Đề cương ôn thi tốt nghiệp Hóa học 12 - Chương 3: Hợp chất chứa nitrogen - Năm học 2024-2025

pdf 46 Trang Hải Bình 7
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi tốt nghiệp Hóa học 12 - Chương 3: Hợp chất chứa nitrogen - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn thi tốt nghiệp Hóa học 12 - Chương 3: Hợp chất chứa nitrogen - Năm học 2024-2025

Đề cương ôn thi tốt nghiệp Hóa học 12 - Chương 3: Hợp chất chứa nitrogen - Năm học 2024-2025
 ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN HÓA HỌC 2024-2025 
 CHƯƠNG 3. HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN A. PHẦN LÍ THUYẾT 
BÀI 8.AMINE 
1. LÍ THUYẾT CẦN NẮM 
 2. BÀI TẬP VẬN DỤNG 
2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn 
Câu 1: (Đề TN THPT QG - 2020) Chất nào sau đây là amine? 
 A. C2H5NH2. B. HCOOH. C. C2H5OH. D. CH3COOC2H5. 
Câu 2: (Đề MH – 2022) Phân tử chất nào sau đây chứa nguyên tử nitrogen? 
 A. Acetic acid. B. Methylamine. C. Tinh bột. D. Glucose. 
Câu 3: (Đề TSCĐ - 2012) Công thức chung của amine no, đơn chức, mạch hở là 
 A. CnH2n-5N (n ≥ 6). B. CnH2n+1N (n ≥ 2). C. CnH2n-1N (n ≥ 2). D. CnH2n+3N (n ≥1). 
Câu 4: Công thức tổng quát của amine no, mạch hở có dạng là 
 A. CnH2n+3N. B. CnH2n+2+kNk. C. CnH2n+2-2a+kNk. D. CnH2n+1N. 
Câu 5: Công thức chung của amine không no (có 1C=C), đơn chức, mạch hở là 
 A. CnH2n-5N (n ≥ 6). B. CnH2n+1N (n ≥ 2). C. CnH2n-1N (n ≥ 2). D. CnH2n+3N (n ≥1). 
Câu 6: (Đề TSĐH A - 2011) Alcohol và amine nào sau đây cùng bậc? 
 A. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2. B. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH. 
 C. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2. D. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3. 
Câu 7: (Đề THPT QG - 2016) Chất nào sau đây thuộc loại amine bậc ba? 
 A. C2H5-NH2. B. (CH3)3N. C. CH3-NH-CH3. D. CH3-NH2. 
Câu 8: (SBT Hóa học 12 – CB) Trong các chất dưới đây, chất nào là amine bậc hai? 
 A. H2N[CH2]6NH2. B. (CH3)2CHNH2. C. CH3NHCH3. D. C6H5NH2. 
Câu 9: (Đề MH – 2023) Chất nào sau đây là amine bậc một? 
 A. CH3NHC2H5. B. (CH3)2NH. C. (C2H5)3N. D. C6H5NH2. 
Câu 10: (Đề MH - 2024) Chất nào sau đây thuộc loại amine bậc một? 
 A. Triolein. B. Trimethylamine. C. Dimethylamine. D. Methylamine. 
Câu 11: (Đề TSCĐ - 2010) Số amine thơm bậc một ứng với công thức phân tử C7H9N là 
 A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. 
Câu 12: (Đề TSCĐ - 2009) Số đồng phân cấu tạo của amine bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N 
 là 
 A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. 
Câu 13: (Đề MH lần II - 2017) Số amine có công thức phân tử C3H9N là 
 A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 14: (Đề TSĐH A - 2012) Số amine bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là 
 A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. 
Câu 15: (SGK – KNTT) Trong các đồng phân cấu tạo của các amine có công thức C3H9N, số amine bậc 
 hai là 
 A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. 
Câu 16: (Đề TSĐH A - 2010) Trong số các chất: C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N; chất có nhiều đồng 
 phân cấu tạo nhất là 
 A. C3H9N. B. C3H7Cl. C. C3H8O. D. C3H8. 
Câu 17: (Đề TSĐH A - 2014) Có bao nhiêu amine bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công 
 thức phân tử C5H13N? 
 A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 18: (SGK – CTST) Số đồng phân amine bậc hai có công thức phân tử C5H13N là 
 A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 19: (Đề THPT QG - 2017) Công thức phân tử của dimethylamine là 
 A. C2H8N2. B. C2H7N. C. C4H11N D. C2H6N2. 
Câu 20: (Đề TNTHPT – 2022) Công thức phân tử của ethylamine là 
 A. C4H11N. B. CH5N. C. C3H9N. D. C2H7N. 
Câu 21: (Đề TNTHPT – 2022) Chất X có công thức CH3NH2. Tên gọi của X là 
 A. trimethylamine. B. ethylamine. C. methylamine. D. dimethylamine. 
Câu 22: (Đề TNTHPT – 2023) Hợp chất C2H5NHC2H5 có tên là 
 A. ethylmethylamine. B. dimethylamine. C. propylamine. D. diethylamine. 
Câu 23: (Đề TNTHPT – 2023) Hợp chất CH3NHCH3 có tên là 
 A. propylamine. B. diethylamine. C. ethylmethylamine. D. dimethylamine. 
Câu 24: (SGK – CTST) Tên gọi và bậc của amine có công thức cấu tạo CH3CH2CH(CH3)CH2-NH2 là 
 A. 3-methylbutan-4-amine, bậc một. B. 2-methylbutan-l-amine, bậc hai. 
 C. 3-methylbutan-4-amine, bậc hai. D. 2-methylbutan-l-amine, bậc một. 
Câu 25: (SBT Hóa học 12 – CB) Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất (CH3)2CHNH2? 
 A. Methylethylamine. B. Ethylmethylamine. C. Isopropanamine. D. Isopropylamine. 
Câu 26: (SBT Hóa học 12 – CB) Trong các tên gọi sau tên gọi nào phù hợp với chất C6H5CH2NH2? 
 A. Benzylamine. B. Benzenamine. C. Phenylamine. D. Aniline. 
Câu 27: (Đề MH lần III - 2017) Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu? 
 A. Ethylamine. B. Aniline. C. Methylamine. D. Trimethylamine. 
Câu 28: (Đề TSĐH B - 2008) Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là 
 A. CH3NH2. B. CH3COOCH3. C. CH3OH. D. CH3COOH. 
Câu 29: (Đề THPT QG - 2019) Ethylamine tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch? 
 A. K2SO4. B. NaOH. C. HCl. D. KCl. 
Câu 30: Aniline và phenol đều có phản ứng với 
 A. dung dịch NaCl. B. nước Br2. C. dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH. 
Câu 31: (Đề THPT QG - 2017) Nhỏ vài giọt nước bromine vào ống nghiệm chứa aniline, hiện tượng 
 quan sát được là 
 A. xuất hiện màu xanh. B. xuất hiện màu tím. 
 C. có kết tủa màu trắng. D. có bọt khí thoát ra. 
Câu 32: (Đề TSĐH B - 2007) Có 3 chất lỏng benzene, aniline, styrene, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất 
 nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là 
 A. dung dịch phenolphthalein. B. nước bromine. 
 C. dung dịch NaOH. D. giấy quì tím. 
Câu 33: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H9O2N. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối 
 Y có phân tử khối nhỏ hơn phân tử khối của X. X không thể là chất nào? 
 A. CH3CH2COONH4. B. CH3COONH3CH3. 
 C. HCOONH2(CH3)2. D. HCOONH3CH2CH3. 
Câu 34: (Đề THPT QG - 2018) Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở 
 bảng sau: 
 Chất Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh 
 Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag 
 Z Nước bromine Tạo kết tủa trắng 
 Các chất X, Y, Z lần lượt là: 
 A. Aniline, glucose, ethylamine. B. Ethylamine, glucose, aniline. 
 C. Ethylamine, aniline, glucose. D. Glucose, ethylamine, aniline. 
Câu 35: (Đề THPT QG - 2018) Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở 
 bảng sau: 
 Chất Thuốc thử Hiện tượng 
 X Dung dịch I2 Có màu xanh tím 
 Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag 
 Z Nước bromine Tạo kết tủa trắng 
 Các chất X, Y, Z lần lượt là: 
 A. Tinh bột, aniline, ethyl formate. B. Ethyl formate, tinh bột, aniline. 
 C. Tinh bột, ethyl formate, aniline. D. Aniline, ethyl formate, tinh bột. 
Câu 36: (Đề TSĐH A - 2007) Phát biểu nào sau đây không đúng? 
 A. Acetic acid phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với 
 khí CO2 lại thu được acetic acid. 
 B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl 
 lại thu được phenol. 
 C. Aniline phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH 
 lại thu được aniline. 
 D. Dung dịch sodium phenolate phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với 
 dung dịch NaOH lại thu được sodium phenolate. 
Câu 37: (Đề MH lần I - 2017) Phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Tất cả các amine đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. 
 B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amine đều tan nhiều trong nước. 
 C. Để rửa sạch ống nghiệm có dính aniline, có thể dùng dung dịch HCl. 
 D. Các amine đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm. 
Câu 38: (TSĐH A – 2009) Phát biểu nào sau đây là đúng? 
 A. Aniline tác dụng với nitrous acid (HNO2) khi đun nóng, thu được muối diazonium. 
 B. Benzene làm mất màu nước bromine ở nhiệt độ thường. 
 C. Ethylamine phản ứng với nitrous acid (HNO2) ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí. 
 D. Các alcohol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. 
Câu 39: (SGK – Cánh Diều) Phát biểu nào dưới đây không đúng? 
 A. Phân tử ethylamine chứa nhóm chức –NH2. 
 B. Ethylamine tan tốt trong nước. 
 C. Ethylamine tác dụng với nitrous acid thu được muối diazonium. 
 D. Dung dịch ethylamine trong nước làm quỳ tím hóa xanh. 
Câu 40: (SGK – KNTT) Cho các phát biểu sau: 
 (1) Dung dịch ethylamine và dung dịch aniline đều làm xanh giấy quỳ tím. 
 (2) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch methylamine vào dung dịch copper(II) sulfate, ban đầu thấy xuất 
 hiện kết tủa màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam. 
 (3) Cho dung dịch methylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch iron(III) chloride thấy xuất hiện 
 kết tủa nâu đỏ. (4) Nhỏ vài giọt dung dịch aniline vào ống nghiệm đựng nước bromine thấy xuất hiện kết tủa 
 trắng. 
 Số phát biểu đúng là 
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
2.2. Trắc nghiệm đúng – sai 
Câu 1: (SGK – CTST) Amine là dẫn xuất của ammonia, trong đó nguyên tử hydrogen trong phân tử 
 ammonia được thay thế bằng gốc hydrocarbon. 
 a. Công thức chung của amine no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+3N (n 1). 
 b. CH3CH2NHCH3, CH3CH2CH2NH2 đều là alkylamine đơn chức, bậc 1. 
 c. C6H5NH2, C6H5CH2NH2 là những arylamine đơn chức, bậc 1. 
 d. Trong phân tử alkylamine, gốc alkyl đẩy electron làm cho mật độ electron trên nguyên tử 
 nitrogen cao hơn so với mật độ electron trên nguyên tử nitrogen trong ammonia. 
Câu 2: (SGK – KNTT) Amine thường được phân loại theo bậc amine và bản chấy gốc hydrocarbon. 
 Bậc của amine được tính bằng số gốc hydrocarbon liên kết trực tiếp với nguyên tử nitrogen. 
 a. CH3CH2NHCH3, CH3NH2, (CH3)2NCH2CH3 đều là amine bậc 1. 
 b. CH3NHCH3, CH3CH2NH2, (CH3)2CHNHCH3 đều là amine bậc 2. 
 c. CH3N(C2H5)2, (C2H5)3N, (CH3)2NC2H5 đều là amine bậc 3. 
 d. Tất cả các alkylamine đều tác dụng với nitrous aicd ở nhiệt độ thường tạo thành alcohol và 
 giải phóng nitrogen. 
Câu 3: (SGK – KNTT) Dựa vào đặc điểm cấu tạo gốc hydrocarbon, amine thường được phân thành hai 
 loại điển hình là alkylamine và arylamine. 
 a. Alkylamine là amine có nhóm –NH2 liên kết với gốc alkyl. 
 b. Arylamine là amine có nhóm amine liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzene. 
 c. CH3NH2,CH3CH2NHCH3, CH3CH2CH2NH2 đều là alkylamine. 
 d. C6H5NH2, C6H5CH2NH2 đều là arylamine. 
Câu 4: (SGK – KNTT) Các amine có từ 2 nguyên tử carbon trong phân tử bắt đầu xuất hiện hiện tượng 
 đồng phân. Amine có thể có các đồng phân: bậc amine, mạch carbon và vị trí nhóm amine. 
 a. Hai amine CH3CH2CH2NH2, CH3CH(NH2)CH3 là đồng phân mạch carbon. 
 b. C3H9N có tất cả 2 đồng phân amine. 
 c. C4H11N có 3 đồng phân amine bậc 2. 
 d. C7H9N có 4 đồng phân arylamine bậc 1. 
Câu 5: (SGK – Cánh Diều) Cho hai amine sau: a) CH3CH(NH2)CH3; b) C6H5NHCH3 (C6H5–: phenyl). 
 a. Amine (a) là alkylamine; amine (b) là arylamine. 
 b. Cả (a) và (b) đều là amine bậc 1. 
 c. Tên gọi của 2 amine trên: (a) là isopropylamine; (b) là methylphenylamine. 
 d. Hai amine trên đều tác dụng được với nitrous acid (HNO2) sinh ra khí N2. 
Câu 6: (SGK – KNTT) Hình dạng phân tử của methylamine và aniline được mô tả như hình dưới đây: 
 Mô hình phân tử của methylamine (a) và aniline (b) 
 a. Cả hai amine trên đều là alkylamine. 
 b. Trong phân tử amine, nguyên tử nitrogen còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết. c. Aniline dễ tham gia phản ứng thế nguyên tử hydrogen trong nhân thơm do ảnh hưởng của 
 nhóm –NH2. 
 d. Khi cho quỳ tím vào dung dịch 2 amine trên, quỳ tím chuyển sang màu xanh. 
Câu 7: (SGK – CTST) Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ tan trong nước của một số amine được thể 
 hiện trong bảng dưới đây: 
 Nhiệt độ nóng o Độ tan trong nước ở 
 Amine o Nhiệt độ sôi ( C) o
 chảy ( C) 25 C (g/100 g H2O) 
 CH3NH2 –95 –6 Tan nhiều 
 CH3CH2NH2 –81 17 Tan nhiều 
 C6H5NH2 (aniline) –6 184 3,7 
 CH3NHCH3 –93 7 Tan nhiều 
 (CH3)3N –117 3 Tan nhiều 
 a. Methylamine, ethylamine, dimethylamine và trimethylamine là những chất khí. 
 b. Ở điều kiện thường, aniline là chất lỏng, ít tan trong nước. 
 c. Amine có nhiệt độ sôi cao hơn hydrocarbon có cùng số nguyên tử carbon hoặc có phân tử khối 
 tương đương. 
 d. Tất cả các amine đều tan nhiều trong nước tương tự ammonia nhờ tạo được liên kết hydrogen 
 với nước. 
Câu 8: (SGV – KNTT) Nicotine là amine rất độc, có nhiều trong khói thuốc lá, có khả năng gây tăng 
 huyết áp và nhịp tim, gây sơ vữa động mạnh vành và suy giảm trí nhớ. Công thức cấu tạo của 
 nicotine cho ở hình dưới: 
 a. Công thức phân tử của nicotine là C10H14N2. 
 b. Nicotine là một amine bậc 3. 
 c. Nicotine thuộc loại arylamine. 
 d. Phần trăm về khối lượng nitrogen trong nicotine là 8,64%. 
Câu 9: (SGK – Cánh Diều) Naftifine là một chất có tác dụng chống nấm. Naftifine có công thức cấu 
 tạo như hình dưới: 
 a. Nafitifine thuộc loại amine bậc ba. 
 b. Nafitifine thuộc loại arylamine. 
 c. Công thức phân tử của naftifine là C21H21N. 
 d. Naftifine thường được dùng ở dạng muối naftifine hydrochloride. Công thức phân tử của 
 naftifine hydrochloride là C21H21NCl. 
Câu 10: (SGK – CTST) Mùi tanh của cá chủ yếu do amine gây ra như trimethylamine. 
 a. Công thức phân tử của trimethylamine là C3H9N. 
 b. Trimethylamine là amine bậc 2, thuộc loại alkylamine. 
 c. Để khử mùi thanh của cá, người ta thường sử dụng giấm ăn (CH3COOH). 
 d. Tên gọi khác của trimethylamine là N,N-dimethylmethanamine. Câu 11: (SGK – CTST) Ephedrine được sử dụng với hàm lượng nhất định trong các loại thuốc điều trị 
 cảm và dị ứng. Ephedrine có mùi tanh và dễ bị oxi hoá trong không khí, do đó người ta thường 
 hạn chế sử dụng trực tiếp. Ephedrine có công thức cấu tạo như hình dưới: 
 Ephedrine hydrochloride khó bị oxi hoá, không mùi và vẫn giữ được hoạt tính của hợp chất. 
 Ephedrine hydrochloride được điều chế từ phản ứng của ephedrine với hydrochloric acid. 
 a. Công thức phân tử của ephedrine là C10H15NO. 
 b. Ephedrine là hợp chất tạp chức, chứa đồng thời nhóm hydroxyl (–OH) và nhóm amine. 
 c. Nhóm –OH trong phân tử ephedrine liên kết với nguyên tử carbon bậc 3. 
 d. Ephedrine hydrochloride được điều chế từ phản ứng của ephedrine với hydrochloric acid. 
 Công thức phân tử của ephedrine hydrochloride là C10H17NOCl2. 
Câu 12: (Đề TSĐH B - 2014) Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, 
 C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (aniline) và các tính chất được ghi trong bảng sau: 
 Chất X Y Z T 
 Nhiệt độ sôi (oC) 182 184 –6,7 –33,4 
 pH (dung dịch nồng độ 0,001 M) 6,48 7,82 10,81 10,12 
 a. X là C6H5OH; Y là C6H5NH2; Z là CH3NH2; T là NH3. 
 b. pH của các chất tăng dần theo thứ tự: C6H5OH < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2. 
 c. Nhiệt độ sôi của NH3 thấp nhất do có khối lượng phân tử nhỏ nhất. 
 d. Tính base của C6H5NH2 lớn hơn CH3NH2 do ảnh hưởng của gốc C6H5–. 
Câu 13: Trong phân tử amine, nguyên tử nitrogen còn cặp electron chưa liên kết giống ammonia nên 
 amine có một số tính chất hoá học tương tự ammonia. 
 a. Tất cả amine đều làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh. 
 b. Các amine đều có tính base mạnh hơn ammonia. 
 c. Aniline có tính base yếu hơn ammonia, nhưng vẫn làm đổi màu quỳ tím. 
 d. Để phân biệt dung dịch ethylamine và anilin ta có thể dùng quỳ tím. 
Câu 14: (SGK Hóa học 12 – KNTT) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: 
 Bước 1: Cho 2 mL dung dịch methylamine 0,1 M vào ống nghiệm, thêm tiếp 1 giọt 
 phenolphthalein. 
 Bước 2: Nhỏ từ từ 2 mL dung dịch HCl 0,1 M vào ống nghiệm. 
 a. Ở bước 1, dung dịch chuyển sang màu hồng do methylamine có tính base. 
 b. Ở bước 2, dung dịch chuyển sang không màu do methylamine tác dụng với acid HCl thu được 
 sản phẩm hữu cơ là methylammonium chloride. 
 c. Thí nghiệm trên chứng minh các amine có tính base. 
 d. Ở bước 1, nếu thay methylamine bằng aniline thì hiện tượng ở bước 1 và bước 2 tương tự. 
Câu 15: (SGK Hóa học 12 – KNTT) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: 
 Bước 1: Cho khoảng 1 mL dung dịch FeCl3 0,1 M vào ống nghiệm. 
 Bước 2: Thêm tiếp khoảng 3 mL dung dịch methylamine 0,1 M vào ống nghiệm. 
 a. Sản phẩm hữu cơ thu được ở bước 2 là methylammonium chloride. 
 b. Thí nghiệm trên chứng minh methylamine có tính khử. 
 c. Ở bước 2, khi nhỏ methylamine vào dung dịch iron(III) chloride, thấy xuất hiện kết tủa màu 
 nâu đỏ. 
 d. Ở bước 2, nếu thay methylamine bằng ethylamine thì hiện tượng ở bước 2 tương tự. Câu 16: (SGK Hóa học 12 – KNTT) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: 
 Bước 1: Cho khoảng 2 mL dung dịch CuSO4 0,1 M vào ống nghiệm. 
 Bước 2: Thêm từ từ dung dịch methylamine vào ống nghiệm, lắc đều. 
 a. Sản phẩm hữu cơ thu được ở bước 2 là methylammonium sulfate. 
 b. Ở bước 2, lúc đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan thu được dung dịch xanh lam. 
 c. Methylamine và ethylamine có phản ứng tạo phức với Cu(OH)2. 
 d. Ở bước 1, nếu thay dung dịch CuSO4 bằng FeCl3, thì kết tủa thu được cũng bị hòa tan trong 
 dung dịch methylamine dư. 
Câu 17: (SGK Hóa học 12 – KNTT) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: 
 Bước 1: Cho khoảng 1 mL nước bromine vào ống nghiệm. 
 Bước 2: Thêm từ từ vài giọt dung dịch aniline loãng vào ống nghiệm. 
 a. Ở bước 2, xuất hiện kết tủa trắng. 
 b. Sản phẩm hữu cơ thu được ở thí nghiệm trên là o-bromoaniline. 
 c. Có thể phân biệt benzene với aniline bằng phản ứng với nước bromine. 
 d. Nhóm –NH2 làm tăng khả năng phản ứng thế nguyên tử H trong vòng benzene của aniline. 
 Phản ứng thế nguyên tử H ưu tiên ở các vị trí o- và p- của aniline. 
Câu 18: (SGK – CTST) Amine phản ứng với nitrous aicd (HNO2), sản phẩm phụ thuộc vào bậc của 
 amine, bản chất gốc hydrocarbon, điều kiện tiến hành,... 
 a. Alkylamine bậc một tác dụng với HNO2 ở nhiệt độ thường tạo thành alcohol và giải phóng khí 
 nitrogen. 
 o
 b. Aniline tác dụng với HNO2 ở nhiệt độ thấp (0 – 5 C) tạo thành muối diazonium, một hợp chất 
 quan trọng trong tổng hợp hữu cơ. 
 c. Khi cho ethylamine tác dụng với HNO2 ở nhiệt độ thường thu được methyl alcohol. 
 d. Có thể dùng nitrous acid để phân biệt methylamine và ethylamine. 
Câu 19: (TSCĐ – 2011) Amine X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X, nitrogen chiếm 19,18% 
 về khối lượng. Cho X tác dụng với nitrous acid (HNO2) ở nhiệt độ thường thu được alcohol Y. 
 Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được ketone Z. 
 a. Trong phân tử X có một liên kết π. 
 b. Phân tử X có mạch carbon không phân nhánh. 
 c. Tên thay thế của Y là propan-2-ol. 
 d. Tách nước Y chỉ thu được một alkene duy nhất. 
Câu 20: (SGK – Cánh Diều) Cho chuỗi chuyển hóa sau: 
 HNO Fe/HCl Br
 Benzene  3 X  Y  2 Z (C6H2Br3NH2) 
 H24 SO
 a. Công thức phân tử của X là C6H5NO2 (nitrobenzene). 
 b. Công thức phân tử của Y là C6H5NH2 (aniline). 
 c. Khi có nước bromine vào Y thu được kết tủa trắng là Z (2,4,6-tribromoaniline). 
 d. Do ảnh hưởng của nhóm –NH2, aniline khó tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng 
 benzene hơn so với benzene. 
2.3. Trắc nghiệm trả lời ngắn 
Câu 1: Số đồng phân arylamine thơm với công thức phân tử C7H9N là bao nhiêu? 
Câu 2: (Đề TSCĐ - 2009) Số đồng phân cấu tạo của amine bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N 
 là bao nhiêu? 
Câu 3: (Đề MH lần II - 2017) Số amine có công thức phân tử C3H9N là bao nhiêu? 
Câu 4: (Đề TSĐH A - 2014) Có bao nhiêu amine bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công 
 thức phân tử C5H13N? Câu 5: Số đồng phân amine bậc hai có công thức phân tử C5H13N là bao nhiêu? 
Câu 6: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất 
 hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử của Y là bao nhiêu? 
Câu 7: (Đề TSCĐ - 2010) Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được 
 với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl? 
Câu 8: Cho dãy các chất: phenol, aniline, phenylammonium chloride, sodium phenolate, ethanol. Số 
 chất phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là bao nhiêu? 
Câu 9: Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 (aniline), C6H5OH 
 (phenol), C6H6 (benzene). Số chất phản ứng được với nước bromine là bao nhiêu? 
Câu 10: Cho các chất sau: ethylene, acetylene, phenol (C6H5OH), buta-1,3-diene, toluene, aniline. Số chất 
 làm mất màu nước bromine ở điều kiện thường là bao nhiêu? 
 BÀI 9. AMNO ACID – PEPTIDE 
1. LÍ THUYẾT CẦN NẮM AMINO ACID 
 2. BÀI TẬP VẬN DỤNG AMINO ACID 
2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn 
Câu 1: (Đề TNTHPT – 2023) Chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitrogen trong phân tử? 
 A. Ethyl formate. B. Saccharose. C. Tristearin. D. Alanine. 
Câu 2: (SBT – CTST) Cơ thể người mã hoá được loại amino acid nào sau đây trong tổng hợp protein 
 cho cơ thể? 
 A. . B. . 
 C. . D. . 
Câu 3: (SBT – CTST) Có bao nhiêu amino acid cần thiết phải cung cấp cho cơ thể thông qua thực phẩm, 
 dinh dưỡng? 
 A. 9. B. 20. C. 10. D. 18. 
Câu 4: (Đề TSCĐ - 2012) Số nhóm amino và số nhóm carboxyl có trong một phân tử glutamic acid 
 tương ứng là 
 A. 1 và 2. B. 1 và 1. C. 2 và 1. D. 2 và 2. 
Câu 5: (Đề TN THPT QG – 2020) Số nhóm carboxyl (COOH) trong phân tử alanine là 
 A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. 
Câu 6: (Đề THPT QG - 2017) Hợp chất H2NCH2COOH có tên là 
 A. valine. B. lysine. C. alanine. D. glycine. 
Câu 7: (Đề TN THPT QG – 2020) Số nhóm amino (NH2) trong phân tử alanine là 
 A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. 
Câu 8: (Đề MH lần II - 2017) Amino acid có phân tử khối nhỏ nhất là 
 A. Glycine. B. Alanine. C. Valine. D. Lysine. 
Câu 9: (SBT Hóa học 12 – CB) Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với hợp chất 
 CH3CH(NH2)COOH? 
 A. 2-aminopropanoic acid. B. α-aminopropionic acid. 
 C. Aniline. D. Alanine. 
Câu 10: (SBT Hóa học 12 – CB) Trong các chất dưới đây, tên nào không phù hợp với chất 
 H2N[CH2]4CH(NH2)COOH? 
 A. 1,5-diaminohexanoic acid. B. 2,6-diaminohexanoic acid. 
 C. α,ε-diaminocaproic acid. D. Lysine. 
Câu 11: (Đề TSCĐ - 2012) Cho các chất hữu cơ: CH3CH(CH3)NH2(X) và CH3CH(NH2)COOH (Y). Tên 
 thay thế của X và Y lần lượt là 
 A. propan-1-amine và 2-aminopropanoic acid. B. propan-1-amine và aminoethanoic acid. 
 C. propan-2-amine và aminoethanoic acid. D. propan-2-amine và 2-aminopropanoic acid. 
Câu 12: (Đề MH – 2023) Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn? 
 A. Dimethylamine. B. Ethylamine. C. Glycine. D. Methylamine. 
Câu 13: (SBT – CTST) Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tính tan của amino acid trong nước là do 
 A. phân tử phân cực mạnh nên dễ tan trong nước. B. cấu tạo lưỡng cực của phân tử, có tính kị nước nên ít tan trong nước. 
 C. năng lượng liên kết của phân tử lớn, khó phá vỡ nên ít tan trong nước. 
 D. hình thành liên kết hydrogen với nước nên dễ tan trong nước. 
Câu 14: (SBT – CTST) Ở điều kiện thường, trạng thái tồn tại của amino acid là 
 A. thể lỏng. B. thể khí. C. thể rắn. D. thể rắn và lỏng. 
Câu 15: (SBT – CTST) Amino acid không có loại phản ứng nào sau đây? 
 A. Phản ứng với acid và base. B. Phản ứng ester hoá. 
 C. Phản ứng trùng ngưng. D. Phản ứng thuỷ phân. 
Câu 16: (SBT – CTST) Tính lưỡng tính của amino acid thể hiện qua phản ứng với 
 A. acid mạnh, base mạnh. B. acid, kim loại kiềm. 
 C. alcohol trong môi trường acid mạnh. D. Cu(OH)2, loại phản ứng màu biuret. 
Câu 17: (Đề THPT QG - 2019) Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? 
 A. NaOH. B. H2NCH2COOH. C. HCl. D. CH3NH2. 
Câu 18: (SBT – CTST) Dung dịch của chất nào sau đây có môi trường base? 
 A. . B. . 
 C. . D. . 
Câu 19: (SBT – CTST) Dạng ion chủ yếu nào của amino acid có trong môi trường acid mạnh (pH thấp)? 
 A. . B. . C. . D. . 
Câu 20: (Đề TSĐH A - 2011) Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh? 
 A. Dung dịch glycine. B. Dung dịch lysine. C. Dung dịch alanine. D. Dung dịch valine. 
Câu 21: (Đề TSĐH A - 2011) Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) 
 CH3COOH, (3) CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là: 
 A. (2), (1), (3). B. (3), (1), (2). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (1). 
Câu 22: (Đề TN THPT QG - 2020) Dung dịch nào sau đây làm xanh giấy quỳ tím? 
 A. Glutamic acid. B. Methylamine. C. Alanine. D. Glycine. 
Câu 23: (Đề TSĐH A - 2012) Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng? 
 A. Aminoacetic acid. B. α-aminopropionic acid. 
 C. α-aminoglutaric acid. D. α,ε-diaminocaproic acid. 
Câu 24: (Đề MH - 2021) Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? 
 A. Glycine. B. Methylamine. C. Aniline. D. Glucose. 
Câu 25: (Đề TN THPT QG – 2021) Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng? 
 A. Glutamic acid. B. Glycine. C. Alanine. D. Valine. 
Câu 26: (SBT Hóa học 12 – CB) Để phân biệt 3 dung dịch: H2NCH2COOH; CH3COOH; C2H5NH2, chỉ 
 cần dùng một thuốc thử là A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl. C. sodium kim loại. D. quỳ tím. 
Câu 27: (Đề THPT QG - 2019) Aminoacetic acid (H2N-CH2-COOH) tác dụng được với dung dịch nào 
 sau đây? 
 A. NaNO3. B. NaCl. C. HCl. D. Na2SO4. 
Câu 28: (Đề TSĐH B - 2007) Cho các loại hợp chất: amino acid (X), muối ammonium của carboxylic 
 acid (Y), amine (Z), ester của amino acid (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng với dung 
 dịch NaOH và dung dịch HCl là 
 A. Y, Z, T. B. X, Y, T. C. X, Y, Z, T. D. X, Y, Z. 
Câu 29: (Đề TSĐH B - 2010) Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều 
 là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có 
 phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là 
 A. vinylammonium formate và ammonium acrylate. 
 B. ammonium acrylate và 2-aminopropionic acid. 
 C. 2-aminopropionic acid và ammonium acrylate. 
 D. 2-aminopropionic acid và 3-aminopropionic acid. 
Câu 30: (Đề TSCĐ - 2009) Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu nước bromine. Tên 
 gọi của X là 
 A. methyl aminoacetate. B. α-aminopropionic acid. 
 C. ammonium acrylate. D. β-aminopropionic acid. 
Câu 31: (Đề TSCĐ - 2011) Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng? 
 A. CH3NH3Cl và CH3NH2. 
 B. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa. 
 C. CH3NH2 và H2NCH2COOH. 
 D. ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5. 
Câu 32: (Đề THPT QG - 2017) Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi 
 ở bảng sau: 
 Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng 
 X Quỳ tím Chuyển màu hồng 
 Y Dung dịch I2 Có màu xanh tím 
 Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag 
 T Nước bromine Kết tủa trắng 
 Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: 
 A. Glutamic acid, tinh bột, aniline, glucose. B. Glutamic acid, tinh bột, glucose, aniline. 
 C. Glutamic acid, glucose, tinh bột, aniline. D. Aniline, tinh bột, glucose, glutamic acid. 
Câu 33: (Đề THPT QG - 2015) Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở 
 dạng dung dịch nước: X, Y, Z, T và Q. 
 Thuốc thử X Y Z T Q 
 Dung dịch AgNO không có không có không có 
 3 Ag Ag 
 trong NH3, đun nhẹ kết tủa kết tủa kết tủa 
 Cu(OH) dung dịch dung dung Cu(OH) Cu(OH) 
 Cu(OH) , lắc nhẹ 2 2 2
 2 không tan xanh lam xanh lam không tan không tan 
 kết tủa không có không có không có không có 
 Nước bromine 
 trắng kết tủa kết tủa kết tủa kết tủa 
 Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là: A. Glycerol, glucose, ethylene glycol, methanol, acetaldehyde. 
 B. Phenol, glucose, glycerol, ethanol, aldehyde formic. 
 C. Aniline, glucose, glycerol, aldehyde formic, methanol. 
 D. Fructose, glucose, acetaldehyde, ethanol, aldehyde formic. 
Câu 34: (Đề THPT QG - 2018) Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở 
 bảng sau: 
 Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng 
 X Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu hồng 
 Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag 
 Z Nước bromine Tạo kết tủa trắng 
 Các chất X, Y, Z lần lượt là: 
 A. Ethyl formate, glutamic acid, aniline. B. Glutamic acid, ethyl formate, aniline. 
 C. Aniline, ethyl formate, glutamic acid. D. Glutamic acid, aniline, ethyl formate. 
Câu 35: (Đề TSĐH A - 2008) Phát biểu nào sau đây không đúng? 
 + –
 A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N -CH2-COO . 
 B. Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm -NH2 và nhóm -COOH. 
 C. Amino acid là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt. 
 D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là ester của glycine. 
Câu 36: (Đề THPT QG - 2017) Phát biểu nào sau đây sai? 
 A. Dung dịch glutamic acid làm quỳ tím chuyển màu hồng. 
 B. Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức. 
 C. Dung dịch glycine không làm đổi màu phenolphthalein. 
 D. Aniline tác dụng với nước bromine tạo thành kết tủa màu vàng. 
Câu 37: (Đề THPT QG - 2015) Cho các phát biểu sau: 
 (a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glycerol. 
 (b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước bromine. 
 (c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. 
 (d) Glycine (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH. 
 Số phát biểu đúng là 
 A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. 
Câu 38: (Đề THPT QG - 2018) Cho các phát biểu sau: 
 (a) Phản ứng thế bromine vào vòng thơm của aniline dễ hơn benzene. 
 (b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2. 
 (c) Trong phân tử, các amino acid đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. 
 (d) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. 
 (e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và cellulose đều thu được glucose. 
 (g) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo. 
 Số phát biểu đúng là 
 A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 39: (Đề THPT QG - 2018) Cho các phát biểu sau: 
 (a) Thủy phân triolein, thu được ethylene glycol. 
 (b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác acid hoặc enzyme. 
 (c) Thủy phân vinyl formate, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. 
 (d) Trùng ngưng ε-aminocaproic acid, thu được polycaproamide. (e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanine, lysine, glutamic acid. 
 (g) Phenylamine tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl. 
 Số phát biểu đúng là 
 A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. 
Câu 40: (Đề THPT QG - 2018) Thực hiện các thí nghiệm sau: 
 (a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH. 
 (b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng. 
 (c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng. 
 (d) Nhỏ vài giọt nước bromine vào dung dịch aniline. 
 (e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch glutamic acid. 
 (g) Cho dung dịch methyl formate vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. 
 Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là 
 A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. 
2.2. Trắc nghiệm đúng – sai 
Câu 1: (SGK – KNTT) Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm 
 amino (–NH2) và nhóm carboxyl (–COOH). 
 a. Ạmino acid có thể có sẵn trong tự nhiên hoặc được tổng hợp qua quá trình hóa học. 
 b. Trong phân tử, các amino acid đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. 
 c. Các amino acid thiên nhiên hầu hết là các β-amino acid. 
 d. Hợp chất HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH là α-amino acid. 
Câu 2: (SBT – CTST) Glycine có nhiệt độ nóng chảy 262 °C, cao hơn rất nhiều so với các chất như 
 acid béo: lauric acid (44 °C), palmitic acid (64 °C) hay chất béo tristearin (72 °C). 
 a. Tương tác chủ yếu giữa các phân tử chất béo (triester) thường là tương tác van der Waals. 
 b. Giữa các phân tử acid béo có liên kết hydrogen. 
 c. Nhiệt độ sôi của glycine cao nhất, do giữa các phân tử glycine là liên kết ion. 
 d. Ở điều kiện thường, các amino acid tồn tại ở dạng ion lưỡng cực. Vì vậy, các amino acid là 
 các chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và không tan trong nước. 
Câu 3: (SBT – CTST) Alliin là một amino acid có trong tỏi tươi, khi đập dập hay nghiền, enzyme 
 alliinase sẽ chuyển hoá alliin thành allicin, tạo ra mùi đặc trưng của tỏi. 
 a. Alliin và allicin là đồng phân cấu tạo của nhau. 
 b. Công thức phân tử của alliin và allicin lần lượt là: C6H11NO3S và C6H10OS2. 
 c. Alliin thuộc loại α-amino acid. 
 d. Cấu trúc ion lưỡng cực của phân tử alliin như sau: . 
Câu 4: (SGK – CTST) Valine là một amino acid, valine tham gia vào nhiều chức năng của cơ thể, thúc 
 đẩy quá trình phát triển cơ và phục hồi mô. Thiếu valine sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của cơ 
 thể, gây trở ngại về thần kinh, thiếu máu. Công thức cấu tạo của valine như hình dưới: 
 a. Công thức phân tử của valine là C5H11NO2. 
 b. Valine thuộc loại ε-amino acid. 
 c. Khi cho valine tác dụng với acid HCl thu được muối có công thức là C5H12NO2Cl. 
 d. Ở pH = 6, ion tồn tại chủ yếu đối với Val là cation. Vì vậy, khi đặt trong điện trường sẽ di 
 chuyển về cực âm. 
Câu 5: Glutamic acid được sử dụng bởi hầu hết các sinh vật sống trong quá trình sinh tổng hợp ra protein, 
 được xác định trong DNA bằng mã di truyền GAA hay GAG. Nó không phải là hoạt chất thiết 
 yếu trong cơ thể người, có nghĩa là cơ thể có thể tự tổng hợp nó. Glutamic acid có công thức cấu 
 tạo như sau: 
 a. Glutamic acid là một α-amino acid. 
 b. Glutamic acid là một hợp chất hữu cơ đa chức có công thức phân tử là C4H9O4N. 
 c. Một trong những ứng dụng của glutamic acid là được dùng để làm bột ngọt (mì chính). 
 d. Đặt glutamic acid ở pH = 6,0 vào một điện trường, glutamic acid dịch chuyển về phía điện cực 
 dương. 
Câu 6: Isoleucine cần thiết cho việc hình thành huyết sắc tố. Bên cạnh đó, isoleucine còn có ảnh hưởng 
 tới quá trình đông máu, bảo vệ cơ thể chống lại các nguy cơ nhiễm trùng vết thương sau khi tập 
 luyện thể thao, quá trình này rất có ích để hỗ trợ cơ bắp. Đây là amino acid (acid amine) rất thiết 
 yếu dành cho những vận động viên và cả những người thường luyện tập thể dục. Isoleucine có 
 công thức cấu tạo như sau: 
 a. Isoleucine là một α-amino acid. 
 b. Công thức phân tử của isoleucine là C6H13O2N. 
 c. Tên thay thế của isoleucine là 2-amino-3-methylpentanoic acid. 
 d. Khi cho isoleucine tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối có công thức phân tử là 
 C6H13O2NNa. 
Câu 7: Lysine là một amino acid thiết yếu cần có trong bữa ăn hằng ngày. Nhờ có lysine sẽ giúp tăng 
 cường hấp thụ và duy trì calcium. Ngoài ra, nó còn ngăn cản sự bài tiết khoáng chất này ra ngoài 
 cơ thể. Chính vì vậy, lysine có tác dụng tăng trưởng chiều cao và ngăn ngừa bệnh loãng xương. 
 Công thức cấu tạo của lysine như hình dưới: 
 a. Lysine là α-amino acid có công thức phân tử là C6H14N2O2. 
 b. Lysine không làm mất màu quỳ tím. 
 c. 1 mol lysine tác dụng tối đa được với 2 mol acid HCl. 
 d. Danh pháp thay thế của lysine là: 2,6-diaminohexanoic acid. 
Câu 8: (SGK – CTST) Trong dung dịch, tồn tại cân bằng hóa học giữa ion lưỡng cực với các dạng ion 
 của amino acid đó. Ví dụ: 
 + OH + – –
 H3N – CH2 – COOH H3N – CH2 – COO H2N – CH2 – COO 
 H 
 Dạng cation Dạng ion lưỡng cực Dạng anion 
 Các amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc vào pH của môi 
 trường (tính chất điện di). 
 a. Trong môi trường acid mạnh (pH khoảng 1 – 2), glycine tồn tại chủ yếu ở dạng cation, bị di 
 chuyển về phía điện cực âm của điện trường. 
 b. Ở pH khoảng 6, glycine tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực, không bị di chuyển trong điện 
 trường. 
 c. Ở pH lớn hơn 10, glycine tồn tại chủ yếu ở dạng anion, bị di chuyển về phía điện cực dương 
 của điện trường. 
 d. Ở pH = 6, ion tồn tại chủ yếu đối với Ala là cation. Vì vậy, khi đặt trong điện trường sẽ di 
 chuyển về cực âm. 
Câu 9: (SGV – KNTT) Các dung dịch có cùng nồng độ mol: alanine, glutamic acid và lysine. 
 a. Công thức của alanine, glutamic acid và lysine lần lượt là: H2NCH(CH3)COOH; 
 H2NC3H5(COOH)2 và (H2N)2C5H9COOH. 
 b. pH của các dung dịch tăng dần theo thứ tự: glutamic acid < alanine < lysine. 
 c. Có thể nhận biết dung dịch 3 chất trên bằng quỳ tím. 
 d. Khi đặt dung dịch gồm alanine, lysine và glutamic acid ở pH = 6 vào trong điện trường, cả ba 
 chất đều di chuyển về điện cực âm. 
Câu 10: (SGV – KNTT) Đặt dung dịch gồm glycine, lysine và glutamic acid ở pH = 6 vào trong điện 
 trường để khảo sát hiện tượng điện di. 
 a. Cả 3 chất trên trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. 
 b. Ở pH = 6, ion tồn tại chủ yếu đối với Ala là ion lưỡng cực nên không di chuyển. 
 c. Ở pH = 6, ion tồn tại chủ yếu đối với Lys là cation, sẽ di chuyển về cực âm. 
 d. Ở pH = 6, ion tồn tại chủ yếu đối với Glu là anion, sẽ di chuyển về cực dương. 
Câu 11: Cho các amino acid có công thức sau: (1) H2NCH(CH3)COOH và (2) 
 H2N[CH2]4CH(NH2)COOH. 
 a. Cả hai amino acid trên đều là α-amino acid. 
 b. Kí hiệu của các amino acid trên là: (1) Ala; (2) Lys. 
 c. Có thể nhận biết 2 amino acid trên bằng quỳ tím. 
 d. Đặt amino acid (1) và (2) ở pH = 6,0 vào một điện trường, (1) không bị dịch chuyển; (2) dịch 
 chuyển về phía điện cực dương. 
Câu 12: Tương tự các hợp chất hữu cơ tạp chức khác, amino acid có tính chất của các nhóm chức cấu 
 thành (nhóm amino và nhóm carboxyl) và có thêm tính chất gây ra bởi đồng thời cả hai nhóm 
 chức này. 
 a. Dung dịch của các amino acid không làm đổi màu quỳ tím. 
 b. Amino acid vừa tác dụng với acid mạnh, vừa tác dụng với base mạnh. Vì thế, amino acid là 
 những hợp chất lưỡng tính. 
 c. Amino acid tồn tại dạng ion lưỡng cực nên có tính phân cực cao. Ở điều kiện thường, các 
 amino acid là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và không tan trong nước. 
 d. Ở pH thấp, amino acid (chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tồn tại chủ yếu dưới dạng 
 anion; ngược lại ở pH cao, hợp chất này chủ yếu tồn tại chủ yếu dưới dạng cation. 
Câu 13: Khi đun nóng các ε-amino acid hoặc ω-amino acid có thể phản ứng với nhau để tạo thành 
 polymer, đồng thời tách ra các phân tử nước. 
 a. Phản ứng này là phản ứng trùng ngưng. 
 b. Trong phản ứng này, nhóm carboxyl phản ứng với nhóm amino để tạo thành polyamide. c. Trùng ngưng ω-aminoenanthic acid thu được polyamide có công thức cấu tạo như sau: 
 (HN[CH2 ] 4CO ) n . 
 d. Polycaproamide được điều chế từ phản ứng trùng ngưng 7-aminoheptanoic acid. 
Câu 14: Alanine phản ứng với ethyl alcohol khi có mặt HCl khan theo sơ đồ sau: 
 Ala + C2H5OH + HCl  X + H2O 
 a. Trong phản ứng trên, nhóm – OH của –COOH (Ala) được thay thế bởi –OC2H5. Phản ứng này 
 là phản ứng riêng của nhóm –COOH. 
 b. X thu được có công thức là: H2NCH(CH3)COOC2H5. 
 c. Phần trăm khối lượng nguyên tố nitrogen trong X là 8,16%. 
 d. 1 mol X tác dụng tối đa được với 2 mol NaOH thu được Ala. 
Câu 15: (Đề MH lần II - 2017) Cho sơ đồ chuyển hóa sau: 
 ooo
 X  CH3 OH/HCl, t Y  C 2 H 5 OH/HCl, t Z  NaOH d­, t T . Biết X là glutamic acid, Y, Z, T là 
 các chất hữu cơ chứa nitrogen. 
 a. Công thức phân tử của glutamic acid là C5H9NO4. 
 b. Công thức phân tử của Y là C8H16O4NCl. 
 c. 1 mol Z tác dụng tối đa được với 2 mol NaOH thu được T. 
 d. T có công thức cấu tạo thu gọn là: H2NC3H5(COONa)2. 
2.3. Trắc nghiệm trả lời ngắn 
Câu 1: Số đồng phân amino acid có công thức phân tử C3H7O2N là bao nhiêu? 
Câu 2: Số đồng phân amino acid có công thức phân tử C4H9O2N là bao nhiêu? 
Câu 3: (SGV – KNTT) Glycine tham gia phản ứng este hoá với ethyl alcohol khi có mặt khí HCl theo 
 sơ đồ: Glycine + ethyl alcohol + hydrochloric acid  X + nước. 
 Phân tử khối của X là bao nhiêu? 
Câu 4: (SGV – KNTT) Thực hiện phản ứng ester hoá theo sơ đồ sau: 
 Val + methanol + hydrochloric acid X + nước. 
 Phân tử khối của X là bao nhiêu? 
Câu 5: Hợp chất hữu cơ X (C5H11O2N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối 
 sodium của α-amino acid và alcohol. Số công thức cấu tạo của X là bao nhiêu? 
Câu 6: (Đề THPT QG - 2018) Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun 
 nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối disodium glutamate và alcohol. Số công thức cấu tạo 
 của X là bao nhiêu? 
Câu 7: (Đề TSCĐ - 2011) Cho các dung dịch: C6H5NH2 (aniline), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và 
 H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphthalein là 
 bao nhiêu? 
Câu 8: (Đề TSĐH A - 2008) Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5-NH3Cl (phenylammonium chloride), 
 H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, 
 H2N-CH2-COONa. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là bao nhiêu? 
Câu 9: Cho các dung dịch: C6H5NH2 (aniline), CH3NH2, H2N-[CH2]-CH(NH2)-COOH và 
 H2NCH2COOH. Số dung dịch làm đổi màu phenolphthalein là bao nhiêu? Câu 10: Trong các dung dịch: CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH, HOOC-
 CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là bao nhiêu? 
Câu 11: Cho từng chất H2N-CH2-COOH, CH3-COOH, CH3-COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch 
 NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là bao nhiêu? 
Câu 12: (Đề TSCĐ - 2008) Cho dãy các chất: C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (aniline), H2NCH2COOH, 
 CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là bao 
 nhiêu? 
Câu 13: (Đề TSĐH A - 2011) Cho dãy các chất: phenylammonium chloride, benzyl chloride, isopropyl 
 chloride, m-crezol, benzyl alcohol, sodium phenolate, allyl chloride. Số chất trong dãy tác dụng 
 được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là bao nhiêu? 
Câu 14: (Đề TSCĐ - 2012) Cho dãy các dung dịch: acetic acid, phenylammonium chloride, sodium 
 acetate, methylamine, glycine, phenol (C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung 
 dịch NaOH là bao nhiêu? 
Câu 15: (Đề THPT QG - 2018) Cho các chất: aniline, saccharose, glycine, glutamic acid. Số chất tác 
 dụng được với NaOH trong dung dịch là bao nhiêu? 3. LÍ THUYẾT CẦN NẮM PEPTIDE 
4. BÀI TẬP VẬN DỤNG PEPTIDE 
4.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn 
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Phân tử dipeptide có 2 liên kết peptide. 
 B. Phân tử tripeptide có 3 liên kết peptide. 
 C. Trong phân tử peptide mạch hở, số liên kết peptide bao giờ cũng bằng gốc α-amino acid. 
 D. Trong phân tử peptide mạch hở chứa n gốc α-amino acid, số liên kết peptide bằng (n-1). 
Câu 2: Hợp chất nào sau đây thuộc loại dipeptide? 
 A. H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH. B. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. 
 C. H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH. D. H2NCH2CH2CONHCH2COOH. 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_thi_tot_nghiep_hoa_hoc_12_chuong_3_hop_chat_chua.pdf