Đề cương ôn thi tốt nghiệp Hóa học 12 - Chương 5: Pin điện và điện phân - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi tốt nghiệp Hóa học 12 - Chương 5: Pin điện và điện phân - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn thi tốt nghiệp Hóa học 12 - Chương 5: Pin điện và điện phân - Năm học 2024-2025
-1- ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN HÓA HỌC NĂM 2024-2025 CHƯƠNG 5. PIN ĐIỆN VÀ ĐIỆN PHÂN A. PHẦN LÍ THUYẾT BÀI 15. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC 1. LÍ THUYẾT CẦN NẮM -2- 2. BÀI TẬP VẬN DỤNG 2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (cặp oxi hóa – khử; thế điện cực) Câu 1: (SBT – KNTT) Mối liên hệ giữa dạng oxi hoá và dạng khử của kim loại M được biểu diễn ở dạng quá trình khử là A. M Mn+ + ne. B. Mn+ + ne M. C. Mn− M + ne. D. M + ne Mn−. Câu 2: (SBT – KNTT) Kí hiệu cặp oxi hoá − khử ứng với quá trình khử: Fe3+ + 1e Fe2+ là A. Fe3+/Fe2+. B. Fe2+/Fe. C. Fe3+/Fe. D. Fe2+/Fe3+. Câu 3: (SBT – KNTT) Kí hiệu cặp oxi hoá – khử tương ứng với quá trình khử: – Fe(OH)3 + le Fe(OH)2 + OH là 3+ 2+ 2+ 3+ A. Fe /Fe . B. Fe /Fe. C. Fe /Fe. D. Fe(OH)3/Fe(OH)2. Câu 4: (KHBD – KNTT) Ở điều kiện chuẩn, thiết lập được điện cực zinc (Zn) bằng cách nhúng thanh Zn vào dung dịch A. HCl 1 M. B. ZnSO4 1 M. C. H2SO4 1 M. D. NaCl 1 M. Câu 5: (KHBD – KNTT) Ở điều kiện chuẩn, thiết lập được điện cực silver (Ag) bằng cách nhúng thanh Ag vào dung dịch A. NaNO3 1 M. B. AgNO3 0,1 M. C. AgNO3 1 M. D. HNO3 1 M. Câu 6: (KHBD – KNTT) Điều kiện chuẩn của một điện cực kim loại là điều kiện ứng với nồng độ ion kim loại là 1 M và nhiệt độ thường được chọn là. A. 298 K (25 oC). B. 273 K (0 oC). C. 0 K (−273 oC). D. 373 K (100 oC). Câu 7: (KHBD – KNTT) Đối với một điện cực kim loại, tại ranh giới giữa kim loại với dung dịch chất điện li A. tồn tại cân bằng giữa dạng oxi hoá và dạng khử. B. xảy ra quá trình khử ion kim loại. C. xảy ra quá trình oxi hoá nguyên tử kim loại. D. xảy ra phản ứng oxi hoá – khử. Câu 8: (KHBD – KNTT) Đối với điện cực hydrogen chuẩn, áp suất khí hydrogen được hấp phụ trên lá Pt và nồng độ ion H+ trong dung dịch chất điện li lần lượt là A. 1 atm và 1 M. B. 1 mmHg và 0,1 M. C. 1 N/m2 và 0,1 M. D. 1 bar và 1 M. Câu 9: (KHBD – KNTT) Đối với điện cực hydrogen chuẩn, tại ranh giới giữa bề mặt Pt với dung dịch chất điện li tồn tại cân bằng − + A. 2H2O + 2e H2 + 2OH . B. H + 1e H. + + C. 2H + 2e H2. D. H H + 1e. Câu 10: (KHBD – KNTT) Thế điện cực chuẩn là đại lượng đặc trưng cho điện thế của điện cực ở điều kiện chuẩn và thường được kí hiệu là A. V. B. Eo. C. ∆Ho. D. T. Câu 11: (KHBD – KNTT) Thế điện cực chuẩn của điện cực nào sau đây được quy ước bằng 0 và được gọi là điện cực so sánh? A. Hydrogen. B. Zinc. C. Copper. D. Silver. Câu 12: (SBT – KNTT) Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá − khử nào được quy ước bằng 0 V? + + 3+ − A. Na /Na. B. 2H /H2. C. Al /Al. D. Cl2/2Cl . Câu 13: (SBT – KNTT) Cặp oxi hoá − khử nào sau đây có giá trị thế điện cực chuẩn lớn hơn 0? A. K+/K. B. Li+/Li. C. Ba2+/Ba. D. Cu2+/Cu. -3- Câu 14: (KHBD – KNTT) Thế điện cực chuẩn của điện cực copper (Cu) là Eo 0,34 V , điều này Cu2 /Cu nghĩa là khi so sánh với điện cực hydrogen chuẩn, điện cực Cu có thế điện cực A. gấp đôi. B. thấp hơn 0,340 V. C. cao hơn 0,340 V. D. bằng. Câu 15: (KHBD – KNTT) Thế điện cực chuẩn của điện cực kẽm là Eo 0,762 V , điều này nghĩa Zn2 /Zn là khi so sánh với điện cực hydrogen chuẩn, điện cực kẽm có thế điện cực A. cao hơn. B. thấp hơn. C. bằng. D. gấp đôi. Câu 16: (SBT – KNTT) Cặp oxi hoá – khử nào sau đây có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ hơn 0? A. Ag+/Ag. B. Na+/Na. C. Hg2+/Hg. D. Cu2+/Cu. Câu 17: (SBT – KNTT) Cho dãy sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử: Na, Mg, Al, Fe. Trong số các cặp oxi hoá − khử sau, cặp nào có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ nhất? A. Mg2+/Mg. B. Fe2+/Fe. C. Na+/Na. D. Al3+/Al. 2+ Câu 18: (SBT – KNTT) Cho thứ tự sắp xếp các cặp oxi hoá − khử trong dãy điện hoá: Mg /Mg; H2O/H2, − + + OH ; 2H /H2; Ag /Ag. Cặp oxi hoá − khử có giá trị thế điện cực chuẩn lớn nhất trong dãy là + + − 2+ A. 2H /H2. B. Ag /Ag. C. H2O/H2, OH . D. Mg /Mg. Câu 19: (SBT – KNTT) Cho phản ứng hoá học: Cu + 2Ag+ Cu2+ + 2Ag. Phát biểu nào sau đây về phản ứng trên là đúng? A. Ag+ khử Cu thành Cu2+. B. Cu2+ có tính oxi hoá mạnh hơn Ag+. C. Cu có tính khử yếu hơn Ag. D. Cu là chất khử, Ag+ là chất oxi hoá. Câu 20: (SBT – KNTT) Cho phản ứng hoá học: Cu + 2Fe3+ Cu2+ + 2Fe2+. Phát biểu nào sau đây về phản ứng trên không đúng? A. Cu bị Fe3+ oxi hoá thành Cu2+. B. Cu2+ có tính oxi hoá mạnh hơn Fe3+. C. Fe3+ bị Cu khử thành Fe2+. D. Cu là chất khử, Fe3+ là chất oxi hoá. 2.2. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (ý nghĩa thế điện cực) Câu 1: (SBT – KNTT) Trong dãy điện hoá của kim loại, khi đi từ trái sang phải, tính oxi hoá của các ion kim loại biến đổi như thế nào? A. Không đổi. B. Tuần hoàn. C. Giảm dần. D. Tăng dần. Câu 2: (SBT – KNTT) Trong nước, thế điện cực chuẩn của kim loại M2+/M càng lớn thì dạng khử có tính khử..(1).. và dạng oxi hoá có tính oxi hoá..(2).. Cụm từ cần điền vào (1) và (2) lần lượt là A. càng mạnh và càng yếu. C. càng yếu và càng yếu. B. càng mạnh và càng mạnh. D. càng yếu và càng mạnh. Câu 3: (SBT – KNTT) Xét phản ứng hoá học giữa hai cặp oxi hoá – khử của kim loại: R + 2M+ R2+ + 2M Biết giá trị thế điện cực chuẩn các cặp oxi hoá – khử M⁺/M và R2+/R lần lượt là x (V) và y (V). Nhận xét nào sau đây đúng? A. x y. C. x = y. D. 2x = y. Câu 4: (Đề TN THPT QG – 2021) Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn kim loại Cu? A. Zn. B. Ag. C. Mg. D. Fe. Câu 5: (Đề TN THPT QG – 2021) Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh hơn kim loại Al? A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Ag. Câu 6: (Đề THPT QG - 2017) Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. Fe. B. K. C. Mg. D. Al. Câu 7: (Đề MH - 2018) Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất? -4- A. Ag. B. Al. C. Fe. D. Cu. Câu 8: (Đề TNTHPT QG – 2020) Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất A. Mg2+. B. Zn2+. C. Al3+. D. Cu2+. Câu 9: (Đề TNTHPT QG – 2021) Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất? A. Cu2+. B. Na+. C. Mg2+. D. Ag+. Câu 10: (Đề TSCĐ - 2012) Cho dãy các ion: Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là A. Sn2+. B. Cu2+. C. Fe2+. D. Ni2+. Câu 11: Trong số các ion: Ag+, Al3+, Fe2+, Cu2+, ion nào có tính oxi hoá mạnh nhất ở điều kiện chuẩn? A. Cu2+. B. Fe2+. C. Ag+. D. Al3+. Câu 12: (SBT – CTST) Dãy kim loại sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là A. Pb, Ni, Sn, Zn. B. Pb, Sn, Ni, Zn. C. Ni, Sn, Zn. Pb. D. Ni, Zn, Pb, Sn. Câu 13: Dãy cation kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá từ trái sang phải là A. Cu2+, Fe2+, Mg2+. B. Mg2+, Fe2+, Cu2+. C. Mg2+, Cu2+, Fe2+. D. Cu2+, Mg2+, Fe2+. Câu 14: Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là A. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+. B. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+. C. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+. D. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+. Câu 15: (SBT – CTST) Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều tính khử giảm dần là A. K > Ca > Mg > Cu > Fe > Al. B. Ca > K > Mg > Cu > Fe > Al. C. K > Ca > Mg > Al > Fe > Cu. D. Ca > K > Cu > Mg > Fe > Al. Câu 16: (SBT – CTST) Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tính oxi hoá giảm dần là A. K+ > Mg2+ > Al3+ > Fe2+ > Cu2+. B. Fe2+ > Cu2+ > K+ > Mg2+ > Al3+. C. Cu2+ > Fe2+ > K+ > Mg2+ > Al3+. D. Cu2+ > Fe2+ > Al3+ > Mg2+ > K+. Câu 17: (SBT – CTST) Dung dịch chất nào sau đây có thể hoà tan được Fe? A. AlCl3. B. Fe2(SO4)3 C. FeCl2. D. MgCl2. Câu 18: (SBT – KNTT) Ở điều kiện chuẩn, Fe khử được ion kim loại nào sau đây trong dung dịch? A. Mg2+. B. Al3+. C. Na+. D. Ag+. + Câu 19: (SBT – KNTT) Ở điều kiện chuẩn, kim loại nào sau đây khử được ion H thành H2? A. Mg. B. Cu. C. Hg. D. Au. Câu 20: (Đề THPT QG - 2015) Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch? A. CuSO4. B. MgCl2. C. FeCl3. D. AgNO3. Câu 21: (Đề TSCĐ - 2007) Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư A. kim loại Mg. B. kim loại Cu. C. kim loại Ba. D. kim loại Ag. 2+ Câu 22: (Đề TSCĐ - 2007) Để khử ion Cu trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại A. Fe. B. Na. C. K. D. Ba. Câu 23: (Đề THPT QG - 2018) Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch A. FeCl2. B. NaCl. C. MgCl2. D. CuCl2. Câu 24: (Đề TSCĐ - 2011) Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là A. Fe3+, Cu2+, Ag+. B. Zn2+, Cu2+, Ag+. C. Cr2+, Au3+, Fe3+. D. Cr2+, Cu2+, Ag+. Câu 25: (Đề TSCĐ - 2009) Thứ tự một số cặp oxi hoá – khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là: -5- A. Mg, Fe2+, Ag. B. Mg, Cu, Cu2+. C. Mg, Fe, Cu. D. Fe, Cu, Ag+. Câu 26: (Đề TSCĐ - 2010) Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá (dãy thế điện cực chuẩn) như sau: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là A. Zn, Ag+. B. Ag, Cu2+. C. Ag, Fe3+. D. Zn, Cu2+. Câu 27: (Đề MH – 2021) Cho từ từ đến dư kim loại X vào dung dịch FeCl3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai muối. X là kim loại nào sau đây? A. Mg. B. Zn. C. Cu. D. Na. Câu 28: (SBT – KNTT) Cho thứ tự sắp xếp một số cặp oxi hoá – khử trong dãy điện hoá: Al3+/Al, Fe2+/Fe, Sn2+/Sn, Cu2+/Cu. Kim loại nào sau đây có phản ứng với dung dịch muối tương ứng? A. Fe và CuSO4. B. Fe và Al2(SO4)3. C. Sn và FeSO4. D. Cu và SnSO4. Câu 29: (SBT – KNTT) Cho các cặp oxi hoá – khử của các halogen và thế điện cực chuẩn tương ứng: − − − − Cặp oxi hoá − khử F2/2F Cl2/2Cl Br2/2Br I2/2I Thế điện cực chuẩn (V) +2,87 +1,358 +1,087 +0,621 Dãy sắp xếp các ion halide theo thứ tự giảm dần tính khử là A. F−, Cl−, Br−, I−. B. Cl−, F−, Br−, I−. C. I−, Br−, Cl−, F−. D. Br−, I−, F−, Cl−. Câu 30: (SBT – KNTT) Cho các cặp oxi hoá − khử của các kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng: Cặp oxi hoá − khử Li+/Li Mg2+/Mg Zn2+/Zn Ag+/Ag Thế điện cực chuẩn, V –3,040 –2,356 –0,762 +0,799 Trong số các kim loại trên, kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Mg. B. Zn. C. Ag. D. Li. Câu 31: (KHBD – KNTT) Cho biết: Cặp oxi hoá – khử Cu2+/Cu Ag+/Ag Fe2+/Fe Ni2+/Ni Thế điện cực chuẩn, V +0,340 +0,799 –0,44 –0,257 Dãy sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hoá là A. Fe2+; Ni2+; Cu2+; Ag+. B. Cu2+; Ag+; Ni2+; Fe2+. C. Ag+; Fe2+; Cu2+; Ni2+. D. Ag+; Cu2+; Ni2+; Fe2+. Câu 32: Cho biết: + 2+ 2+ + Cặp oxi hoá – khử 2H /H2 Cu /Cu Fe /Fe Ag /Ag Thế điện cực chuẩn, V 0,0 +0,340 –0,44 +0,799 Dãy sắp xếp các cation theo chiều tăng dần tính oxi hoá là A. Fe2+; H+; Cu2+; Ag+. B. Ag+; Cu2+; H+; Fe2+. C. H+; Fe2+; Ag+; Cu2+. D. H+; Cu2+; Fe2+; Ag+. Câu 33: Cho biết: 2+ + 2+ 2+ Cặp oxi hoá – khử Zn /Zn K /K Hg /Hg Mg /Mg Thế điện cực chuẩn, V –0,762 –2,924 +0,853 –2,356 Dãy sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử là A. K < Mg < Zn < Hg. B. Mg < K < Hg < Zn. C. Hg < Zn < Mg < K. D. Hg < Mg < Zn < K. Câu 34: (SBT – KNTT) Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá − khử: Fe2+/Fe, Na+/Na, Ag+/Ag, Mg2+/Mg, Cu2+/Cu lần lượt là –0,44 V, –2,713 V, +0,799 V, –2,353 V, +0,340 V. Ở điều kiện chuẩn, kim loại Cu khử được ion kim loại nào sau đây? -6- A. Na+. B. Mg2+. C. Ag+. D. Fe2+. Câu 35: (SBT – Cánh Diều) Dự đoán hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi dùng một chiếc thìa bằng copper (Cu) khuấy vào cốc chứa dung dịch aluminium nitrate? A. Chiếc thìa bị phủ một lớp Al. B. Một hỗn hợp Cu và Al được tạo thành. C. Dung dịch trở nên xanh. D. Không biến đổi hoá học nào xảy ra. Câu 36: (Đề TSCĐ - 2008) Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối chloride của chúng có các phản ứng hóa học sau: X + 2YCl3 XCl2 + 2YCl2; Y + XCl2 YCl2 + X. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Kim loại X khử được ion Y2+. B. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y. C. Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+. D. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+. Câu 37: (Đề TSĐH A - 2011) Cho các phản ứng sau: Fe + 2Fe(NO3)3 3Fe(NO3)2; AgNO3 + Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 + Ag. Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá của các ion kim loại là A. Ag+, Fe2+, Fe3+. B. Ag+, Fe3+, Fe2+. C. Fe2+, Ag+, Fe3+. D. Fe2+, Fe3+, Ag+. Câu 38: (SBT – Cánh Diều) Cho các thông tin sau: X(s) + YSO4(aq) không có phản ứng Z(s) + YSO4(aq) Y(s) + ZSO4(aq) Trong đó, X, Y, Z là các kim loại. Dãy nào sau đây sắp xếp đúng các kim loại theo mức độ hoạt động của chúng? A. Z > Y > X. B. X > Y > Z. C. Y > X > Z. D. Y > Z > X. Câu 39: (SBT – Cánh Diều) Một học sinh thực hiện ba thí nghiệm ở điều kiện chuẩn và quan sát được các hiện tượng sau: (1) Copper (Cu) kim loại không phản ứng với dung dịch Pb(NO3)2 1 M. (2) Lead (Pb) kim loại tan trong dung dịch AgNO3 1 M và xuất hiện tinh thể Ag. (3) Silver (Ag) kim loại không phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 1 M. Trật tự nào sau đây thể hiện đúng mức độ khử của ba kim loại? A. Cu > Pb > Ag. B. Pb > Cu > Ag. C. Cu > Ap > Pb. D. Pb > Ag > Cu. Câu 40: (SBT – Hóa học 12 NC) Cho biết: Eoo 0,80 V; E 0,85 V . Phản ứng hoá học nào Ag /Ag Hg2 /Hg sau đây xảy ra được? A. Hg + Ag Hg2+ + Ag. B. Hg2+ + Ag Hg + Ag+. C. Hg2+ + Ag+ Hg + Ag. D. Hg + Ag Hg2+ + Ag+. 2.3. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (pin điện hóa) Câu 1: (SBT – Cánh Diều) Trong pin Galvani, thành phần nào dưới đây không phải là một phần cấu tạo nhất định phải có trong pin? A. Điện cực dương. B. Điện cực âm. C. Cầu muối. D. Dây dẫn điện. -7- Câu 2: (SGK – CTST) Trong pin điện hoá, quá trình khử A. xảy ra ở cực âm. B. xảy ra ở cực dương. C. xảy ra ở cực âm và cực dương. D. không xảy ra ở cả cực âm và cực dương. Câu 3: (SBT – Hóa học 12 NC) Trong cầu muối của pin điện hoá khi hoạt động, xảy ra sự di chuyển của các A. ion. B. electron. C. nguyên tử kim loại. D. phân tử nước. Câu 4: (SBT – KNTT) Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Zn − Cu, nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của cầu muối? A. Ngăn cách hai dung dịch chất điện li. B. Cho dòng electron chạy qua. C. Trung hoà điện ở mỗi dung dịch điện li. D. Đóng kín mạch điện. Câu 5: (SBT – CTST) Trong pin điện hoá, quá trình oxi hoá A. chỉ xảy ra ở cực dương. B. chỉ xảy ra ở cực âm. C. xảy ra ở cả hai cực. D. không xảy ra ở cả hai cực. Câu 6: (SBT – CTST) Phát biểu nào sau đây không đúng về pin Galvani? A. Ở điện cực dương xảy ra quá trình oxi hoá. B. Cathode là kim loại yếu hơn, đóng vai trò điện cực dương của pin. C. Anode là kim loại mạnh hơn, đóng vai trò điện cực âm của pin. D. Phản ứng hoá học diễn ra trong pin kèm theo sự giải phóng điện năng. Câu 7: (SGK – Cánh Diều) Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về pin Galvani? A. Anode là điện cực dương. B. Cathode là điện cực âm. C. Ở điện cực âm xảy ra quá trình oxi hoá. D. Dòng electron di chuyển từ cathode sang anode. Câu 8: (SBT – Cánh Diều) Sức điện động chuẩn của pin Galvani được tính như thế nào? A. Bằng hiệu của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm. B. Bằng tổng của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm. C. Bằng tích của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm. D. Bằng thương của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm. Câu 9: (SBT – KNTT) Trong pin điện hoá Zn − Cu, phản ứng hoá học xảy ra giữa hai dạng nào của các cặp oxi hoá − khử tương ứng? A. Zn và Cu2+. B. Zn và Cu. C. Zn2+ và Cu2+. D. Zn và Cu2+. Câu 10: (SBT – KNTT) Trong quá trình hoạt động của pin điện Zn − Cu, dòng electron di chuyển từ A. cực zinc (Zn) sang cực copper (Cu). B. cực bên phải sang cực bên trái. C. cathode sang anode. D. cực dương sang cực âm. Câu 11: (SBT – KNTT) Trong quá trình hoạt động của pin điện Ni − Cu, quá trình xảy ra ở anode là A. Ni Ni2+ + 2e. B. Cu Cu2+ + 2e. C. Cu2+ + 2e Cu. D. Ni2+ + 2e Ni. Câu 12: (SBT – KNTT) Trong quá trình hoạt động của pin điện Cu − Ag, điện cực Cu là A. điện cực dương. B. cathode. C. điện cực bị giảm dần khối lượng. D. nơi xảy ra quá trình khử. Câu 13: (SBT – CTST) Cho pin điện hoá Zn – Fe. Xác định các chất, ion đóng vai trò là chất khử, chất oxi hoá trong pin? A. Zn là chất khử, Fe2+ là chất oxi hoá. B. Zn là chất oxi hoá, Fe2+ là chất khử. C. Zn2+ là chất khử, Fe là chất oxi hoá. D. Zn2+ là chất oxi hoá, Fe là chất khử. Câu 14: (SBT – KNTT) Phản ứng hoá học xảy ra trong pin điện hoá Sn − Cu: -8- Sn + Cu2+ Sn2+ + Cu Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá, nhận định nào sau đây là đúng? A. Khối lượng của điện cực Sn tăng. B. Nồng độ Sn2+ trong dung dịch tăng. C. Khối lượng của điện cực Cu giảm. D. Nồng độ Cu2+ trong dung dịch tăng. Câu 15: (SGK – CTST) Khi pin Galvani Zn – Cu hoạt động thì nồng độ A. Cu2+ giảm, Zn2+ tăng. B. Cu2+ giảm, Zn2+ giảm. C. Cu2+ tăng, Zn2+ tăng. D. Cu2+ tăng, Zn2+ giảm. Câu 16: (SGK – CTST) Cho một pin điện hoá được tạo bởi các cặp oxi hoá khử Fe2+/Fe, Ag+/Ag ở điều kiện chuẩn. Quá trình xảy ra ở cực âm khi pin hoạt động là A. Fe Fe2+ + 2e. B. Fe2+ + 2e Fe. C. Ag + le Ag. D. Ag Ag + le. Câu 17: (SBT – Cánh Diều) Xét pin Galvani hoạt động với phương trình tương ứng như sau: Zn + HgO ZnO + Hg Quá trình nào sau đây xuất hiện ở anode? A. HgO + 2e Hg + O2–. B. Zn2+ + 2e Zn C. Zn Zn2+ + 2e D. Hg + O2– HgO + 2e Câu 18: (SBT – Cánh Diều) Trong pin nhiên liệu hydrogen, H2 có vai trò tương tự như kim loại mạnh hơn trong pin Galvani. Phản ứng nào sau đây diễn ra ở điện cực dương khi pin nhiên liệu hydrogen hoạt động? + A. 2H2 + O2 2H2O. B. H2 2H + 2e. + + C. O2 + 4H + 4e 2H2O. D. 2H + 2e H2. Câu 19: Pin điện hóa có kí hiệu đơn giản: kim loại (anode) – kim loại (cathode). Phản ứng chung của một 2+ 2+ pin điện hóa là: X(s) + Y (aq) Y(s) + X (aq). Kí hiệu của pin điện hóa đó là A. Y – X2+. B. X – Y. C. X – Y2+. D. Y – X. Câu 20: (SBT – Hóa học 12 NC) Các chất phản ứng trong pin điện hoá Al – Cu là A. Al3+. B. Al3+ và Cu. C. Cu2+ và Al. D. Al và Cu. Câu 21: (SGK – Hóa học 12 NC) Trong quá trình pin điện hoá Zn – Ag hoạt động, ta nhận thấy A. khối lượng của điện cực Zn tăng. B. khối lượng của điện cực Ag giảm. C. nồng độ của ion Zn2+ trong dung dịch tăng. D. nồng độ của ion Ag+ trong dung dịch tăng. Câu 22: (SBT – Hóa học 12 NC) Trong pin điện hoá Zn – Cu, phản ứng hoá học nào xảy ra ở điện cực âm? A. Cu Cu2+ + 2e. B. Cu2+ + 2e Cu. C. Zn2+ + 2e Zn. D. Zn Zn2+ + 2e. Câu 23: (SBT – CTST) Cho pin điện hoá Zn – Cu. Quá trình xảy ra ở cực dương của pin là A. Zn2+ + 2e Zn. B. Cu2+ + 2e Cu. C. Zn Zn2+ + 2e. D. Cu Cu2+ + 2e. Câu 24: (SBT – CTST) Cho pin điện hoá Al – Pb. Quá trình xảy ra ở cực âm của pin là A. Al3+ + 3e Al. B. Pb2+ + 2e Pb. C. Al Al3+ + 3e. D. Pb Pb2+ + 2e. Câu 25: (SBT – Cánh Diều) Một pin Galvani được cấu tạo bởi hai cặp oxi hoá – khử sau: (1) Ag+ + e Ag; Eo 0,799 V Ag /Ag -9- (2) Ni2+ + 2e Ni; Eo 0,257 V Ni2 /Ni Khi pin làm việc ở điều kiện chuẩn, nhận định nào sau đây là đúng? A. Ag được tạo ra ở cực dương, Ni được tạo ra ở cực âm. B. Ag được tạo ra ở cực dương, Ni2+ được tạo ra ở cực âm. C. Ag+ được tạo ra ở cực âm và Ni được tạo ra ở cực dương. D. Ag+ được tạo ra ở cực âm và Ni2+ được tạo ra ở cực dương. Câu 26: (SBT – Hóa học 12 NC) Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Cu – Ag, nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi như thế nào? A. Nồng độ của ion Ag+ tăng dần và nồng độ của ion Cu2+ tăng dần. B. Nồng độ của ion Ag+ giảm dần và nồng độ của ion Cu2+ giảm dần. C. Nồng độ của ion Ag+ giảm dần và nồng độ của ion Cu2+ tăng dần. D. Nồng độ của ion Ag+ tăng dần và nồng độ của ion Cu2+ giảm dần. o Câu 27: (SBT – CTST) Cho sức điện động chuẩn của các pin điện hoá: EPin(T X) 2,46 V ; o o EPin(T Y) 2,00 V; EPin(Z Y) 0,90 V (với X, Y, Z, T là 4 kim loại). Dãy sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử là A. X < Y < Z < T. B. Y < T < Z < X. C. T < Z < Y < X. D. Z < X < Y < Y. o Câu 28: (SBT – CTST) Cho sức điện động chuẩn của các pin điện hoá sau: EPin(Cu X) 0,46 V; o o EPin(Y Cu) 2,71 V; EPin(Z Cu) 0,78 V (với X, Y, Z là ba kim loại). Dãy sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử là A. X < Y < Z. B. X < Z < Y. C. Y < Z < X. D. Z < X < Y. Câu 29: (SBT – Cánh Diều) Cho các phát biểu sau: (a) Một ưu điểm củ a acquy là tái sử dụng được nhiều lần. (b) Phản ứng xảy ra trong acquy cũng giống như phản ứng xảy ra trong pin Galvani nhưng có thể đảo ngược. (c) Acquy không gây ô nhiễm môi trường. (d) Acquy là nguồn điện hoá học có thể hoạt động liên tục. Số phát biểu không đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 30: (SBT – Cánh Diều) Cho các phát biểu sau: (a) Khác với acquy, chất phản ứng của pin nhiên liệu phải được cung cấp liên tục từ nguồn bên ngoài. (b) Pin nhiên liệu tạo ra điện năng nhờ năng lượng mặt trời. (c) Pin nhiên liệu biến đổi trực tiếp năng lượng hoá học thành điện năng. (d) Một trong những hạn chế của pin nhiên liệu là sự lưu trữ nhiên liệu. (e) Khi sử dụng, pin nhiên liệu không gây ô nhiễm môi trường. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 2.4. Trắc nghiệm đúng – sai (cặp oxi hóa – khử; thế điện cực) Câu 1: Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a. Quá trình chuyển từ dạng oxi hoá sang dạng khử của cặp oxi hoá – khử được gọi là quá trình khử. b. Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại M: Mn+ + ne M tạo nên cặp oxi hoá – khử và kí hiệu là Mn+/M. -10- c. Trong một cặp oxi hoá – khử, dạng oxi hoá và dạng khử không phản ứng với nhau. d. Cùng một nguyên tố kim loại chỉ tạo được 1 cặp oxi hóa – khử. Câu 2: Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a. Trong phản ứng hóa học, cation kim loại (Mn+) có thể nhận electron để trở thành nguyên tử kim loại (M) và ngược lại. b. Các kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ khử được các cation của kim loại yếu hơn trong dung dịch muối. c. Trong dãy điện hoá, các cặp oxi hoá – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần giá trị thế điện cực chuẩn. d. Mỗi phản ứng oxi hoá – khử đều có lớn hơn một cặp oxi hoá – khử. 4+ – 3+ Câu 3: (SBT – Cánh Diều) Xét phản ứng: Ce + 2I I2 + Ce . a. Phương trình trên đã cân bằng. b. Chất oxi hoá là Ce4+, chất khử là I–. 4+ – c. Cặp oxi hoá – khử của kim loại cerium là Ce /Ce, của iodine là I2/2I . 4+ – 3+ d. Phương trình hoá học của phản ứng là: 2Ce + 2I I2 + 2Ce . Câu 4: (SBT – KNTT) Ở điều kiện chuẩn, cho bột Cu dư vào dung dịch Fe2(SO4)3 tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X và dung dịch Y. a. X gồm hai kim loại. b. Cu có tính khử mạnh hơn Fe2+ ở điều kiện chuẩn. c. Y gồm hai chất tan là CuSO4 và FeSO4. d. Trong điều kiện Fe2(SO4)3 dư thì Y gồm ba muối. Câu 5: Có phản ứng: Ag+(aq) + Fe2+(aq) Ag(s) + Fe3+(aq). 3+ 2+ + a. Thế điện cực chu ẩn tương ứng của cặp Fe /Fe nhỏ hơn cặp Ag /Ag. b. Tính oxi hóa tương ứng của Ag+ mạnh hơn Fe3+. c. Tính khử tương ứng của Fe2+ mạnh hơn Ag. d. Trong thực tế, Ag được điều chế chủ yếu theo phản ứng trên. Câu 6: (KHBD – KNTT) Giữa hai cặp oxi hoá – khử ở điều kiện chuẩn: a. Cặp có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn thì dạng khử có tính khử mạnh hơn. b. Cặp có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn thì dạng oxi hoá có tính oxi hoá mạnh hơn. c. Cặp có thế điện cực chuẩn lớn hơn thì dạng khử có tính khử yếu hơn. d. Cặp có thế điện cực chuẩn lớn hơn thì dạng oxi hoá có tính oxi hoá yếu hơn. Câu 7: (KHBD – KNTT) Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn của hai cặp oxi hoá – khử có thể dự đoán được vai trò của mỗi chất và chiều phản ứng xảy ra giữa chúng. a. Dạng khử của cặp có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ hơn là chất khử. b. Dạng oxi hoá của cặp có giá trị thế điện cực chuẩn lớn hơn là chất oxi hoá. c. Dạng khử của cặp có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ hơn khử dạng oxi hoá của cặp có giá trị thế điện cực chuẩn lớn hơn. d. Dạng khử của cặp có giá trị thế điện cực chuẩn lớn hơn khử dạng oxi hoá của cặp có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ hơn. Câu 8: Nhúng thanh kim loại X và thanh kim loại Y (cùng hoá trị II) vào các dung dịch muối sulfate nồng độ 1 M của chúng ở 25 °C. Quá trình thí nghiệm được mô tả như hình dưới: -11- a. Bề mặt thanh kim loại X mang điện tích âm và bề mặt thanh kim loại Y mang điện tích dương. b. Giữa bề mặt thanh kim loại và dung dịch muối tồn tại cân bằng giữa dạng oxi hoá và dạng khử. c. Tính khử của kim loại Y mạnh hơn tính khử của kim loại X. d. Khi nối hai thanh kim loại với nhau bằng dây dẫn và nối hai dung dịch muối với nhau bằng cầu muối, sẽ xuất hiện một dòng điện trên dây dẫn. Câu 9: (SBT – KNTT) Thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá – khử của kim loại M+/M và R2+/R lần lượt là +0,799 V và +0,34 V. a. M có tính khử mạnh hơn R. b. M+ có tính oxi hoá yếu hơn R2+. + c. M khử được ion H thành H2. d. R khử được ion M+ thành M. Câu 10: (HTHH 12 – KNTT) Trong công nghiệp, copper(II) sulfate được sản xuất bằng cách ngâm đồng thô trong dung dịch H2SO4 loãng và sục oxygen không khí ở nhiệt độ thường. Xét phản ứng xảy ra trong phương pháp sản xuất trên ở điều kiện chuẩn: 2Cu + O2 + 2H2SO4 2CuSO4 + 2H2O + 2+ + Cho các giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá – khử: 2H /H2; Cu /Cu và O2, H /H2O lần lượt là 0 V; +0,340 V và +1,229 V. a. Cu là chất khử, O2 là chất oxi hoá. b. H2SO4 là môi trường. + c. O2 có tính oxi hoá mạnh hơn ion H . d. H2SO4 là chất oxi hoá. Câu 11: (HTHH 12 – KNTT) Cho ba thanh kim loại X, Y và Z. (1) Nhúng X vào dung dịch muối của Y thấy bề mặt X đổi màu. (2) Nhúng Y vào dung dịch HCl thấy có bọt khí tạo thành trên bề mặt Y. (3) Nhúng X vào dung dịch muối của Z không thấy hiện tượng xảy ra. (4) Nhúng Z vào nước thu được sản phẩm gồm chất khí và dung dịch chứa chất tan. a. X, Y, Z đều đứng trước hydrogen trong dãy điện hoá. b. Z khử được ion của kim loại Y. c. Dãy sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử: Z > Y > X. + d. Z khử được ion H tạo thành H2. Câu 12: Cho biết: Eo 2,713 V; Eo 0,340 V Na /Na Cu2 /Cu a. Tính khử của kim loại Na mạnh hơn tính khử của kim loại Cu. b. Tính oxi hoá của ion Cu2+ mạnh hơn tính oxi hoá của ion Na+. c. Trong dung dịch, kim loại Na khử được ion Cu2+ thành kim loại Cu. -12- d. Trong dung dịch, kim loại Cu khử được ion Na+ thành kim loại Na. Câu 13: Cho phản ứng oxi hoá – khử sau: X(s) + Y2+(aq) X2+(aq) + Y(s). a. Chất X có tính khử mạnh hơn chất Y. b. Ion Y2+ có tính khử mạnh hơn ion X2+. c. Chất X có tính oxi hoá mạnh hơn chất Y. d. Ion X2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Y2+. Câu 14: Cho biết: Eo 2,925 V ; Eo 1,630 V X /X Y /Y a. X có tính khử mạnh; Y có tính khử yếu. b. X và Y đều có tính khử mạnh. c. X và Y đều có tính khử yếu. d. X có tính khử yếu; Y có tính khử mạnh. Câu 15: Cho biết: Eo 1,676 V ; Eo 0,340 V Al3 /Al Cu2 /Cu a. Tính khử của aluminium (Al) lớn hơn tính khử của copper (Cu). b. Tính oxi hoá của aluminium (Al) lớn hơn tính oxi hoá của copper (Cu). c. Tính oxi hoá của cation Al3+ lớn hơn tính oxi hoá của cation Cu2+. d. Tính khử của cation Al3+ lớn hơn tính khử của cation Cu2+. 2.5. Trắc nghiệm đúng – sai (pin điện hóa) Câu 1: (SGK – Cánh Diều) Khi nói về pin Galvani, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? a. Phản ứng hoá học xảy ra trong pin Galvani là phản ứng tự diễn biến. b. Trong pin Galvani, điện cực âm là nơi xảy ra quá trình khử. c. Sức điện động của pin Galvani là hiệu điện thế giữa hai điện cực. d. Pin Galvani tạo ra dòng điện từ quá trình vật lí. Câu 2: Khi nói về cầu muối trong pin Galvani, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? a. Cầu muối có tác dụng trung hoà điện tích của dung dịch trong pin. b. Cầu muối cho phép dòng điện chạy qua. c. Dòng điện chạy qua cầu muối là dòng electron. d. Muối trong cầu muối luôn cố định là KCl. Câu 3: (SBT – Cánh Diều) Khi nói về pin Galvani, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? a. Sức điện động chuẩn của pin Galvani có thể mang giá trị âm. b. Khi pin Galvani hoạt động, không có phản ứng hoá học diễn ra. c. Pin Galvani cung cấp nguồn điện hoá học. d. Sức điện động chuẩn của pin Galvani chỉ có thể mang giá trị dương. Câu 4: (SBT – KNTT) Trong quá trình một pin Galvani đang hoạt động. a. Năng lượng được chuyển đổi từ hoá năng thành điện năng. b. Xảy ra phản ứng oxi hoá − khử tự diễn biến. c. Quá trình oxi hoá và quá trình khử xảy ra riêng biệt ở hai điện cực. d. Sức điện động của pin không thay đổi theo thời gian. Câu 5: (SGK – Cánh Diều) Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai khi nói về pin mặt trời? a. Pin mặt trời biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng. b. Pin mặt trời là nguồn năng lượng xanh. c. Khi hoạt động, pin mặt trời không gây hiệu ứng nhà kính. d. Khi hoạt động, pin mặt trời gây mưa acid và làm Trái Đất nóng lên. Câu 6: (SBT – Cánh Diều) Những phát biểu nào sau đây về pin nhiên liệu là đúng? -13- a. Cho hiệu suất chuyển hoá điện năng cao. b. Biến đổi trực tiếp hoá năng thành điện năng nhờ quá trình oxi hoá nhiên liệu. c. Gây ô nhiễm môi trường khi hoạt động và giá thành cao. d. Hoạt động liên tục không nghỉ nếu nhiên liệu được cung cấp liên tục. Câu 7: (SBT – CTST) Em hãy cho biết những thí nghiệm sau đây có thể tạo thành một pin điện hoá là đúng hay sai. a. Một điện cực Al và một điện cực Cu cùng nhúng vào dung dịch nước muối. b. Một điện cực Al và một điện cực Cu cùng nhúng vào nước cất. c. Hai điện cực làm bằng Cu cùng nhúng vào dung dịch nước vôi trong. d. Hai điện cực làm bằng nhựa nhúng vào dầu hoả. Câu 8: Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a. Trong các pin điện hoá, tại cực âm xảy ra quá trình oxi hoá. b. Các pin nhiên liệu hoạt động dựa trên các phản ứng oxi hoá hoàn toàn các nhiên liệu. c. Phản ứng trong các pin nhiêu liệu methanol-oxygen là phản ứng oxi hoá methanol bởi khí O2 thành fomaldehyde. d. Các acquy được sạc lại bằng cách nối cùng cực (âm với âm, dương với dương) của dòng điện một chiều. Câu 9: (SBT – KNTT) Xét pin Galvani tạo bởi hai điện cực kim loại: a. A là anode, E là cathode, C là cầu muối. b. Nếu A là Zn thì B phải là ZnSO4. + c. Nếu C chứa KNO3 thì ion K được chuyển từ C vào D. d. Chiều dòng điện ở mạch ngoài từ A sang E. Câu 10: (SBT – KNTT) Một pin điện hoá Zn − H2 được thiết lập ở các điều kiện như hình vẽ sau (vôn kế có điện trở rất lớn). a. Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá − khử Zn2+/Zn là 0,762 V. + b. Quá trình khử xảy ra ở cathode là: 2H + 2e H2. c. Chất điện li trong cầu muối là KCl. -14- + 2+ d. Phản ứng hoá học xảy ra trong pin là: Zn + 2H Zn + H2. Câu 11: (SBT – KNTT) Trong một pin điện hóa xảy ra phản ứng sau: Cu + 2Fe3+ Cu2+ + 2Fe2+ a. Kim loại Cu bị oxi hoá bởi Fe3+. b. Tính khử của Cu lớn hơn tính khử của Fe2+. c. Catode của pin là điện cực Fe/Fe3+. d. Cặp oxi hoá – khử Cu2+/Cu có thế điện cực chuẩn lớn hơn Fe3+/Fe2+. Câu 12: (SBT – KNTT) Xét quá trình hoạt động của một pin điện hoá Cu – Ag. Cho thế điện cực chuẩn của các cặp Cu2+/Cu và Ag+/Ag lần lượt là +0,340 V và +0,799 V. a. Giá trị sức điện động chuẩn của pin điện hoá trên là 0,459 V. b. Ở anode xảy ra quá trình oxi hoá Cu, ở cathode xảy ra quá trình khử Ag+. c. Điện cực Cu tăng khối lượng, điện cực Ag giảm khối lượng. d. Phản ứng hoá học xảy ra trong pin: Cu + 2Ag+ Cu2+ + 2Ag. Câu 13: (SBT – CTST) Một pin điện hoá có điện cực zinc (Zn) nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực copper (Cu) nhúng trong dung dịch CuSO4. a. Cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm. b. Điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm. c. Điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng. d. Cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng. Câu 14: (HTHH 12 – KNTT) Trong quá trình hoạt động pin Galvani Cu – Ag gồm hai điện cực kim loại những trong hai dung dịch muối của kim loại tương ứ ng. a. Điện cực silver (Ag) là cathode. b. Điện cực copper (Cu) giảm dần khối lượng. c. Dòng electron ở mạch ngoài di chuyển từ anode sang cathode. d. Điện cực Ag là nơi xảy ra quá trình oxi hoá. Câu 15: (HTHH 12 – KNTT) Xét quá trình hoạt động của pin điện hóa thiết lập từ hai điện cực tạo bởi các cặp oxi hoá – khử Pb2+/Pb và Zn2+/Zn. Cho biết: Eo 0,126 V, Eo 0,762 V Pb2 /Pb Zn2 /Zn a. Cực âm là thanh Pb, cực dương là thanh Zn. b. Quá trình oxi hoá xảy ra ở anode là: Zn Zn2+ + 2e. c. Sức điện động chuẩn của pin là 0,636 V. d. Phản ứng hoá học xảy ra trong pin: Zn + Pb2+ Zn2+ + Pb. Câu 16: Pin Galvani được tạo nên từ hai cặp oxi hoá – khử Fe2+/Fe và Ag+/Ag Biết Eo 0,440 V Fe2 /Fe và Eo 0,799 V . Ag /Ag a. Kim loại iron (Fe) đóng vai trò là cực dương (cathode) của pin vì Fe là kim loại mạnh hơn. Silver (Ag) đóng vai trò là cực âm (anode) của pin vì Ag là kim loại yếu hơn. b. Kim loại Fe đóng vai trò là cực âm (anode) vì Fe là kim loại mạnh hơn. Ag đóng vai trò là cực dương (cathode) vì Ag là kim loại yếu hơn. c. Sức điện động chuẩn của pin bằng 1,239 V. d. Khi pin hoạt động, ở cực âm, Fe là chất khử mạnh hơn Ag nên sẽ nhường electron, chuyển thành Fe tan vào trong dung dịch. Ở cực dương, ion Fe2+ là chất oxi hoá mạnh hơn Ag+ nên Fe2+ sẽ nhận electron, chuyển thành Fe. Câu 17: Cho một pin Galvani Zn – Ag, sức điện động chuẩn của pin này là 1,56 V. a. Dòng điện trong dây dẫn gây ra bởi sự chuyển động có hướng của các electron. b. Dòng điện trong dung dịch gây bởi sự chuyển động có hướng của các ion dương và ion âm. -15- c. Thế điện chực chuẩn của Zn2+/Zn là +0,76 V và của Ag+/Ag là +0,90 V. d. Dòng electron trong pin sinh ra từ điện cực Ag. Câu 18: Cho một pin Galvani Zn – Cu với cầu muối là NH4Cl. a. Thanh Zn là cực âm (anode) và thanh Cu là cực dương (cathode). b. Phản ứng xảy ra trong pin là: Zn(s) + Cu2+(aq) Zn2+(aq) + Cu(s). c. Khi Zn(s) hoặc Cu2+(aq) hết thì phản ứng trong pin sẽ ngừng lại. d. Sức điện động của pin không thay đổi cho đến khi phản ứng trong pin xảy ra hoàn toàn. Câu 19: Cho biết: Eo 0,257 V ; . Cho pin Galvani Ni – Cu với cầu muối chứa Ni2 /Ni KCl. a. Thanh Cu là cực dương và thanh Ni là cực âm của pin điện. b. Sức điện động của pin ở 298 K là 0,597 V và không đổi cho đến khi pin ngừng hoạt động. c. Cầu muối KCl có tác dụng trung hoà điện tích của hai dung dịch muối. d. Khối lượng điện cực Ni và Cu không thay đổi trong quá trình pin hoạt động. Câu 20: Cho pin điện hoá có cấu tạo như sau: a. Sức điện động chuẩn của pin là 0,76 V. b. Tại điện cực âm xảy ra quá trình oxi hoá Zn(s) thành ion Zn2+(aq). + c. Tại điện cực dương xảy ra quá trình khử ion H (aq) thành khí H2(g). 2+ + d. Phản ứng xảy ra trong pin là: H2(g) + Zn (aq) Zn(s) + 2H (aq). Câu 21: Một pin Galvani có cấu tạo như sau: Trong đó, màng bán thấm chỉ cho nước và các anion đi qua. Biết rằng thể tích của các dung dịch đều là 0,50 L và nồng độ chất tan trong dung dịch là 1,00 M. Cho biết: Eo 0,763 V , Zn2 /Zn . a. Khối lượng điện cực zinc (Zn)Eo giảm đúng 0,340 bằng V khối lượng điện cực copper (Cu) tăng. 2– Cu2 /Cu b. Nồng độ ion SO4 (aq) trong dung dịch ZnSO4 tăng và trong dung dịch CuSO4 giảm dần. c. Sức điện động chuẩn của pin là 1,103 V. d. Phản ứng chung xảy ra trong pin điện là: Zn(s) + Cu2+(aq) Zn2+(aq) + Cu(s). -16- Câu 22: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ dưới đây: Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a. Tại thanh aluminium (Al) xảy ra quá trình oxi hoá Al thành cation Al3+ và tan vào nước. b. Các electron chuyển từ thanh Al sang thanh copper (Cu) qua dây dẫn. + c. Tại thanh Al và thanh Cu đều có quá trình khử ion H thành khí H2. d. Nồng độ H2SO4 trong dung dịch không thay đổi trong quá trình thí nghiệm. Câu 23: Acquy chì có cấu tạo như hình vẽ dưới đây: Cực dương là thanh than chì (C) được phủ PbO2 và cực âm là tấm chì (Pb), cùng nhúng vào dung dịch H2SO4 nồng độ 28%. Phản ứng xảy ra khi acquy xả điện là: Pb(s) + PbO2(s) + 2H2SO4(aq) 2PbSO4(s) + 2H2O(l) Biết rằng PbSO4 sinh ra từ điện cực nào đều bám hết vào điện cực đó. a. Tại anode, Pb bị khử và tạo thành PbSO4. b. Tại cathode, PbO2 bị oxi hoá và tạo thành PbSO4. c. Khi acquy xả điện, khối lượng các điện cực tăng lên. d. Nồng độ H2SO4 trong acquy quy chì giảm xuống khi acquy xả điện. Câu 24: Nhúng thanh aluminium (Al) và thanh copper (Cu) vào dung dịch H2SO4 1 M. Nối hai thanh với nhau bằng dây dẫn. a. Tại thanh Al xảy ra quá trình oxi hoá Al thành Al3+. b. Tại thanh Cu xảy ra quá trình khử ion Cu2+ thành Cu. c. Tại thanh Cu và thanh Al đều sinh ra khí hydrogen. d. Trên dây dẫn xuất hiện dòng electron chuyển từ thanh Al sang thanh Cu. Câu 25: Nhúng thanh zinc (Zn) và thanh than chì (C) vào dung dịch HCl 1 M. Nối hai thanh với nhau bằng dây dẫn. a. Tại thanh Zn xảy ra quá trình oxi hóa Zn thành Zn2+. b. Tại thanh than chì xảy ra quá trình khử C thành CH4. + c. Tại thanh than chì xảy ra quá trình khử ion H thành H2. d. Trên dây dẫn xuất hiện dòng electron chuyển từ thanh Zn sang thanh than chì. 2.6. Trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1: (KHBD – KNTT) Cho biết: -17- Cặp oxi hoá – khử Cu2+/Cu Ag+/Ag Fe2+/Fe Ni2+/Ni Thế điện cực chuẩn, V +0,340 +0,799 –0,44 –0,257 Trong các kim loại Cu, Ag, Fe và Ni. Số kim loại khử được ion H+ trong dung dịch ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu? Câu 2: (SBT – Cánh Diều) Cho các phản ứng sau: (a) Zn(s) + Sn2+(aq) (b) Ag+(aq) + Fe(s) (c) Fe(s) + Mg2+(aq) (d) Au(s) + Cu2+(aq) Số phản ứng có thể tự xảy ra ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu? Câu 3: (SBT – Cánh Diều) Cho các phản ứng sau: (a) Mg2+(aq) + Pb(s) Pb2+(aq) + Mg(s) + 2+ (b) O2(g) + 4H (aq) + 2Zn(s) 2H2O(l) + 2Zn (aq) (c) Ni(s) + Sn2+(aq) Ni2+(aq) + Sn(s) (d) Fe(s) + Mn2+(aq) Fe2+(aq) + Mn(s) Biết: Eo 1,180 V Mn2 /Mn Những phản ứng nào sau đây không tự xảy ra ở điều kiện chuẩn? Câu 4: (SBT – Cánh Diều) Có bốn dung dịch muối không màu (AgNO3, Pb(NO3)2, Zn(NO3)2 và Ni(NO3)2) được đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt. Cho thêm vào 4 ống nghiệm này một sợi dây đồng. Sau một thời gian, số dung dịch chuyển màu xanh là bao nhiêu? (Các phản ứng đều được thực hiện ở điều kiện chuẩn). Câu 5: (SBT – Cánh Diề u) Cho các kim loại sau: Cr, Ag, Cu, Mn và Zn. Số kim loại nào có thể được dùng để bảo vệ đường ống sắt khỏi bị gỉ là bao nhiêu? Câu 6: (SBT – CTST) Cho giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hoá – khử: Eo 0,44 V Fe2 /Fe o o o 2+ 2+ 2+ ; E 0,76 V ; E 0,34 V ; E 0,80 V . Cho các ion sau: Fe , Zn , Cu Zn2 /Zn Cu2 /Cu Ag /Ag và Ag+. Số ion có thể oxi hoá được kim loại Fe là bao nhiêu? Câu 7: (SBT – KNTT) Cho các cặp oxi hoá – khử của kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng: Cặp oxi hoá − khử Na+/Na Ca2+/Ca Ni2+/Ni Au3+/Au Thế điện cực chuẩn (V) –2,713 –2,84 –0,257 +1,52 Trong các kim loại trên, số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl ở điều kiện chuẩn, giải phóng khí H2 là bao nhiêu? Câu 8: (SBT – KNTT) Cho thứ tự sắp xếp các cặp oxi hoá – khử trong dãy điện hoá: 2+ – + + Mg /Mg; H2O/H2, OH ; 2H /H2; Ag /Ag. Cho các phản ứng sau: (a) Cho sợi phôi bào Mg vào nước. (b) Cho lá Ag vào dung dịch H2SO4. (c) Cho lá Mg vào dung dịch HCl. (d) Cho sợi Mg vào dung dịch AgNO3. Số thí nghiệm nào không xảy ra phản ứng ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu? Câu 9: (Đề TSCĐ - 2012) Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn, Mg, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch FeCl3 là bao nhiêu? -18- Câu 10: (Đề THPT QG - 2017) Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là bao nhiêu? Câu 11: (Đề TSĐH A - 2013) Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại: Al3+/Al; Fe2+/Fe; Sn2+/Sn; Cu2+/Cu. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho iron (Fe) vào dung dịch copper(II) sulfate. (b) Cho copper (Cu) vào dung dịch aluminium sulfate. (c) Cho Sn vào dung dịch copper(II) sulfate. (d) Cho Sn vào dung dịch iron(II) sulfate. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu? Câu 12: Cho dãy các kim loại và ion sau: Mg, Fe, Mg2+, Fe2+ và Fe3+. Có bao nhiêu cặp oxi hóa – khử có thể tạo ra từ các kim loại và ion đó? Câu 13: Cho phản ứng oxi hóa – khử: Fe2+(aq) + Ag+(aq) Fe3+(aq) + Ag(s). Có bao nhiêu cặp oxi hóa – khử trong phản ứng đó? Câu 14: Cho các kim loại sau: Na, Mg, Al, Fe, Cu và Ag. Ở điều kiện chuẩn, có bao nhiêu kim loại trong + dãy khử được ion H thành khí H2? Câu 15: Cho biết các giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử sau: Cặp oxi hóa – khử Li+/Li Ba2+/Ba Na+/Na Mg2+/Mg Zn2+/Zn Fe2+/Fe Ni2+/Ni Eo (V) Mn /M –3,04 –2,906 –2,713 –2,356 –0,763 –0,44 –0,257 Trong các kim loại: Li, Ba, Na, Mg, Fe và Ni. Có bao nhiêu kim loại có tính khử mạnh hơn Zn? -19- BÀI 16. ĐIỆN PHÂN 1. LÍ THUYẾT CẦN NẮM -20- 2. BÀI TẬP VẬN DỤNG 2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1: (SBT – Hóa học 12 NC) Trong quá trình điện phân, những ion âm (anion) di chuyển về A. anode, ở đây chúng bị khử. B. anode, ở đây chúng bị oxi hoá. C. cathode, ở đây chúng bị khử. D. cathode, ở đây chúng bị oxi hoá. Câu 2: (SBT – Cánh Diều) Phát biểu nào sau đây về thứ tự điện phân trong dung dịch của các ion kim loại ở điện cực là đúng? A. Ion kim loại ứng với thế điện cực chuẩn dương hơn sẽ được điện phân trước ở cực âm. B. Ion kim loại ứng với thế điện cực chuẩn âm hơn sẽ được điện phân trước ở cực âm. C. Ion kim loại ứng với thế điện cực chuẩn dương hơn sẽ được điện phân trước ở cực dương. D. Ion kim loại ứng với thế điện cực chuẩn âm hơn sẽ được điện phân trước ở cực dương. Câu 3: (SBT – CTST) Nhận xét nào sau đây đúng về quá trình điện phân ở hai điện cực? A. Cation nhường electron ở cathode. B. Anion nhận electron ở anode. C. Sự oxi hoá xảy ra ở anode. D. Sự oxi hoá xảy ra ở cathode. Câu 4: (SBT – KNTT) Ion kim loại nào sau đây bị điện phân trong dung dịch (với điện cực graphite)? A. Na+. B. Cu2+. C. Ca2+. D. K+. Câu 5: (SBT – KNTT) Ion halide hầu như không bị điện phân trong dung dịch là A. Br–. B. F–. C. Cl–. D. Ι–. Câu 6: (SBT – CTST) Điện phân dung dịch nào sau đây sẽ có khí thoát ra ở cả 2 điện cực (ngay lúc mới đầu bắt đầu điện phân)? A. Cu(NO3)2 B. FeCl2. C. K2SO4. D. FeSO4. Câu 7: (SBT – CTST) Khi điện phân dung dịch nào sau đây, tại anode xảy ra quá trình oxi hoá nước? A. Dung dịch ZnCl2. B. Dung dịch CuCl2. C. Dung dịch AgNO3. D. Dung dịch MgCl2. Câu 8: (SGK – Hóa học 12 NC) Trong quá trình điện phân KBr nóng chảy, phản ứng nào xảy ra ở điện cực dương (anode)? A. Ion Br– bị khử. B. Ion Br– bị oxi hoá. C. Ion K+ bị oxi hoá. D. lon K+ bị khử. Câu 9: (SGK – CTST) Điện phân CaCl2 nóng chảy, ở cathode xảy ra quá trình nào? A. Oxi hoá ion Ca2+. B. Khử ion Ca2+. C. Oxi hoá ion Cl–. D. Khử ion Cl–. Câu 10: (SBT – CTST) Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), ở cathode xảy ra A. sự khử ion Cl–. B. sự oxi hoá ion Cl–. C. sự oxi hoá ion Na+. D. sự khử ion Na+. Câu 11: (SBT – CTST) Điện phân nóng chảy NaCl (điện cực trơ), ở cathode thu được chất nào sau đây? A. HCl. B. Cl2. C. Na. D. NaOH. Câu 12: (SBT – KNTT) Phương trình hoá học nào sau đây biểu diễn quá trình điều chế kim loại bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. CaCl2 Ca + Cl2. B. Fe2O3 + 3CO2 Fe + 3CO2. C. Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu. D. 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2. Câu 13: (SBT – KNTT) Trong quá trình điện phân KCl nóng chảy với các điện cực trơ, ở cathode xảy ra quá trình A. oxi hoá ion K+. B. khử ion K+. C. oxi hoá ion Cl–. D. khử ion Cl–. Câu 14: (SBT – KNTT) Phản ứng hoá học chính xảy ra trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 trong 3NaF.AlF3 là
File đính kèm:
de_cuong_on_thi_tot_nghiep_hoa_hoc_12_chuong_5_pin_dien_va_d.pdf