hóa học 12 – KNTT) Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau: 
 Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm (1) và (2) mỗi ống khoảng 1,0 mL ethyl acetate. 
 Bước 2: Thêm khoảng 2 mL dung dịch H2SO4 20% vào ống nghiệm (1) và khoảng 2 mL dung 
 dịch NaOH 30% vào ống nghiệm (2). 
 Bước 3: Đun cách thuỷ ống nghiệm (1) và (2) trong cốc thuỷ tinh ở nhiệt độ 60 – 70 °C. 
 a. Sau bước 2: Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đồng nhất. 
 b. Sau bước 3: Sản phẩm thu được ở cả ống nghiệm là CH3COOH. 
 c. Sau bước 3: Ống nghiệm (1) thể tích lớp chất lỏng phía trên giảm. Ống nghiệm (2) tạo thành 
 hỗn hợp đồng nhất. 
 d. Phản ứng xảy ra ở ống nghiệm (1) là thuận nghịch, ống nghiệm (2) là 1 chiều. 
Câu 10: (SGK – KNTT) Cho các phản ứng sau: 
 (1) CH3COOC2H5 + H2O (trong dung dịch H2SO4, đun nóng). 
 (2) HCOOCH3 + NaOH (dung dịch, đun nóng). 
 a. Phản ứng (1) và (2) đều là phản ứng thủy phân. 
 b. Phản ứng (1) thuận nghịch, phản ứng (2) một chiều. 
 c. Sản phẩm thủy phân phản ứng (1) và (2) đều thu được CH3OH. 
 d. Vai trò NaOH trong phản ứng (2) là chất xúc tác. 
Câu 11: (SGK – KNTT) Ester bị thủy phân trong môi trường acid hoặc môi trường base. Sản phẩm thu 
 được khác nhau tùy thuộc vào bản chất ester và điều kiện phản ứng. 
 a. Ester bị thủy phân trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch tạo thành carboxylic acid 
 và alcohol tương ứng. 
 b. Ester bị thủy phân trong môi trường base (NaOH, KOH, ) là phản ứng một chiều tạo thành 
 muối của carboxylic acid và alcohol tương ứng. 
 c. Thủy phân CH3COOC2H5 trong môi trường NaOH thu được CH3COONa và C2H5OH. 
 d. Thủy phân CH3COOCH=CH2 trong môi trường acid thu được CH3COOH và alcohol có công 
 thức CH2=CHOH. 
Câu 12: (Đề TN THPT QG - 2021) Ester X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch 
 H2SO4 loãng, đun nóng thu được sản phẩm gồm acetic acid và chất hữu cơ Y. 
 a. Công thức của Y là C2H5OH. 
 b. X được điều chế từ acetic acid và methyl alcohol. 
 c. X có tên gọi là ethyl ethanonate. 
 d. Thủy phân X trong dd H2SO4 loãng, đun nóng là phản ứng thuận nghịch. 
Câu 13: (SGK Hóa học 12 – CTST) Phản ứng hóa học đặc trưng của ester là phản ứng thủy phân. Phản 
 ứng thủy phân ester trong môi trường acid như HCl, H2SO4, thường là phản ứng thuận nghịch. 
 a. Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid luôn thu được carboxylic acid và alcohol. 
 b. Thủy phân ester X thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức của X là: CH3COOCH3. 
 c. Thủy phân ester HCOOCH2CH3 trong môi trường acid thu được alcohol C2H5OH. 
 d. Thủy phân ester CH3COOCH=CH2 trong môi trường acid thu được alcohol CH2=CHOH. -9- 
Câu 14: (SGK Hóa học 12 – CTST) Ester cũng bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch kiềm như 
 NaOH, KOH, Phản ứng này được gọi là phản ứng xà phòng hóa và xảy ra một chiều. 
 a. Phản ứng thủy phân ester trong môi trường base luôn thu được muối của carboxylic acid và 
 alcohol. 
 b. Thủy phân ester methyl propionate trong dung dịch NaOH thu được muối C2H5COONa. 
 c. Ester CH3COOC6H5 (C6H5–: phenyl) trong dung dịch NaOH thu được một muối và một 
 alcohol. 
 d. Thủy phân ester X trong dung dịch NaOH thu được HCOONa và CH3CHO. Tên gọi của X là: 
 vinyl formate. 
Câu 15: (SGK Hóa học 12 – CTST) Ester thường được điều chế bằng cách đun hỗn hợp carboxylic acid, 
 alcohol và dung dịch sulfuric acid đặc. Khi đó xảy ra phản ứng ester hóa. 
 a. Dung dịch sulfuric acid đặc đóng vai trò là chất xúc tác cho phản ứng ester hóa. 
 b. Phản ứng ester hóa là phản ứng 1 chiều. 
 c. Methyl formate được điều chế từ formic acid và methyl alcohol. 
 d. Trong phản ứng ester hóa, nguyên tử H (RCOOH) được thế bởi R’ (R’OH). 
Câu 16: (SGK Hóa học 12 – CTST) Một số ester được điều chế bằng phương pháp khác. Chẳng hạn, 
 vinyl acetate có thể được tổng hợp từ acetic acid và acetylene, sử dụng zinc acetate làm xúc tác 
 theo phương trình hóa học sau: 
 CH3COOH + CH≡CH  CH3COOCH=CH2 (1) 
 a. Phản ứng (1) được gọi là phản ứng ester hóa. 
 b. Vinyl acetate còn được tổng hợp từ acetic acid và ethanol. 
 o
 c. Vinyl acetate tác dụng với H2 dư (Ni, t ) thu được ethyl acetate. 
 d. Vinyl acetate được dùng để tổng hợp poly(vinyl acetate) làm keo dán. 
Câu 17: Ester có nhiều ứng dụng trong công nghiệp. Do có mùi thơm, một số ester được dùng làm hương 
 liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm, Một số ester có nhóm chức ester được dùng để 
 sản xuất chất dẻo. Các ester có phân tử khối thấp được dùng làm dung môi để tách, chiết chất 
 hữu cơ, pha sơn, 
 a. Isoamyl acetate có mùi chuối chín, được dùng làm hương liệu cho bánh kẹo. 
 b. Ethyl acetate được sử dụng để tách caffeine khỏi cà phê. 
 c. Butyl acetate hòa tan cellulose nitrate tạo sơn mài. 
 d. Methyl methacrylate được dùng để sản xuất keo dán. 
Câu 18: (SBT – KNTT) Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? 
 a. Một số ester có mùi thơm, không độc, được dùng làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, 
 mĩ phẩm, 
 b. Ester thường ít tan trong nước và nhẹ hơn nước. 
 c. Phản ứng xà phòng hoá ethyl acetate là phản ứng thuận nghịch. 
 d. Trong phản ứng ester hoá giữa carboxylic acid và alcohol, nước tạo thành từ –OH trong nhóm 
 –COOH của acid và H trong nhóm –OH của alcohol. 
Câu 19: (SBT – KNTT) Methyl butanoate là ester có mùi táo, thu được khi cho butanoic acid tác dụng 
 với methyl alcohol có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác. 
 a. Phản ứng điều chế ester ở trên là phản ứng thuận nghịch. 
 b. Phản ứng trên có tên gọi là phản ứng xà phòng hoá. 
 c. Hiệu suất phản ứng có thể đạt tối đa là 100%. 
 d. Khi hệ đạt tới trạng thái cân bằng, nếu thêm nước thì lượng ester thu được sẽ tăng lên. -10- 
Câu 20: (SBT – CTST) Một nhóm học sinh đã thực hiện phản ứng điều chế ethyl acetate từ nguyên liệu 
 ban đầu là acetic acid và ethanol trong phòng thí nghiệm. Khi phản ứng kết thúc, nhóm đã thu 
 được hỗn hợp sản phẩm gồm ethyl acetate và acetic acid, ethanol còn dư theo phương trình hoá 
 H , to
 học: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 
 Vì ethyl acetate không phân cực, còn acetic acid và ethanol đều phân cực nên nhóm đã dùng 
 dung môi hữu cơ không phân cực diethyl ether (C2H5OC2H5) để chiết ethyl acetate ra khỏi hỗn 
 hợp sau phản ứng. 
 a. Diethyl ether là dung môi chiết lí tưởng trong thí nghiệm trên vì ethyl acetate tan tốt trong 
 dung môi này, còn acetic acid và ethanol lại tan tốt trong nước. 
 b. Bằng phương pháp chưng cất đơn giản, ta có thể tách ethyl acetate ra khỏi dung môi diethyl 
 ether sau khi chiết. 
 c. Do diethyl ether có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với ethyl acetate (34,6 °C so với 77,1 °C. 
 nên có thể thu được ethyl acetate sau khi chiết bằng cách dùng đèn cồn đun nhẹ cho dung môi 
 diethyl ether bay hơi. 
 d. Để an toàn, ta có thể dùng nước nóng liên tục tưới lên bình cầu trong phương pháp chưng cất 
 đơn giản để tách ethyl acetate ra khỏi dung môi diethyl ether sau khi chiết. 
Câu 21: (SBT – CTST) Phổ khối lượng của ester E được cho dưới đây: 
 a. Ester E có khối lượng phân tử là M = 60. 
 b. E là ester của methyl alcohol. 
 c. Nhiệt độ sôi của E cao hơn ethyl alcohol. 
 d. Xà phòng hoá E bằng dung dịch NaOH thu được muối có công thức CHO2Na. 
Câu 22: Myricyl cerotate là hợp chất hữu cơ có nhiều trong lá của loài cây cọ Brazil. Ngày nay, myricyl 
 cerotate được dùng để sản xuất ‘sáp’ làm bóng các vật dụng nội thất. Công thức của myricyl 
 cerotate được biểu diễn như sau: 
 a. Myricyl cerotate là ester của cerotic acid. 
 b. Myricyl cerotate không tan trong nước. 
 c. Myricyl cerotate là chất béo no. 
 d. Gốc alkyl có trong myricyl cerotate là –C30H61. 
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng hay sai khi nói về vinyl acetate (CH3COOCH=CH2)? 
 a. Xà phòng hóa, sản phẩm sinh ra 1 muối và 1 aldehyde. 
 b. Không thể điều chế trực tiếp từ acid hữu cơ và alcohol. 
 c. Vinyl acetate là một ester không no. 
 d. Thuỷ phân vinyl acetate thu được CH3COOH và C2H2. -11- 
Câu 24: Phân tử A (C3H6O2) đơn chức, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được 
 với muối CaCO3. 
 a. A thuộc loại ester no đơn chức, mạch hở. 
 b. A thuộc loại carboxylic acid, no, đơn chức. 
 c. A có hai đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên. 
 d. A cũng tác dụng được với kim loại sodium, giải phóng ra khí hydrogen. 
 o
 H24 SO , t
Câu 25: Cho phản ứng sau: C4H8O2 + H2O C2H6O + X 
 a. Tên gọi của C4H8O2 là ethyl acetate. 
 b. Tên gọi của C2H6O là dimethyl ether. 
 c. Công thức cấu tạo của (X) là CH3COOH. 
 –1
 d. Trên phổ IR, phân tử C2H6O (trong phản ứng trên) có số sóng v = 3 600 – 3 300 cm . 
Câu 26: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: 
 X(l) + 2NaOH(aq)  CH2(COONa)2(aq) + CH3OH(aq) + C2H5OH(aq) 
 a. Công thức cấu tạo của (X) là: CH3 – OOCCH2COO – CH3. 
 b. (X) là ester no, hai chức có công thức phân tử C6H10O4. 
 c. Tên của X là ethyl methyl malonate. 
 d. (X) có nhiệt độ sôi cao vì có liên kết hydrogen giữa các phân tử. 
Câu 27: (SGK – Cánh Diều) Cho salicylic acid (hay 2-hydroxybenzoic acid) phản ứng với methyl 
 alcohol có mặt sulfuric acid làm xúc tác, thu được methyl salicylate (C8H8O3) dùng làm chất 
 giảm đau (có trong miếng dán giảm đau khi vận động hoặc chơi thể thao). 
 a. Công thức của salicylic acid là o–HO–C6H4–COOH. 
 b. Phản ứng giữa salicylic acid với methyl alcohol có mặt sulfuric acid làm xúc tác là phản ứng 
 thuận nghịch. 
 c. 1 mol methyl salicylate tác dụng với Na dư thu được 1 mol khí H2. 
 d. 1 mol methyl salicylate tác dụng tối đa với 1 mol NaOH. 
Câu 28: (SGK Hóa học 12 – KNTT) Aspirin được sử dụng làm thuốc giảm đau, hạ sốt. Sau khi uống, 
 aspirin bị thủy phân trong cơ thể tạo thành salicylic acid. Salicylic acid ức chế quá trình sinh tổng 
 hợp prostaglandin (chất gây đau, sốt và viêm khi nồng độ máu cao hơn mức bình thường). 
 a. Aspirin là hợp chất tạp chức có công thức phân tử C9H8O4. 
 b. Tên gọi khác của salicylic acid là p-hydroxybenzoic acid. 
 c. 1 mol salicylic acid phản ứng tối đa 1 mol Na tạo thành 1 mol H2. 
 d. Aspirin tác dụng với NaOH dư thu được muối p-NaO–C6H4–COONa. 
Câu 29: (SGK – CTST) Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ (X, Y, Z, T, W là các hợp chất 
 hữu cơ khác nhau; T chỉ chứa một loại nhóm chức): 
 a. X có tên gọi là ethyl acetate. -12- 
 b. Công thức của Y và Z lần lượt là: CH3COOH và CH3OH. 
 c. W có công thức là: HCOOC2H5. 
 d. Phân tử khối của T là 218. 
Câu 30: (OLTN) Salicylic acid (2-hydroxybenzoic acid) phản ứng với alcohol X (có sulfuric acid làm 
 xúc tác), thu được chất Y (công thức C8H8O3, phân tử có nhóm chức ester) dùng làm thuốc giảm 
 đau. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? 
 a. X là ethyl alcohol. 
 b. Công thức cấu tạo của Y là o-HOC6H4–COOCH3. 
 c. X là chất đơn chức, Y là chất đa chức. 
 d. 1 mol chất Y phản ứng tối đa với 2 mol NaOH (trong dung dịch). 
2.3. Trắc nghiệm trả lời ngắn 
Câu 1: (SGK – Cánh Diều) Cho các hợp chất có công thức như sau: CH3COOC2H5 (A); HCOOCH3 
 (B); CH3COOH (C); HCOOC2H5 (D); C6H5COOCH3 (E) và HOCH2CH2CHO (F). Số hợp chất 
 ester là bao nhiêu? 
Câu 2: Cho các ester sau: ethyl acetate, ethyl formate, methyl acetate, methyl acrylate. Có bao nhiêu 
 ester no, đơn chức, mạch hở? 
Câu 3: Cho các ester sau: HCOOCH3; CH3COOCH3; (COOCH3)2; (HCOO)2C2H4; CH2=CHCOOCH3; 
 C2H5COOC2H5; CH3COOC6H5. Có bao nhiêu ester no, đơn chức, mạch hở? 
Câu 4: Cho các ester sau: methyl formate; dimethyl oxalate; vinyl acetate; ethyl acrylate; ethyl 
 propionate; methyl methacrylate; isopropy formate. Số ester có hai liên kết π trong phân tử là 
 bao nhiêu? 
Câu 5: (SGK – CTST) Số đồng phân ester có công thức phân tử C3H6O2 là bao nhiêu? 
Câu 6: (SGK – KNTT) Số đồng phân ester có công thức phân tử C4H8O2 là bao nhiêu? 
Câu 7: (SBT Hóa học 12 NC) Từ các alcohol C3H8O và các acid C4H8O2 có thể tạo ra bao nhiêu ester 
 là đồng phân cấu tạo của nhau? 
Câu 8: (SBT Hóa học 12 NC) Có bao nhiêu ester hai chức có công thức phân tử C4H6O4 là đồng phân 
 cấu tạo của nhau? 
Câu 9: (Đề TSCĐ - 2007) Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân 
 tử C4H8O2, đều tác dụng với dung dịch NaOH là bao nhiêu? 
Câu 10: X có công thức phân tử C4H8O2, X tác dụng được với dung dịch NaOH và Na. Số đồng phân X 
 thỏa mãn tính chất trên là bao nhiêu? 
Câu 11: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác 
 dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là bao nhiêu? 
Câu 12: (Đề TSĐH B - 2010) Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân 
 tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là bao 
 nhiêu? 
Câu 13: (Đề TSCĐ - 2013) Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng 
 hóa thu được một aldehyde và một muối của carboxylic acid. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo 
 thỏa mãn tính chất trên của X? 
Câu 14: (Đề MH - 2018) Cho ester đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch 
 NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của carboxylic acid Y và một alcohol Z. Biết X không 
 có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là bao nhiêu? -13- 
Câu 15: (Đề THPT QG - 2017) Ester X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch 
 NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là 
 bao nhiêu? 
Câu 16: (Đề THPT QG - 2017) Cho a mol ester X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu 
 được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với tính 
 chất của X? 
Câu 17: (Đề MH - 2019) Thủy phân ester mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm 
 có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là bao nhiêu? 
Câu 18: Ester X có công thức phân tử C5H10O2. Thuỷ phân X trong dung dịch NaOH, thu được sodium 
 của carboxylic acid và methyl alcohol. Số công thức cấu tạo của X thõa mãn tính chất trên là bao 
 nhiêu? 
Câu 19: CH2=CHCOOCH3; C6H5COOC2H5; CH3COOC6H5. Có bao nhiêu ester khi thủy phân trong môi 
 trường kiềm chỉ thu được methyl alcohol? 
Câu 20: Cho các ester sau: methyl propionate; methyl acetate; propyl acetate; diethyl oxalate; phenyl 
 acetate; vinyl formate; methyl acrylate. Có bao nhiêu ester khi thủy phân chỉ thu được acetic 
 acid? 
Câu 21: Thủy phân hoàn toàn ester X trong môi trường NaOH thu được ethyl alcohol và sodium acrylate. 
 Phân tử khối của X là bao nhiêu? 
Câu 22: Ester X có công thức phân tử C5H10O2. Thủy phân X trong môi trường NaOH thu được ethyl 
 alcohol và muối sodium của carboxylic acid Y. Phần trăm theo khối lượng của oxygen trong Y là 
 bao nhiêu? 
Câu 23: Ester X có công thức phân tử C9H10O2 (chứa vòng benzene). X tác dụng với dung dịch NaOH dư 
 thu được C2H5COONa và chất hữu cơ Y. Xác định phân tử khối của Y? 
Câu 24: Xà phòng hóa hoàn toàn ester X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu 
 cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Xác định phân tử khối của X? 
Câu 25: Xà phòng hóa hoàn toàn ester X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu 
 cơ gồm: HCOONa, CH3COONa và C2H4(OH)2. Phần trăm khối lượng oxygen trong X là bao 
 nhiêu)? 
Câu 26: (Đề MH – 2023) Xà phòng hóa ester X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư 
 thu được muối Y và alcohol Z (bậc II). Tính phần trăm khối lượng Na trong Y? 
Câu 27: Ester X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng 1 mol X trong dung dịch NaOH vừa 
 đủ, thu được dung dịch Y (trong đó có 1 chất là CH3CH2CHO). Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng 
 dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được a mol Ag. Giá trị của a là bao nhiêu? 
Câu 28: Ester X có công thức phân tử C4H6O2. X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hai chất 
 Y và Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng 
 với dung dịch NaOH lại thu được Y. Phân tử khối của T là bao nhiêu? 
 NaOH AgNO /NH
Câu 29: Cho sơ đồ phản ứng: Ester X (C4HnO2)  Y  33 Z C2H3O2Na. 
 to to
 Xác định giá trị của n? 
Câu 30: Cho các ester sau: C2H5COOCH3; CH3COOCH3; CH2(COOCH3)2; (HCOO)2C2H4; 
 CH2=CHCOOCH3; C6H5COOC2H5; CH3COOC6H5; HCOOC3H7. Có bao nhiêu ester khi đốt 
 cháy hoàn toàn trong oxygen thu được nn ? 
 CO22 H O -14- 
Câu 31: Cho các ester sau: methyl acetate, allyl acetate, ethyl methacrylate, ethyl benzoate. Có bao nhiêu 
 ester tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polymer? 
Câu 32: Cho các ester sau: ethyl acetate, propyl acetate, methyl propionate, methyl methacrylate. Có bao 
 nhiêu ester tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polymer? 
Câu 33: Cho dãy các chất: CH≡C–CH=CH2; CH3COOH; CH2=CH–CH2–OH; CH3COOCH=CH2; 
 CH2=CH2. Số chất trong dãy làm mất màu nước bromine là bao nhiêu? 
Câu 34: (Đề MH - 2018) Cho các chất sau: methane, ethyene, buta-1,3-diene, benzene, toluene, styrene, 
 phenol, methyl acrylate. Số chất tác dụng được với nước bromine ở điều kiện thường là bao 
 nhiêu? 
Câu 35: (Đề TSĐH A - 2009) Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 
 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được 
 với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là bao nhiêu? 
Câu 36: Cho các chất sau: HCHO; HCOOH; HCOOCH3; CH3COOC2H5; (HCOO)2C2H4; 
 CH3COOCH=CH2; CH3CHO; (COOC2H5)2. Có bao nhiêu chất có khả năng tham gia phản ứng 
 tráng gương (dung dịch AgNO3/NH3)? 
Câu 37: Cho các ester sau: C6H5COOC6H5 (phenyl benzoate); CH3COO−[CH2]2−OOCCH2CH3; 
 CH3COOC6H5 (phenyl acetate); CH3OOC−COOCH3; HCOO–CH2–C6H5? Số ester khi tác dụng 
 với dung dịch NaOH dư thu được hai muối là bao nhiêu? 
Câu 38: (Đề TN THPT QG – 2023) Thực hiện phản ứng ester hóa giữa HOOC-COOH với hỗn hợp 
 CH3OH và C2H5OH thu được tối đa bao nhiêu ester hai chức? 
Câu 39: (Đề TN THPT QG – 2023) Thực hiện phản ứng ester hóa giữa HOCH2CH2OH với hỗn hợp 
 CH3COOH và C2H5COOH thu được tối đa bao nhiêu ester hai chức? 
Câu 40: Ester thường được điều chế bằng cách đun hỗn hợp carboxylic acid, alcohol và dung dịch sulfuric 
 acid đặc. Khi đó xảy ra phản ứng ester hóa. Cho các ester sau: C2H5COOCH3; CH3COOCH3; 
 CH2(COOCH3)2; (HCOO)2C2H4; CH2=CHCOOCH3; C6H5COOC2H5; CH3COOC6H5; 
 CH3COOCH=CH2? Có bao nhiêu ester được điều chế bằng phản ứng ester hóa? 
 -15- 
3. LÍ THUYẾT CẦN NẮM LIPID 
 -16- 
4. BÀI TẬP VẬN DỤNG LIPID 
4.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn 
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Chất béo là triester của glycerol với acid. 
 B. Chất béo là triester của glycerol với acid vô cơ. 
 C. Chất béo là triester của glycerol với acid béo 
 D. Chất béo là triester của alcohol với acid béo. 
Câu 2: (Đề MH - 2021) Chất nào sau đây là acid béo? 
 A. Palmitic acid. B. Acetic acid. C. Formic acid. D. Propionic acid. 
Câu 3: (Đề THPT QG - 2019) Công thức stearic acid là 
 A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C17H35COOH. D. HCOOH. 
Câu 4: (Đề TN THPT QG - 2021) Số nguyên tử carbon trong phân tử palmitic acid là 
 A. 17. B. 18. C. 19. D. 16. 
Câu 5: (SBT – KNTT) Acid nào sau đây không thuộc loại acid béo? 
 A. Oleic acid. B. Palmitic acid. C. Stearic acid. D. Acetic acid. 
Câu 6: (SBT – KNTT) Chất nào sau đây thuộc loại acid béo omega-3? 
 A. . 
 B. . 
 C. . 
 D. . 
Câu 7: (Đề THPT QG - 2019) Công thức phân tử của oleic acid là 
 A. C2H5COOH. B. HCOOOH. C. CH3COOH. D. C17H33COOH. 
Câu 8: (Đề TN THPT QG - 2021) Số nguyên tử hydrogen trong phân tử stearic acid là 
 A. 33. B. 36. C. 34. D. 31. 
Câu 9: (Đề MH - 2024) Số nguyên tử hydrogen trong phân tử oleic acid là 
 A. 33. B. 34. C. 35. D. 36. 
Câu 10: (SBT – KNTT) Sáp ong do ong thợ tiết ra và xây dựng tạo thành tổ ong để lưu trữ mật ong và 
 bảo vệ ấu trùng (nhộng). Trong sáp ong có chứa thành phần chính là triacontanyl palmitate 
 (C15H31COOC30H61). Ester này thuộc loại 
 A. không no, đơn chức. B. không no, đa chức. C. no, đơn chức. D. no, đa chức. 
Câu 11: (Đề TN THPT QG – 2022) Chất nào sau đây là chất béo? 
 A. Triolein. B. Methyl acetate. C. Cellulose. D. Glycerol. 
Câu 12: (Đề THPT QG - 2019) Công thức của tristearin là 
 A. (C2H5COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. 
 C. (CH3COO)3C3H5. D. (HCOO)3C3H5. 
Câu 13: (Đề THPT QG - 2019) Công thức của triolein là 
 A. (C17H33COO)3C3H5. B. (HCOO)3C3H5. 
 C. (C2H5COO)3C3H5. D. (CH3COO)3C3H5. 
Câu 14: (Đề TN THPT QG – 2022) Số nguyên tử oxygen có trong phân tử triolein là 
 A. 6. B. 2 C. 3. D. 4. -17- 
Câu 15: (HTHH) Triolein là chất béo không no có công thức (C17H33COO)3C3H5. Số liên kết C=C có 
 trong một phân tử triolein là 
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 16: (HTHH) Nhận định nào sau đây về phân tử triolein là không đúng? 
 A. Chứa 3 liên kết π. B. Chứa 57 nguyên tử carbon. 
 C. Chứa 3 liên kết đôi C=C. D. Chứa 3 chức ester. 
Câu 17: Chất béo động vật hầu hết ở thể rắn do chứa 
 A. chủ yếu gốc acid béo không no. B. glycerol trong phân tử. 
 C. chủ yếu gốc acid béo no. D. gốc acid béo. 
Câu 18: Chất béo có công thức nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường? 
 A. (C17H31COOH)3C3H5. B. (C17H29COOH)3C3H5. 
 C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H33COOH)3C3H5. 
Câu 19: (HTHH) Cho các nhận định về triolein: (1) ở thể lỏng; (2) nhẹ hơn nước; (3) tan tốt trong nước; 
 (4) bị thủy phân trong môi trường kiềm. Số nhận định đúng là 
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 20: (SBT – KNTT) Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ 
 A. bị bay hơi. C. có mùi khó chịu. B. bị nóng chảy. D. có mùi thơm. 
Câu 21: (SBT – KNTT) Dầu mỡ khi chiên rán nhiều lần thường có mùi khó chịu do nguyên nhân chính 
 là dầu mỡ bị 
 A. thuỷ phân. B. xà phòng hoá. C. oxi hoá. D. hydrogen hoá. 
Câu 22: Đặc điểm chung của phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường acid là 
 A. phản ứng xà phòng hóa. B. phản ứng không thuận nghịch. 
 C. phản ứng cho - nhận electron. D. phản ứng thuận nghịch. 
Câu 23: Thủy phân hoàn toàn một lượng chất béo trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol 
 glycerol và 
 A. 3 mol muối của acid béo. B. 1 mol sodium acetate. 
 C. 1 mol muối của acid béo. D. 3 mol sodium acetate. 
Câu 24: (Đề TN THPT QG - 2020) Thủy phân tripalmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH 
 thu được alcohol có công thức là 
 A. C2H4(OH)2. B. C2H5OH. C. CH3OH. D. C3H5(OH)3. 
Câu 25: (Đề TN THPT QG - 2020) Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, 
 thu được muối có công thức là 
 A. C2H3COONa. B. HCOONa. C. C17H33COONa. D. C17H35COONa. 
Câu 26: (Đề THPT QG - 2016) Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glycerol? 
 A. Benzyl acetate. B. Tristearin. C. Methyl formate. D. Methyl acetate. 
Câu 27: (Đề TN THPT QG – 2022) Đun nóng triglyceride trong dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn 
 toàn luôn thu được chất nào sau đây? 
 A. Glycerol. B. Ethylene glycol. C. Methanol. D. Ethanol. 
Câu 28: (Đề TN THPT QG – 2023) Thủy phân hoàn toàn triglyceride X trong dung dịch NaOH thu được 
 C15H31COONa và C3H5(OH)3. Công thức của X là 
 A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5. C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C17H35COO)3C3H5. -18- 
Câu 29: (HTHH) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp triolein và tripalmitin trong dung dịch NaOH thu được 
 sản phẩm gồm 
 A. 1 muối và 1 alcohol. B. 2 muối và 2 alcohol. 
 C. 1 muối và 2 alcohol. D. 2 muối và 1 alcohol. 
Câu 30: (HTHH) Thủy phân hoàn toàn tristearin có công thức (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch KOH, 
 thu được potassium stearate và glycerol với tỉ lệ mol tương ứng là 
 A. 1 : 3. B. 1 : 1. C. 2 : 1. D. 3 : 1. 
 o
Câu 31: (Đề THPT QG - 2017) Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t )? 
 A. Vinyl acetate. B. Triolein. C. Tripalmitin. D. Glucose. 
Câu 32: Chất nào sau đây không làm mất màu nước bromine? 
 A. Triolein. B. Phenol. C. Palmitic acid. D. Vinyl acetate. 
Câu 33: (Đề TSĐH B - 2011) Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? 
 A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường). 
 C. Dung dịch NaOH (đun nóng). D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng). 
Câu 34: Từ dầu thực vật làm thế nào để sản xuất được bơ nhân tạo? 
 A. Hydrogen hóa acid béo. B. Đề hydrogen hóa chất béo lỏng. 
 C. Hydrogen hóa chất béo lỏng. D. Xà phòng hóa chất béo lỏng. 
Câu 35: Cho sơ đồ chuyển hóa giữa các hợp chất hữu cơ: 
 0
 NaOH, t HCl CH3 OH
 Tripalmitin  X  Y  0 Z 
 H2 SO 4(d) , t
 Tên gọi của Z là 
 A. methyl palmitate. B. methyl linoleate. C. methyl stearate. D. methyl oleate. 
Câu 36: Cho sơ đồ chuyển hóa: 
 0 0
 Triolein  H2 (du), t E  NaOH, t T  HCl G 
 Tên gọi của G là 
 A. oleic acid. B. linoleic acid. C. stearic acid. D. palmitic acid. 
Câu 37: (Đề TSCĐ - 2009) Phát biểu nào sau đây sai? 
 A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. 
 B. Số nguyên tử hydrogen trong phân tử ester đơn và đa chức luôn là một số chẵn. 
 C. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là acid béo và glycerol. 
 D. Nhiệt độ sôi của ester thấp hơn hẳn so với alcohol có cùng phân tử khối. 
Câu 38: (SBT Hóa học 12 CB) Phát biểu nào sau đây không đúng? 
 A. Chất béo là triester của glycerol và các monocarboxylic acid có mạch carbon dài, không phân 
 nhánh. 
 B. Chất béo chứa chủ yếu các gốc no của acid thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng. 
 C. Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của acid thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và 
 được gọi là dầu. 
 D. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. 
Câu 39: (SBT Hóa học 12 CB) Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây? 
 A. Không tan trong nước, nặng hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật. 
 B. Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật. 
 C. Là chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ 
 động, thực vật. -19- 
 D. Là chất rắn, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ 
 động, thực vật. 
Câu 40: (SBT Hóa học 12 NC) Cho các phát biểu sau đây: 
 a) Các triglyceride đều có phản ứng cộng hydrogen. 
 b) Chỉ có các chất béo ở thể lỏng mới có phản ứng cộng hydrogen. 
 c) Các triglyceride có gốc acid béo no thường là chất rắn ở điều kiện thường. 
 d) Có thể dùng nước để phân biệt ester với alcohol hoặc với acid tạo nên chính ester đó. 
 Số phát biểu đúng là 
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
4.2. Trắc nghiệm đúng – sai 
Câu 1: (SGK Hóa học 12 – Cánh Diều) Chất béo là các triester (ester ba chức) của glycerol với acid 
 béo, gọi chung là các triglyceride. 
 a. Công thức chung của chất béo là: (RCOO)3C3H5. 
 b. Chất béo là thành phần chính của dầu thực vật và mỡ động vật. 
 c. Acid béo là các monocarboxylic acid no, có mạch carbon không phân nhánh với số nguyên tử 
 carbon trong phân tử là số chẵn (12 – 14 nguyên tử C). 
 d. Hợp chất (CH3COO)3C3H5 thuộc loại chất béo. 
Câu 2: (SGK Hóa học 12 – KNTT) Acid béo là carboxylic acid đơn chức. Hầu hết có mạch carbon dài, 
 không phân nhánh và có số nguyên tử carbon chẵn. Gốc hydrocarbon trong phân tử acid béo có 
 thể là gốc no hoặc gốc không no chứa một hay nhiều liên kết đôi. 
 a. Palmitic acid (C15H31COOH) và stearic acid (C17H35COOH) là acid béo no. 
 b. Oleic acid (C17H33COOH) là acid béo, không no, phân tử chứa hai liên kết π. 
 c. Linoleic acid là acid béo, không no có công thức phân tử C17H31COOH. 
 d. Acid béo omega-3 và omega-6 là các acid béo không no với số liên kết đôi (C=C) trong phân 
 tử lần lượt là 3 và 6. 
Câu 3: (SGK Hóa học 12 – CTST) Với acid béo không no, số thứ tự chỉ vị trí liên kết đôi (C=C) đầu 
 tiên tính từ đuôi CH3 là n thì acid béo thuộc nhóm omega-n. 
 a. Acid béo omega-3 và omega-6 là các acid béo không no với liên kết đôi (C=C) đầu tiên ở vị 
 trí số 3 và 6 khi đánh số từ nhóm methyl. 
 b. Linoleic acid (CH3[CH2]4CH=CHCH2CH=CH[CH2]7COOH) thuộc nhóm omega-3. 
 c. Các loại dầu thực vật (dầu mè, dầu đậu nành, ) chứa nhiều acid béo omega-6. 
 d. Acid béo omega-3 và omega-6 đều có lợi cho sức khỏe tim mạch, ngăn ngừa các bệnh về tim, 
 động mạch vành. 
Câu 4: (SBT – KNTT) Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? 
 a. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước. 
 b. Chất béo là triester của glycerol với các acid đơn chức. 
 c. Cho dầu ăn vào nước, lắc đều, sau đó thu được dung dịch đồng nhất. 
 d. Phản ứng hydrogen hoá chất béo dùng để chuyển gốc acid béo không no thành gốc acid béo 
 no. 
Câu 5: (SBT – KNTT) Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? 
 a. Các acid béo là acid hữu cơ, có công thức chung là RCOOH trong đó R là hydrogen hoặc gốc 
 hydrocarbon. 
 b. Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch. 
 c. Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hydrogen hoá chất béo có trong mỡ động vật. 
 d. Các chất béo dạng rắn ở nhiệt độ phòng chứa chủ yếu các gốc acid béo no. -20- 
Câu 6: (OLTN) Phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? 
 a. Phân tử chất béo chứa nhiều gốc acid béo no thì chất béo đó thường ở thể rắn. 
 b. Các chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước. 
 c. Chất béo bị thuỷ phân không hoàn toàn trong môi trường acid. 
 d. Chất béo là đồng đẳng với dầu, mỡ dùng để bôi trơn động cơ. 
Câu 7: Các acid béo không no trong tự nhiên thường ở dạng cấu hình cis và có nhiệt độ nóng chảy thấp 
 hơn các acid béo no có cùng số nguyên tử carbon. 
 a. Sự sắp xếp giữa các phân tử acid béo no đặc khít hơn các acid béo không no. 
 b. Sự sắp xếp giữa các phân tử acid béo no kém đặc khít hơn các acid béo không no. 
 c. Các phân tử acid béo no khác với acid béo không no ở đặc điểm là nó có tương tác Van der 
 Waals. 
 d. Nếu có 2 giá trị 14 °C và 69,3 °C thì ta chọn 14 °C là nhiệt độ nóng chảy của oleic acid còn 
 69,3 °C là nhiệt độ nóng chảy của stearic acid. 
Câu 8: Khi các acid béo không no có nhiều liên kết đôi (C=C) thì nhiệt độ nóng chảy của nó sẽ bé hơn 
 các acid béo có cùng số nguyên tử carbon nhưng ít liên kết đôi hơn. 
 a. Khi trong phân tử acid béo có nhiều liên kết đôi thì mức độ cồng kềnh càng lớn và do đó sự 
 sắp xếp giữa các phân tử trở nên kém đặc khít. 
 b. Nhiệt độ nóng chảy của oleic acid (C17H33COOH) sẽ cao hơn nhiệt độ nóng chảy của linoleic 
 acid (C17H31COOH). 
 c. Các phân tử acid béo no và không no đều có tương tác Van der Waals mạnh hơn so với các 
 carboxylic acid có số nguyên tử carbon thấp. 
 d. Chưa có cơ sở để so sánh nhiệt độ nóng chảy của oleic acid (C17H33COOH) với palmitic acid 
 (C15H29COOH) vì chúng đều có một liên kết đôi (C=C) trong phân tử. 
Câu 9: (OTTN) Dầu mỡ để lâu ngày thường có mùi hôi, khét. Hiện tượng này gọi là sự ôi mỡ. 
 a. Sự ôi mỡ là do gốc hydrocarbon không no trong phân tử chất béo cộng hợp với hydrogen thành 
 chất béo no. 
 b. Sự ôi mỡ là do gốc hydrocarbon không no trong phân tử chất béo bị oxi hoá chậm bởi oxygen 
 trong không khí. 
 c. Việc sử dụng lại dầu, mỡ chiên, rán nhiều lần cũng gây hại tới sức khoẻ. 
 d. Dầu, mỡ tái sử dụng nhiều lần cũng có hiện tượng ôi mỡ. 
Câu 10: (SGK Hóa học 12 – KNTT) Chất béo là ester nên có phản ứng thủy phân trong môi trường acid 
 hoặc trong môi trường kiềm giống như các ester khác. 
 a. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch, trong môi trường 
 kiềm là một chiều. 
 b. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn thu được carboxylic acid và glycerol. 
 c. Thủy phân chất béo X thu được C17H35COONa và glycerol. Tên của X là tristearin. 
 d. Cho 1 mol triglyceride X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glycerol, 1 mol 
 sodium palmitate và 2 mol sodium stearate. Công thức của X là C52H96O6. 
Câu 11: (SGK Hóa học 12 – CTST) Chất hữu cơ G được dùng phổ biến trong lĩnh vực mĩ phẩm và phụ 
 gia thực phẩm. Khi thuỷ phân hoàn toàn bất kì chất béo nào đều thu được G. 
 a. G là tristearin có công thức (C17H35COO)3C3H5. 
 b. G là glycerol có công thức C3H5(OH)3. 
 c. Thủy phân hoàn toàn 1 mol tristearin trong môi trường NaOH thu được 3 mol glycerol. 
 d. 1 mol G phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 3 mol H2. 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_thi_tot_nghiep_hoa_hoc_12_chuong_1_ester_lipid_n.pdf