Đề cương ôn thi tốt nghiệp Hóa học 12 - Chương 6: Đại cương về kim loại - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi tốt nghiệp Hóa học 12 - Chương 6: Đại cương về kim loại - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn thi tốt nghiệp Hóa học 12 - Chương 6: Đại cương về kim loại - Năm học 2024-2025
-1- ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN HÓA HỌC NĂM 2024-2025 CHƯƠNG 6. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI A. PHẦN LÍ THUYẾT BÀI 18. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI 1. LÍ THUYẾT CẦN NẮM -2- 2. BÀI TẬP VẬN DỤNG 2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (CẤU TẠO KIM LOẠI) Câu 1: (SBT – CTST) Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là A. 1s22s22p63s1. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p53s2. D. 1s22s22p73s1. Câu 2: (SBT – CTST) Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là A. 11. B. 12. C. 13. D. 14. Câu 3: Cho biết số thứ tự của Mg trong bảng tuần hoàn là 12. Vị trí của Mg trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 3, nhóm IIIA. B. chu kì 3, nhóm IIB. C. chu kì 3, nhóm IIA. D. chu kì 2, nhóm IIA. Câu 4: Cho biết số thứ tự của Al trong bảng tuần hoàn là 13. Số electron ở lớp ngoài cùng của Al là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5: Cấu hình electron của ion R2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố R thuộc A. chu kì 4, nhóm VIIIA. B. chu kì 4, nhóm VIIIB. C. chu kì 4, nhóm VIB. D. chu kì 4, nhóm IIA. Câu 6: Cấu hình electron của ion R+ là 1s22s22p63s23p6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố R thuộc A. nhóm IIA, chu kì 4. B. nhóm IA, chu kì 4. C. nhóm IIIA, chu kì 2. D. nhóm IIA, chu kì 6. Câu 7: (OTTN) Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Al (Z = 13) là A. 3s1. B. 3s2. C. 3s23p1. D. 3p1. Câu 8: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có số electron lớp ngoài cùng ít nhất? A. C (Z = 6). B. Li (Z = 3). C. O (Z = 8). D. F (Z = 9). Câu 9: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 3 electron ở lớp ngoài cùng? A. 11Na. B. 13Al. C. 20Ca. D. 26Fe. Câu 10: (SBT – KNTT) Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố A. khối s, d, f thường là phi kim. B. khối s, d, f thường là kim loại. C. khối s, p thường là kim loại. D. khối s, p thường là phi kim. Câu 11: (HTHH 12) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Na ở trạng thái cơ bản là 3s1. Vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố Na trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 3, nhóm IIIA. B. chu kì 3, nhóm IA. C. chu kì 1, nhóm IA. D. chu kì 2, nhóm IIА. Câu 12: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là A. 1s22s22p6. B. 1s22s22p63s23p1. C. 1s22s22p63s3. D. 1s22s22p63s2. Câu 13: (HTHH 12) Nguyên tử các nguyên tố kim loại thường có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? A. 4 electron. B. 8 electron. C. 5 đến 7 electron. D. 1 đến 3 electron. Câu 14: (HTHH 12) Nguyên tố K (Z = 19) là nguyên tố thuộc khối nào trong bảng tuần hoàn? A. Khối d. B. Khối p. C. Khối s. D. Khối f. Câu 15: (HTHH 12) Nguyên tố nào sau đây thuộc khối d trong bảng tuần hoàn? A. Na (Z = 11). B. Al (Z = 13). C. Ca (Z = 20). D. Mn (Z = 25). Câu 16: (HTHH 12) Trong một chu kì, nguyên tử nguyên tố nhóm nào có bán kính lớn nhất? A. Nhóm IIA. C. Nhóm VIIA. B. Nhóm IA. D. Nhóm VA. -3- Câu 17: Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau: X (1s22s22p63s1); Y (1s22s22p63s2) và Z (1s22s22p63s23p1). Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là A. Z, Y, X. B. X, Y, Z. C. Y, Z, X. D. Z, X, Y. Câu 18: (SBT – KNTT) Trong định nghĩa về liên kết kim loại: “Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron...(1)... với các ion...(2)... kim loại ở các nút mạng. Các từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là A. ngoài cùng, dương. B. tự do, dương. C. hoá trị, lưỡng cực. D. hoá trị, âm. Câu 19: (OTTN) Liên kết trong mạng tinh thể kim loại là loại liên kết nào sau đây? A. Ion. B. Cộng hoá trị. C. van der Waals. D. Kim loại. Câu 20: (HTHH 12) Trong tinh thể kim loại Ca (Z = 20), cation kim loại ở nút mạng có điện tích là A. +2. B. +1. C. +3. D. +4. Câu 21: (HTHH 12) Trong tinh thể kim loại Na (Z = 11), mỗi nguyên tử kim loại đóng góp bao nhiêu electron để tham gia liên kết kim loại? A. 1 electron. B. 2 electron. C. 3 electron. D. 4 electron. Câu 22: (HTHH 12) Các kim loại nhóm IA (Li, Na, K, Rb) đều có cùng kiểu cấu trúc tinh thể. Trong số các kim loại trên, tinh thể kim loại nào có liên kết kim loại mạnh nhất? A. Rb. B. Na. C. Li. D. K. Câu 23: (OTTN) Thành phần nào sau đây không có trong mạng tinh thể kim loại? A. Ion kim loại. B. Nguyên tử kim loại. C. Electron. D. Anion gốc acid. Câu 24: (OTTN) Trong mạng tinh thể kim loại chứa các cation kim loại được sắp xếp theo một trật tự nhất định cùng với các electron chuyển động A. theo một quỹ đạo xác định. B. xung quanh một vị trí xác định. C. tự do trong toàn bộ mạng tinh thể. D. trong một khu vực không gian nhất định. Câu 25: So với nguyên tử phi kim cùng chu kì, nguyên tử kim loại A. thường có bán kính nguyên tử nhỏ hơn. B. thường có năng lượng ion hoá nhỏ hơn. C. thường dễ nhận electron trong các phản ứng hoá học. D. thường có số electron ở các phân lớp ngoài cùng nhiều hơn. Câu 26: (SBT – KNTT) Phát biểu nào sau đây về đặc điểm của nguyên tử kim loại đúng? Trong cùng một chu kì, so với các nguyên tử nguyên tố phi kim thì A. nguyên tử kim loại có điện tích hạt nhân nhỏ hơn và bán kính lớn hơn nên dễ nhường electron hoá trị hơn. B. nguyên tử kim loại có điện tích hạt nhân lớn hơn và bán kính lớn hơn nên dễ nhường electron hoá trị hơn. C. nguyên tử kim loại có điện tích hạt nhân nhỏ hơn và bán kính nhỏ hơn nên dễ nhường electron hoá trị hơn. D. nguyên tử kim loại có điện tích hạt nhân nhỏ hơn và bán kính lớn hơn nên khó nhường electron hoá trị hơn. Câu 27: (SBT – Cánh Diều) Phát biểu nào sau đây về liên kết kim loại là đúng? A. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành từ lực hút tĩnh điện giữa các cation kim loại và các electron hoá trị tự do. Vì vậy, liên kết kim loại cũng chính là liên kết ion. B. Liên kết kim loại được hình thành do giữa các nguyên tử kim loại có sự dùng chung các electron hoá trị tự do. Vì vậy, liên kết kim loại cũng chính là liên kết cộng hoá trị. -4- C. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành từ lực hút tĩnh điện giữa các cation kim loại và các electron hoá trị tự do trong tinh thể kim loại. D. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do sự xen phủ các orbital chứa electron hoá trị tự do của các nguyên tử kim loại. Câu 28: (SBT – KNTT) Phát biểu nào sau đây đúng? Trong tinh thể kim loại: A. các ion dương kim loại nằm ở các nút mạng tinh thể và các electron hoá trị chuyển động tự do xung quanh. B. các electron hoá trị ở các nút mạng và các ion dương kim loại chuyển động tự do. C. các electron hoá trị và các ion dương kim loại đều chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể. D. các electron hoá trị nằm ở giữa các nguyên tử kim loại cạnh nhau. Câu 29: (SBT – KNTT) Phát biểu nào sau đây đúng? Trong tinh thể kim loại, liên kết kim loại được hình thành do A. sự góp chung electron của các nguyên tử kim loại cạnh nhau. B. lực hút tĩnh điện giữa các electron hoá trị ở các nút mạng với các ion dương kim loại chuyển động tự do. C. lực hút tĩnh điện giữa các electron hoá trị tự do với các ion dương kim loại chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể. D. lực hút tĩnh điện giữa các electron hoá trị tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng. Câu 30: (SBT – KNTT) Cho các phát biểu sau đây về vị trí và cấu tạo của kim loại: (1) Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1 electron đến 3 electron lớp ngoài cùng. (2) Tất các các nguyên tố phân nhóm B (phân nhóm phụ) đều là kim loại. (3) Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể. (4) Các kim loại đều có bán kính nhỏ hơn các phi kim thuộc cùng một chu kì. (5) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion dương kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do. Những phát biểu đúng là A. (1), (2), (3), (5). B. (1), (2), (3), (4), (5). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (5). 2.2. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (TÍNH CHẤT VẬT LÍ) Câu 1: (SBT – CTST) Các tính chất vật lí chung của kim loại gây nên chủ yếu bởi A. các electron tự do trong mạng tinh thể. B. các ion kim loại. C. các electron hoá trị. D. các kim loại đều là chất rắn. Câu 2: (SBT – CTST) Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây? A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao. B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn và có ánh kim. C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim. D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng. Câu 3: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của kim loại? A. Ánh kim. B. Tính dẻo. C. Tính cứng. D. Tính dẫn điện. Câu 4: (SBT – CTST) Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là A. W. B. Cr. C. Hg. D. Pb. -5- Câu 5: (SBT – CTST) Người ta có thể sử dụng kim loại làm trang sức nhờ vào tính chất nào của chúng? A. Tính dẻo. B. Ánh kim. C. Tính dẫn điện. D. Tính dẫn nhiệt. Câu 6: Chromium được sử dụng để cắt thuỷ tinh có thể được giải thích dựa vào tính chất vật lí nào? A. Tính cứng. B. Tính dẫn điện. C. Tính dẻo. D. Tính dẫn nhiệt. Câu 7: (SBT – KNTT) Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi A. các electron tự do trong tinh thể kim loại. B. kiểu cấu tạo mạng tinh thể của kim loại. C. khối lượng riêng của kim loại. D. tính chất của kim loại. Câu 8: (SBT – KNTT) Kim loại có khả năng dẫn điện vì A. chúng có cấu tạo tinh thể. B. trong tinh thể kim loại, các electron liên kết yếu với hạt nhân, chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể. C. trong mạng tinh thể kim loại, các anion chuyển động tự do. D. trong mạng tinh thể kim loại có các cation kim loại. Câu 9: (OTTN) Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng? Α. Αu. B. Cu. C. Na. D. Hg. Câu 10: (OTTN) Kim loại có độ cứng lớn nhất là A. Cr. B. Al. C. Mg. D. Na. Câu 11: (OTTN) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là A. Na. B. Pb. C. Hg. D. W. Câu 12: (OTTN) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là A. Na. B. Li. C. Fe. D. Al. Câu 13: (OTTN) Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? A. Na. B. Hg. C. Al. D. Fe. Câu 14: (Đề TN THPT QG – 2021) Kim loại dẫn điện tốt nhất là A. Au. B. Ag. C. Al. D. Cu. Câu 15: Trong số các kim loại sau, cặp kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất và thấp nhất? A. W, Hg. B. Au, W. C. Fe, Hg. D. Cu, Hg. Câu 16: (Đề MH lần II - 2017) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là A. Hg. B. Cs. C. Al. D. Li. Câu 17: (SBT – KNTT) Kim loại dẫn điện tốt, thường dùng làm lõi dây điện là A. bạc. B. vàng. C. đồng. D. sắt. Câu 18: (OTTN) Trong nhiều thiết bị có bộ phận tản nhiệt làm bằng nhôm. Vai trò tản nhiệt của nhôm được gây ra bởi tính chất vật lí nào sau đây? A. Tính dẫn nhiệt. C. Tính dẫn điện. B. Tính dẻo. D. Ánh kim. Câu 19: (OTTN) Có thể dát mỏng, kéo sợi kim loại Au là do kim loại Au có A. tính dẻo cao. B. tính dẫn điện tốt. C. độ cứng cao. D. nhiệt độ nóng chảy cao. Câu 20: (SBT – Cánh Diều) Nhóm những kim loại có độ dẫn điện tốt nhất là A. Ag, Cu, Au. B. Cu, Al, Hg. C. Li, Na, K. D. Fe, Cu, Zn. Câu 21: (OTTN) Kim loại tungsten (W) được dùng làm dây tóc bóng đèn sợi đốt. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của kim loại W? -6- A. Nhiệt độ nóng chảy cao. B. Tính dẻo cao. C. Khả năng dẫn điện tốt. D. Độ cứng cao. Câu 22: (OTTN) Các kim loại Cu, Al thường được sử dụng sản xuất dây dẫn điện. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào sau đây của chúng? A. Có nhiệt độ nóng chảy cao. B. Tính dẫn nhiệt. C. Tính dẫn điện. D. Có ánh kim. Câu 23: (OTTN) Các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại đã phản xạ hầu hết các tia sáng nhìn thấy được. Điều này tạo nên tính chất vật lí nào sau đây của kim loại? A. Tính dẫn điện. B. Ánh kim. C. Tính dẻo. D. Tính dẫn nhiệt. Câu 24: (OTTN) Cầu chì là một phần tử hay thiết bị bảo vệ mạch điện bằng cách làm đứt mạch điện. Cầu chì được sử dụng nhằm phòng tránh các hiện tượng quá tải trên đường dây. Dây cầu chì thường được làm kim loại chì (Pb), thiếc trắng (Sn) hoặc cadmium (Cd). Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của các kim loại trên? A. Có tính dẻo cao. B. Có nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp. C. Có độ dẫn điện cao. D. Có độ cứng tương đối thấp. Câu 25: (OTTN) Các tính chất vật lí chung của kim loại như tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo và ánh kim đều có sự tham gia của thành phần nào sau đây? A. Các ion dương. B. Các ion âm C. Hạt nhân nguyên tử. D. Các electron tự do. Câu 26: (SBT – KNTT) Phát biểu nào sau đây không đúng? Tính dẻo của kim loại là do A. kim loại ở trạng thái rắn có cấu trúc tinh thể. B. sự trượt của các lớp nguyên tử trong mạng tinh thể kim loại. C. các electron tự do luôn chuyển động và giữ các nguyên tử kim loại liên kết với nhau. D. kim loại ở trạng thái rắn không có cấu trúc tinh thể. Câu 27: (OTTN) Phát biểu nào sau đây sai? A. Các nguyên tử có 1 hoặc 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng đều là kim loại. B. Trong cùng chu kì, bán kính nguyên từ kim loại lớn hơn bán kính nguyên tử phi kim. C. Ở điều kiện thường, tính dẫn điện của Ag > Cu > Au > Al > Fe. D. Khi nhiệt độ tăng thì khả năng dẫn điện của kim loại giảm. Câu 28: Dãy so sánh tính chất vật lí của dãy kim loại nào sau đây không đúng? A. Nhiệt độ nóng cháy của Hg < Al < W. B. Khả năng dẫn điện và nhiệt của Ag > Cu > Au. C. Tính cứng của Fe > Cr > Cs. D. Khối lượng riêng của Li < Fe < Os. Câu 29: (Đề TSĐH B - 2012) Phát biểu nào sau đây là sai? A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim. D. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được. Câu 30: Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai? A. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu. B. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W. C. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li. D. Kim loại có độ cứng nhất là Cr. -7- 2.3. Trắc nghiệm đúng – sai Câu 1: (HTHH 12) Các nguyên tố kim loại chiếm trên 80% tổng số các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. a. Nguyên tố khối s (trừ hydrogen) đều là kim loại mạnh. b. Nguyên tử kim loại thường có 1 đến 3 electron ở lớp ngoài cùng. c. Số oxi hoá cao nhất của các nguyên tử kim loại trong hợp chất là +3. d. Nguyên tố khối d đều thuộc nhóm B trong bảng tuần hoàn. Câu 2: (HTHH) Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? a. Nguyên từ kim loại thường có từ 1 đến 3 electron ở lớp ngoài cùng. b. Kim loại nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. c. Bán kính kim loại nhóm IA nhỏ hơn nhóm IIA ở cùng chu kì. d. Electron hoá trị của kim loại chỉ thuộc lớp ngoài cùng. Câu 3: (SBT – Cánh Diều) Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? a. Kim loại dẻo là nhờ lực hút tĩnh điện giữa các cation kim loại và các electron hoá trị tự do. b. Ở điều kiện thường, thuỷ ngân không có cấu trúc tinh thể nên không dẫn điện. c. Nhôm là kim loại vừa dẫn điện tốt vừa dẫn nhiệt tốt. d. Kim loại có vẻ sáng lấp lánh là do các cation trong tinh thể phản xạ phần lớn các tia sáng nhìn thấy được. Câu 4: (SBT – Cánh Diều) Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? a. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều tồn tại ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể. b. Các cation kim loại và nguyên tử kim loại được sắp xếp trật tự trong tinh thể kim loại. c. Electron hoá trị của nguyên tử kim loại chịu lực hút yếu của hạt nhân nguyên tử. d. Các electron hoá trị tự do di chuyển trong cấu trúc tinh thể kim loại tạo ra dòng điện. Câu 5: (SBT – KNTT) Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? a. Liên kết kim loại và liên kết cộng hoá trị đều có sự tham gia của các electron. b. Liên kết kim loại khác với liên kết cộng hoá trị ở số electron dùng chung, bản chất liên kết. c. Liên kết kim loại và liên kết ion đều sinh ra bởi lực hút tĩnh điện. d. Liên kết kim loại khác với liên kết ion ở loại hạt mang điện tham gia. Câu 6: (HTHH 12) Liên kết kim loại được hình thành trong tinh thể kim loại bởi lực hút tĩnh điện giữa các electron hoá trị tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng. a. Liên kết kim loại càng mạnh thì độ bền cơ học của kim loại càng cao. b. Bán kính nguyên tử lớn và số electron hoá trị ít thì liên kết kim loại yếu. c. Trong một nhóm, độ bền liên kết kim loại tăng dần từ trên xuống dưới. d. Điện tích ion nút mạng lớn, số electron tự do nhiều thì liên kết kim loại mạnh. Câu 7: (OTTN) Phát biểu nào sau đây về tinh thể kim loại là đúng hay sai? a. Chứa các cation kim loại và các electron hoá trị. Chúng cùng chuyển động tự do trong tinh thể. b. Chứa các cation kim loại và nguyên tử kim loại có tương tác tĩnh điện với nhau. c. Chứa các cation kim loại sắp xếp theo trật tự nhất định và các electron hoá trị chuyển động tự do. d. Bao gồm các cation kim loại và electron hoá trị tự do. Giữa chúng hình thành liên kết ion giúp tinh thể kim loại có cấu trúc bền vững. Câu 8: (OTTN) Kim loại Cu có độ dẫn điện kém hơn Ag, kim loại Al có độ dẫn điện kém hơn Au nhưng dây dẫn điện chủ yếu làm bằng kim loại Cu và Al mà không phải là Ag và Au. Ứng dụng làm dây dẫn điện của Cu và Al là do chúng -8- a. đều dẫn điện tốt. b. có giá thành phù hợp với thị trường tiêu dùng. c. sản xuất được với quy mô công nghiệp. d. đều có khối lượng riêng nhỏ. Câu 9: (HTHH) Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? a. Electron tự do của kim loại phản xạ ánh sáng khả kiến tạo ánh kim. b. Các kim loại chromium, sắt, đồng đều là kim loại nhẹ. c. Ba kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc, đồng, vàng đều thuộc nhóm IB. d. Các kim loại nhóm IA đều có nhiệt độ nóng chảy cao. Câu 10: (SBT – KNTT) Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? a. Kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là bạc (Ag). b. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là lithium (Li). c. Kim loại có độ cứng lớn nhất là tungsten (W). d. Kim loại nhôm (Al) có thể kéo dài, dát mỏng tốt. Câu 11: (SBT – Cánh Diều) Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? a. Chromium thường được mạ bên ngoài một số đồ vật là do kim loại này cứng và có khả năng chống mài mòn tốt. b. Nhôm được sử dụng nhiều trong sản xuất máy bay là do nhôm có ánh kim phản xạ các tia cực tím từ mặt trời. c. Bạc được dùng phổ biến làm dây dẫn điện vì là kim loại có độ dẫn điện tốt nhất. d. Bạc được dùng để tráng gương là do bạc là kim loại dẫn nhiệt rất tốt. Câu 12: (OTTN) Kim loại có nhiều ứng dụng trong thực tế nhờ các tính chất vật lí chung nổi trội của chúng như tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim. a. Kim loại có ánh kim là do các electron hoá trị tự do trong tinh thể kim loại phản xạ hầu hết những ánh sáng mà mắt thường nhìn thấy. b. Do kim loại đồng dẫn điện tốt nhất trong các kim loại nên đồng thường được dùng để chế tạo dây dẫn điện. c. Kim loại dẫn nhiệt được là do trong tinh thể kim loại, các cation kim loại chuyển động mang năng lượng từ vùng có nhiệt độ cao tới vùng có nhiệt độ thấp. d. Kim loại có tính dẻo là do các cation trong tinh thể kim loại có thể trượt lên nhờ lực hút tĩnh điện giữa chúng với các electron hoá trị tự do. Câu 13: (OTTN) Tùy thuộc vào tính chất vật lí riêng của mỗi kim loại mà chúng được sử dụng vào những mục đích khác nhau. a. Kim loại chì (Pb) và cadmium (Cd) có nhiệt nóng chảy khá thấp nên được sử dụng làm dây chảy trong cầu chì. b. Kim loại tungsten (W) có độ bền nhiệt và nhiệt độ nóng chảy rất cao nên được sử dụng làm dây tóc bóng đèn, thiết bị sưởi. c. Do có tính dẻo và độ cứng phù hợp nên nhôm (Al) thường được gia công làm vật liệu như khung cửa, khung thiết bị. d. Do kim loại magnesium (Mg) có khối lượng riêng là 1,735 g/cm3 nên được dùng để chế tạo các hợp kim nặng. Câu 14: Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai khi nói về tính chất của kim loại? a. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. b. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. c. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim. -9- d. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được. Câu 15: Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai khi nói về tính chất của kim loại? a. Tính chất lí học do electron tự do gây ra gồm: tính dẻo, ánh kim, độ dẫn điện, tính cứng. b. Trong nhóm IA tính kim loại tăng dần từ Cs đến Li. c. Ở điều kiện thường tất cả kim loại đều là chất rắn. d. Chromium là kim loại cứng nhất, Hg là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. 2.4. Trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1: Tổng số electron trên phân lớp 3d và 4s của nguyên tử nguyên tố Fe (Z = 26) ở trạng thái cơ bản là bao nhiêu? Câu 2: Ion Na+ (Z = 11) là một loại ion thiết yếu trong máu và dung dịch ngoại bào, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động enzyme, co cơ, cân bằng nước và truyền dẫn xung điện thần kinh. Tổng số hạt proton và electron của ion Na+ là bao nhiêu? Câu 3: Trong bảng tuần hoàn, kim loại X thuộc chu kì 4, nhóm IA. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là bao nhiêu? Câu 4: Cho các kim loại sau: Na (Z = 11); Fe (Z = 26); Al (Z = 13); Ca (Z = 20); Cu (Z = 29); Li (Z = 3) và Mg (Z = 12). Số kim loại thuộc nhóm A là bao nhiêu? Câu 5: Cho các tính chất sau: (1) tính dẫn điện; (2) tính cứng; (3) tính dẫn nhiệt; (4) tính dẻo; (5) tính ánh kim. Số tính chất vật lí chung của kim loại là bao nhiêu? Câu 6: Kim loại nhôm (Al) có một số tính chất: màu trắng bạc (1), dẫn điện tốt (2), tan trong dung dịch acid (3), kim loại nhẹ (4), độ cứng thấp (5), dễ bị oxi hoá bởi oxi trong không khí (6). Trong các tính chất trên, có bao nhiêu tính chất thuộc loại tính chất vật lí của nhôm? Câu 7: (OTTN) Cho khối lượng riêng của một số kim loại sau Li (0,53 g/cm3), Na (0,97 g/cm3), Al (2,70 g/cm3), Fe (7,87 g/cm3), Cu (8,94 g/cm3), K (0,86 g/cm3), Mg (1,74 g/cm3). Hãy cho biết trong các kim loại trên có bao nhiêu kim loại thuộc loại kim loại nhẹ? Câu 8: (SBT – Cánh Diều) Cho các phát biểu sau về tinh thể kim loại M: (1) Trong tinh thể kim loại M có các cation Mn+ và các electron hoá trị tự do. (2) Trong tinh thể kim loại M có các electron hoá trị tự do chuyển động. (3) Các cation Mn+ chuyển động tự do trong mạng tinh thể kim loại. (4) Lực hút giữa cation Mn+ và electron hoá trị tự do trong tinh thể kim loại M phụ thuộc vào độ âm điện của kim loại M. (5) Tinh thể kim loại M trung hoà về điện. (6) Trong tinh thể kim loại M, các cation Mn+ và electron hoá trị tự do được phân bố theo trật tự nhất định. Số phát biểu đúng là bao nhiêu? Câu 9: (SGK – KNTT) Cho các phát biểu sau: (1) Nguyên tử của các nguyên tố kim loại thường có từ 1 electron đến 3 electron ở lớp electron ngoài cùng. (2) Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại. (3) Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể. (4) Các kim loại đều có bán kính nguyên tử nhỏ hơn bán kính nguyên tử các phi kim thuộc cùng một chu kì. (5) Liên kết kim loại được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do với các ion dương kim loại trong mạng tinh thể kim loại. Số phát biểu đúng là bao nhiêu? -10- Câu 10: (OTTN) Cho các nhận định sau: (1) Các kim loại thuộc nhóm IA và IIA bao gồm các nguyên tố s. (2) Nguyên tử của hầu hết các kim loại có từ 1 đến 3 electron ở lớp ngoài cùng. (3) Nguyên tử kim loại dễ nhường electron hơn so với các nguyên tử phi kim. (4) Trong mạng tinh thể kim loại, các electron chuyển động tự do theo nhiều hướng. Có bao nhiêu nhận định là đúng? -11- BÀI 19. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI 1. LÍ THUYẾT CẦN NẮM -12- 2. BÀI TẬP VẬN DỤNG 2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1: (SBT – CTST) Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là A. tính oxi hoá và tính khử. B. tính base. C. tính oxi hoá. D. tính khử. Câu 2: (SBT – CTST) Kim loại nào sau đây tan hoàn toàn trong nước? A. Cu. B. Ag. C. K. D. Au. Câu 3: (OTTN) Đốt một sợi dây kim loại X trong bình khí chlorine (Cl2) thấy tạo ra khói màu nâu đỏ. X là kim loại nào sau đây? A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Cu. Câu 4: (OTTN) Thuỷ ngân (Hg) là chất lỏng ở điều kiện thường, dễ bay hơi và hơi thuỷ ngân rất độc. Khi nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ, để tránh thuỷ ngân phân tán ra môi trường xung quanh, người ta gom thuỷ ngân lại rồi trộn với chất nào sau đây (ở dạng bột)? A. Carbon (C). B. Magnesium (Mg). C. Iron (Fe). D. Sulfur (s). Câu 5: (SBT – KNTT) Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl loãng? A. Đồng. B. Calcium. C. Magnesium. D. Kẽm. Câu 6: (SBT – CTST) Kim loại nào sau đây khi tác dụng với HCl và tác dụng với Cl2 (được nung nóng) tạo thành cùng một loại sản phẩm muối chloride? A. Fe. B. Ag. C. Zn. D. Cu. Câu 7: (SBT – CTST) Phương trình hoá học nào sau đây không đúng? A. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2. B. Ca + 2HCl CaCl2 + H2. C. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu. D. Cu + H2SO4 CuSO4 + H2. Câu 8: (OTTN) Phương trình hoá học nào sau đây sai? A. Cu + Fe2(SO4)3 2FeSO4 + CuSO4. B. 2Fe + 6HCl 2FeCl3 + 3H2. C. 4Al + 3O2 2Al2O3. D. 2Fe + 6H2SO4 (đặc nóng) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O. Câu 9: (OTTN) Đồ vật làm bằng bạc (silver) khi sử dụng lâu ngày trong không khí thường bị hoá đen ở bề mặt là do xảy ra phản ứng nào sau đây? A. 4Ag + O2 2Ag2O. B. 2Ag + H2S Ag2S + H2. C. 4Ag + 2H2S + O2 2Ag2S + 2H2O. D. 2Ag + 2H2O 2AgOH + H2. Câu 10: (OTTN) Trong nước nguyên chất khi phản ứng xảy ra sẽ có quá trình sau: – o 2H2O + 2e H2 + 2OH ; E 0,42 V . 2H22 O/H 2OH o o o o Cho E 2,71 V; E2 0,34 V ; E 2,36 V ; E3 1,68 V . Hãy cho Na /Na Cu /Cu Mg2 /Mg Al /Al biết kim loại nào sau đây không phản ứng được với nước ở điều kiện chuẩn. A. Cu. B. Na. C. Mg. D. Al. Câu 11: (OTTN) Lấy một đinh sắt đã được làm sạch bề mặt rồi ngâm vào dung dịch CuSO4 một thời gian. Hiện tượng nào sau đây không xuất hiện trong thí nghiệm trên? A. Có chất rắn màu đỏ bám lên đinh sắt. B. Màu xanh của dung dịch nhạt dần. C. Có bọt khí thoát ra mạnh trên bề mặt đinh sắt. -13- D. Đinh sắt bị ăn mòn một phần. Câu 12: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội? A. Mg. B. Al. C. Cr. D. Cu. Câu 13: (Đề TN THPT QG – 2021) Kim loại phản ứng với dung dịch HCl loãng sinh ra khí H2 là A. Hg. B. Cu. C. Fe. D. Ag. Câu 14: (Đề THPT QG - 2019) Kim loại nào sau đây không tan được trong H2SO4 loãng? A. Cu. B. Al. C. Mg. D. Fe. Câu 15: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí H2? A. Au. B. Cu. C. Mg. D. Ag. Câu 16: (Đề THPT QG - 2015) Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước? A. K. B. Na. C. Ba. D. Be. Câu 17: (Đề MH – 2021) Kim loại nào sau đây tác dụng với nước thu được dung dịch kiềm? A. Al. B. K. C. Ag. D. Fe. Câu 18: Nhóm những kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch sulfuric acid đặc, nguội? A. Fe, Al, Ag. B. Fe, Au, Cr. C. Fe, Al, Zn. D. Al, Cr, Zn. Câu 19: (SBT – CTST) Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có môi trường kiềm là A. Na, Fe, K. B. Na, Cr, K. C. Na, Ba, K. D. Mg, Na, Ca. Câu 20: (SBT – CTST) Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra đơn chất? A. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl. B. Cho kim loại Cu vào dung dịch AgNO3. C. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4. D. Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl. Câu 21: (SBT – CTST) Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 22: (SBT – CTST) Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hoá học là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 23: (SBT – KNTT) Dãy kim loại nào sau đây có phản ứng với dung dịch sulfuric acid đặc, nóng tạo thành khí sulfur dioxide? A. Na, K, Au. B. Al, Fe, Cu. C. Ag, Au, Pt. D. Cu, Ag, Au. Câu 24: (SBT – KNTT) Dãy kim loại nào sau đây không đẩy đồng ra khỏi dung dịch copper(II) sulfate? A. Na, K, Ag. B. Al, Fe, Mg. C. Al, Zn, Pb. D. Mg, Zn, Fe. Câu 25: (OTTN) Dây kim loại nào sau đây đều không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc dung dịch H2SO4 đặc, nguội? A. Cu, Mg, Fe. B. Au, Cu, Ag. C. Al, Mg, Fe. D. Fe, Cr, Al. Câu 26: (OTTN) Ở nhiệt độ thường, dãy gồm các kim loại nào sau đây đều tan hoàn toàn trong nước dư? A. Na, K, Ba. B. Mg, Al, Fe. C. Cu, Na, Ag. D. Au, K, Al. Câu 27: (SBT – CTST) X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt có thể là A. Ag, Mg. B. Cu, Fe. C. Fe, Cu. D. Mg, Ag. Câu 28: (SBT – KNTT) Kẽm khử được các cation kim loại trong dãy muối nào sau đây? -14- A. Cu(NO3)2, Pb(NO3)2, Ni(NO3)2. B. AlCl3, MgCl2, Pb(NO3)2. C. AlCl3, Ni(NO3)2, Pb(NO3)2. D. MgCl2, NaCl, Cu(NO3)2. Câu 29: (SBT – KNTT) Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là: A. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe. B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu. C. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag. D. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag. Câu 30: (SBT – KNTT) Cho 0,02 mol Na vào 1 000 mL dung dịch chứa CuSO4 0,05 M và H2SO4 0,005 M. Hiện tượng của thí nghiệm trên là A. có khí bay lên và có kết tủa màu xanh lam. B. chỉ có khí bay lên. C. chỉ có kết tủa màu xanh lam. D. có khí bay lên và có kết tủa sau đó kết tủa tan. 2.2. Trắc nghiệm đúng – sai – Câu 1: (SBT – Cánh Diều) Ở môi trường trung tính, quá trình 2H2O + 2e H2 + 2OH có giá trị o E 0,413 V . Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? 2H22 O/(H 2OH ) a. Những kim loại M có thế điện cực chuẩn Eo 0,413 V đều khử được nước ở điều kiện Mn /M thường. b. Sodium khử được nước theo phương trình hoá học: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 nên Eo 0,413 V. Na /Na c. Nước đóng vai trò là chất khử khi phản ứng với kim loại M (như Na, K) có thể điện cực chuẩn . d. Khí hydrogen là sản phẩm khử của nước khi nước phản ứng với kim loại mạnh như Na, K. Câu 2: (SBT – Cánh Diều) Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? a. Thông thường, kim loại M hoạt động càng mạnh thì giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá – khử M2+/M càng âm. b. Kim loại M càng kém hoạt động thì giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá – khử M2+/M càng dương. – c. Trong cặp oxi hoá – khử 2H2O/(H2 + 2OH ) thì H2O là dạng khử, H2 là dạng oxi hoá. d. Magnesium là kim loại có độ hoạt động hoá học mạnh hơn nhôm (aluminium), giá trị thế điện cực chuẩn của cặp Mg2+/Mg âm hơn giá trị thế điện cực chuẩn của cặp Al3+/Al. Câu 3: (SBT – Cánh Diều) Thả một đinh sắt nặng m1 gam đã được đánh sạch bề mặt vào cốc chứa dung dịch copper(II) sulfate màu xanh. Sau một thời gian thấy toàn bộ lượng đồng sinh ra đã bám vào “đinh sắt” (thực chất là phần đinh sắt chưa phản ứng). Lấy “đinh sắt” ra khỏi cốc dung dịch, sấy khô, đem cân được m2 gam. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? a. Phản ứng diễn ra là: 2Fe(s) + 3Cu2+(aq) 2Fe3+(aq) + 3Cu(s). b. Màu xanh của dung dịch copper(II) sulfate nhạt dần. c. So sánh, thu được kết quả m2 < m1. d. Nếu thay đinh sắt ban đầu bằng thanh kẽm thì màu xanh của dung dịch không thay đổi. Câu 4: (SBT – Cánh Diều) Cho một ít bột nhôm vào muỗng đốt hoá chất rồi đốt trên ngọn lửa đèn cồn. Khi một phần bột nhôm trong muỗng cháy đỏ thì đưa nhanh muỗng vào bình chứa oxygen dư. -15- Bột nhôm cháy nhanh và phát ra ánh sáng màu trắng rất mạnh, tạo thành hợp chất A. Mỗi phát biểu dưới đây đúng hay sai? a. Nhôm bị khử tạo thành hợp chất A. b. Số oxi hoá của nhôm trong hợp chất A là +3. o c. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nhôm và oxygen có giá trị âm ( rH0 298 ). 3+ 2– d. Phản ứng trên liên quan đến 2 cặp oxi hoá – khử là Al /Al và O2/2O . Câu 5: (SBT – Cánh Diều) Cho 3 thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho một mẩu sodium vào nước đã thêm vài giọt dung dịch phenolphthalein. - Thí nghiệm 2: Cho một mẩu kẽm vào dung dịch hydrochloric acid loãng. - Thí nghiệm 3: Cho một mẩu đồng vào dung dịch sulfuric acid đặc. Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai? a. Các kim loại bị oxi hoá trong cả ba thí nghiệm trên. b. Cả ba dung dịch đều đổi màu trong quá trình phản ứng. c. Thí nghiệm 3 có sinh ra khí Z. Tỉ khối hơi của khí Z so với khí X thoát ra ở thí nghiệm l là 32. d. Tổng hệ số tối giản của các chất trong phương trình hoá học ở thí nghiệm 3 là 6. Câu 6: (OTTN) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1. Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 2 mL dung dịch H2SO4 0,5 M. Bước 2. Cho 3 lá kim loại có kích thước như nhau gồm lá nhôm (Al) đã làm sạch lớp bề mặt vào ống nghiệm (1), lá sắt (iron, Fe) vào ống nghiệm (2) và lá đồng (Cu) vào ống nghiệm (3). Biết: Eo 1,676 V ; Eo 0,44 V ; . Al3 /Al Fe2 /Fe a. Ở bước 2, ở cả ba ống nghiệm đều có khí thoát ra. b. Tốc độ thoát khỉ ở ống (1) nhanh hơn ống (2). c. Nếu thay H2SO4 loãng bằng H2SO4 đặc thì hiện tượng ở bước 2 sẽ không đổi. d. Ở bước 2, nếu thêm tiếp 2 mL dung dịch H2SO4 0,5 M vào cả 3 ống thì tốc độ thoát khí ở cả ba ống sẽ tăng. Câu 7: (OTTN) Đồng (Cu) là kim loại có tính khử yếu, không tan trong dung dịch H2SO4 loãng, nhưng tan được trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng hoặc trong trong dung dịch H2SO4 loãng khi có mặt của O2 ngay ở nhiệt độ thường theo phương trình hoá học sau: Cu + 2H2SO4 đặc, nóng CuSO4 + SO2 + 2H2O (1) 2Cu + 2H2SO4 + O2 2CuSO4 + 2H2O (2) a. Trong hai phản ứng trên, H2SO4 đều đóng vai trò là chất oxi hoá. b. Cùng một lượng CuSO4 tạo ra thì phản ứng (1) tiêu tốn H2SO4 nhiều hơn phản ứng (2). c. Do có giá trị thế điện cực chuẩn dương nên Cu tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng ở (2). oo d. Từ phản ứng (2) chứng tỏ EE2 . Cu /Cu O22 4H/2HO 3 Câu 8: (OTTN) Kim loại magnesiumo có khối lượng riêng là 1,74 g/cm . Kim loại này phản ứng chậm E2 0,34 V – với nước ở nhiệt độ thườngCu tạo /Cu ra anion OH và khí H2, phản ứng nhanh với sulfuric acid loãng và làm nhạt màu dung dịch copper(II) sulfate. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? a. Những hợp kim mà magnesium đóng vai trò kim loại cơ bản là những hợp kim nặng. b. Giá trị thế điện cực chuẩn của Mg2+/Mg lớn hơn 0 V. – c. Trong môi trường trung tính, có bán phản ứng: 2H2O + 2e H2 + 2OH với o E 0,413 V. 2H22 O/2OH H -16- d. Giá trị thế điện cực chuẩn của Cu2+/Cu lớn hơn giá trị thế điện cực chuẩn của Mg2+/Mg. Câu 9: (OTTN) Sắt (Fe) có số hiệu nguyên tử là 26. Trong vỏ Trái Đất, sắt là nguyên tố kim loại phổ biến thứ 2 (sau nhôm). Ứng dụng chủ yếu của sắt là để tạo ra các hợp kim thép dùng trong xây dựng và chế tạo. a. Ở trạng thái cơ bản, nguyên từ Fe có 6 electron ở lớp ngoài cùng. b. Trong vỏ Trái Đất, sắt tồn tại ở dạng hợp chất chủ yếu trong các quặng. c. Trong hợp chất, số oxi hoá của sắt chủ yếu là +2 và +3. d. Kim loại sắt tác dụng với chlorine dư tạo ra sản phẩm là FeCl2. Câu 10: (OTTN) Nhôm (Al) là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất. Nhôm được sử dụng để chế tạo hợp kim nhẹ, bền, được dùng trong kĩ thuật hàng không, trong xây dựng và làm nội thất. Nhôm có số hiệu nguyên tử là 13 và Eo 1,676 V . Al3 /Al a. Nhôm và đồ vật làm bằng nhôm dễ bị ăn mòn trong không khí ẩm. b. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử Al có 1 electron ở lớp ngoài cùng. c. Nhôm phản ứng được với nước ngay ở điều kiện chuẩn. d. Nhôm có tính khử mạnh hơn Mg (biết Eo 2,356 V ). Mg2 /Mg Câu 11: (SBT – KNTT) Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? a. Kim loại sắt cháy trong khí chlorine (dư) chỉ tạo một muối. b. Kim loại nhôm có thể tan trong dung dịch kiềm. c. Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4 thì khối lượng thanh Zn tăng. d. Kim loại Al, Fe đều không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Câu 12: (SBT – CTST) Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? a. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước. b. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử. c. Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất. d. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn. Câu 13: (OTTN) Phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? a. Các kim loại Al, Fe, Cr đều tan tốt trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. b. W là kim loại cứng nhất, Cr là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất. c. Các kim loại Al, Fe đều không tan trong dung dịch H2SO4 loãng, nguội. oo d. EE nên Ag không tan trong dung dịch HCl 1 M dư. Ag /Ag 2H /H2 Câu 14: (OTTN) Cho các phản ứng: Cu(s) + 2AgNO3(aq) Cu(NO3)2(aq) + 2Ag(s) (1) Fe(s) + Cu(NO3)2(aq) Fe(NO3)2(aq) + Cu(s) (2) a. Tính oxi hoá của Fe2+ > Cu2+ > Ag+. b. Tính khử của kim loại Fe > Cu > Ag. c. Kim loại Fe oxi hoá được Cu2+ thành kim loại Cu. d. Ion Ag+ khử được kim loại Cu thành ion Cu2+. Câu 15: (HTHH) Cho phản ứng hoá học: Cu + 2Ag+ Cu2+ + 2Ag. a. Nguyên tử Cu bị ion Ag+ oxi hoá thành ion Cu2+. b. Ion Cu2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Ag+. c. Thế điện cực chuẩn của cặp Cu2+/Cu lớn hơn của cặp Ag+/Ag. d. Nguyên tử Cu là chất khử, ion Ag+ là chất oxi hoá. Câu 16: (KHBD – KNTT) Cho phản ứng hoá học: Sn2+ + 2Fe3+ Sn4+ + 2Fe2+. -17- a. Ion Fe3+ bị ion Sn2+ khử thành ion Fe2+. b. Thế điện cực chuẩn của cặp Sn4+/Sn2+ lớn hơn của cặp Fe3+/Fe2+. c. Ion Sn4+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Fe3+. d. Ion Sn2+ là chất oxi hoá, ion Fe3+ là chất khử. Câu 17: Cho 0,04 mol Fe vào 200 mL dung dịch hỗn hợp gồm có AgNO3 1 M và Cu(NO3)2 0,5 M, khuấy đều tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B. a. Thứ tự tính oxi hoá trong các phản ứng trên ta có: Ag+ < Cu2+ < Fe2+. b. Chất rắn A gồm 2 kim loại Ag và Cu. c. Khối lượng Ag có trong A là 2,16 gam. d. Nồng độ mol của dung dịch muối Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 lần lượt là 0,35 M và 0,2 M. Câu 18: (OTTN) Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hoá – khử ở bảng sau: Cặp oxi hóa – Na+/Na Zn2+/Zn Fe2+/Fe 2H+/H Cu2+/Cu Fe3+/Fe2+ Ag+/Ag khử 2 o Eoxh/k (V) –2,713 –0,763 –0,440 0,00 +0,340 +0,771 +0,799 a. Các kim loại Na, Fe, Zn đều tan được trong dung dịch HCl 1 M. b. Kim loại Cu khử được các ion Fe3+, Ag+, Zn2+ trong dung dịch thành kim loại. c. Trong dung dịch HCl 1 M, ion H+ oxi hoá được kim loại Fe thành Fe3+. d. Ở điều kiện chuẩn, tính khử của Na > Cu > Ag > Fe2+. Câu 19: (HTHH) Cho các cặp oxi hoá – khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: + 2+ 2+ + Cặp oxi hóa – khử 2H /H2 Cu /Cu Fe /Fe Ag /Ag Thế điện cực chuẩn, V 0 +0,34 –0,44 +0,799 a. Tính oxi hoá tăng dần theo thứ tự Ag+, Cu2+, H+; Fe2+. b. Kim loại Fe khử được các ion H+; Cu2+; Ag+. c. Tính khử giảm dần theo thứ tự Fe; H2; Cu; Ag. d. Kim loại Cu khử được các ion H+; Fe2+. Câu 20: (KHBD – KNTT) Cho các cặp oxi hoá – khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: 2+ 2+ – 2+ Cặp oxi hóa – khử Sn /Sn Mg /Mg H2O/H2, OH Hg /Hg Thế điện cực chuẩn, V –0,137 –2,356 –0,414 +0,853 Xét ở điều kiện chuẩn: a. Tính oxi hoá tăng dần theo thứ tự Mg2+; Sn2+; Hg2+. b. Kim loại Mg tác dụng được với nước. c. Tính khử giảm dần theo thứ tự Sn; Mg; Hg. d. Kim loại Sn khử được các ion Mg2+; Hg2+. 2.3. Trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1: (SBT – CTST) Cho các kim loại sau: Na, Ca, Cu, Ag, Au. Có bao nhiêu kim loại phản ứng được với dung dịch HCl? Câu 2: (SBT – CTST) Cho các kim loại sau: Li, Ba, Ni, Pb, Hg. Có bao nhiêu kim loại phản ứng được với nước nguyên chất (pH = 7) ở điều kiện thường? Câu 3: (HTHH) Cho các kim loại: Mg, Al, Zn, Fe. Có bao nhiêu kim loại đã cho tác dụng được với cả ba dung dịch: H2SO4 loãng, CuSO4 và H2SO4 (đặc, nguội)? Câu 4: (SBT – CTST) Trong các kim loại Na, Ca, K, Al, Fe, Cu và Zn, số kim loại tan tốt trong dung dịch KOH là bao nhiêu? Câu 5: (SBT – CTST) Cho dãy các kim loại: Fe, Cu, Mg, Ag, Al, Na, Ba. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là bao nhiêu? -18- Câu 6: (OTTN) Cho các kim loại: Na, Ca, Cu, Ag, K. Số kim loại có khả năng khử được nước ở điều kiện thường giải phóng H2 là bao nhiêu? Câu 7: (OTTN) Cho các kim loại: Al, Cu, Na, Au, Ag, Mg. Có bao nhiêu kim loại tan được trong dung dịch HCl? Câu 8: Cho các kim loại Ag, Al, Au, Cu, Cr, Fe, Mg, Pt, Zn. Có bao nhiêu kim loại phản ứng được với dung dịch sulfuric acid đặc, nguội? Câu 9: Cho các cặp oxi hoá – khử: Ag+/Ag; Al3+/Al; Au3+/Au; Cu2+/Cu; Fe2+/Fe; K+/K; Mg2+/Mg; Na+/Na, Pt2+/Pt; Zn2+/Zn và Pb2+/Pb. Có bao nhiêu cặp oxi hoá – khử có giá trị thế điện cực chuẩn lớn hơn 0 V? Câu 10: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá – khử: Fe2+/Fe; Na+/Na; Ag+/Ag; Mg2+/Mg; Cu2+/Cu lần lượt là –0,44 V; –2,713 V; 0,799 V; –2,353 V; +0,340 V. Trong số các ion kim loại: Na+, Ag+, Mg2+, Cu2+; kim loại Fe khử được bao nhiêu ion kim loại ở điều kiện chuẩn? Câu 11: (SBT – Cánh Diều) Cho các thí nghiệm sau: o a) ChoE oxh/kkẽm (V) (zinc) vào dung dịch tin(II) sulfate. b) Cho sắt (iron) vào dung dịch magnesium nitrate. c) Cho chì (lead) vào dung dịch hydrochloric acid. d) Cho chì vào dung dịch zinc chloride. e) Cho đồng (copper) vào nước. Số phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu? Câu 12: (SBT – Cánh Diều) Cho các thí nghiệm sau: a) Kim loại đồng nhúng trong dung dịch zinc sulfate. b) Kim loại kẽm nhúng trong dung dịch silver nitrate. c) Thả một mẩu sodium vào dung dịch copper(II) sulfate. d) Rắc bột lưu huỳnh lên phần thuỷ ngân chảy ra từ nhiệt kế bị vỡ. e) Thả một mẩu magnesium nóng đỏ vào nước. Số phản ứng hóa họ c xảy ra ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu? Câu 13: (OTTN) Phản ứng 2Al(s) + Fe2O3(s) Al2O3(s) + 2Fe(s) là phản ứng toả nhiệt lớn nên hỗn hợp gồm bột Al và Fe2O3 (hỗn hợp tecmit) được ứng dụng để hàn đường ray. Tính biến thiên o enthalpy chuẩn ( rH 298 ) của phản ứng trên. o1 o1 Biết: fH 298 (Al 2 O 3 ) 1 676,00 kJ.mol ; fH 298 (Fe 2 O 3 ) 825,50 kJ.mol . (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 14: (OTTN) Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hoá – khử ở bảng sau: Cặp oxi hóa – Cu2+/Cu Ni2+/Ni Zn2+/Zn Fe2+/Fe Mg2+/Mg Fe3+/Fe2+ Ag+/Ag khử +0,340 –0,26 –0,73 –0,440 –2,36 +0,771 +0,799 Hãy cho biết trong số các kim loại Fe, Cu, Mg, Ag, Zn, Ni, Ag, có bao nhiêu kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3 ở điều kiện chuẩn? Câu 15: (OTTN) Cho thế điện cực chuẩn của Al3+/Al và Fe2+/Fe lần lượt bằng –1,676 V và –0,440 V. Sức điện động chuẩn của pin Al – Fe bằng bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). Câu 16: Cho thế điện cực chuẩn của Cu2+/Cu và Ag+/Ag lần lượt bằng 0,340 V và 0,799 V. Sức điện động chuẩn của pin Cu – Ag bằng bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). -19- BÀI 20. KIM LOẠI TRONG TỰ NHIÊN VÀ PHƯƠNG PHÁP TÁCH KIM LOẠI 1. LÍ THUYẾT CẦN NẮM 2. BÀI TẬP VẬN DỤNG 2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (KIM LOẠI TRONG TỰ NHIÊN) Câu 1: Trong vỏ Trái Đất, những kim loại nào sau đây tồn tại chủ yếu dưới dạng đơn chất? -20- A. Ag, Au. B. Zn, Fe. C. Mg, Al. D. Na, Ba. Câu 2: (SBT – KNTT) Chất nào dưới đây là thành phần chính của quặng hematite? A. Iron(II) oxide. B. Iron(III) oxide. C. Iron. D. Iron(II) sulfide. Câu 3: (SBT – KNTT) Kim loại nào sau đây thường có ở dạng đơn chất trong tự nhiên? A. Đồng. B. Kẽm. C. Vàng. D. Sắt. Câu 4: (OTTN) Trong vỏ Trái Đất, kim loại nào sau đây có thể tồn tại ở dạng đơn chất? A. Na, Mg. B. Al, Fe. C. Cu, Zn. D. Ag, Au. Câu 5: Hai nguyên tố kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất là A. Mg, Ca. B. Na, Ca. C. Au, Ag. D. Al, Fe. Câu 6: (OTTN) Ion kim loại nào sau đây có nhiều nhất trong nước biển? A. Mg2+. B. K+. C. Na+. D. Ca2+. Câu 7: (SBT – KNTT) Au, Ag có thể tồn tại được ở dạng đơn chất trong tự nhiên vì chúng là kim loại A. hoạt động hoá học mạnh. B. hoạt động hoá học trung bình. C. có khối lượng riêng lớn. D. rất kém hoạt động hoá học. Câu 8: (SBT – Cánh Diều) Trong tự nhiên, nguyên tố kim loại có thể được tìm thấy ở đâu? (1) Nước ngầm. (2) Nước biển. (3) Đất đá. (4) Cây xanh có hoa. A. (1), (2) và (3). B. (2) và (3). C. (1) và (3). D. (1), (2), (3) và (4). Câu 9: (OTTN) Nhôm (Al) là nguyên tố phổ biến thứ ba (sau oxyen và silicon) và là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất. Nhôm chiếm khoảng 17% khối lớp rắn của Trái Đất. Trong tự nhiên, quặng chính chứa nhôm là bauxite và quặng này là nguyên liệu chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp. Thành phần chính của quặng bauxite là A. Na3AlF6. B. Al2O3.2H2O. C. KAl(SO4)2.12H2O. D. K2O.Al2O3.6SiO2. Câu 10: (OTTN) Sắt (Fe) là nguyên tố kim loại phổ quặng chứa các khoáng vật như: magnetite pyrite (FeS2). Trong các khoáng vật trên, biến trong vỏ Trái Đất, nó tồn tại ở dạng (Fe3O4), hematite (Fe2O3), siderite (FeCO3), khoáng vật có hàm lượng Fe cao nhất là A. magnetite (Fe3O4). B. pyrite (FeS2). C. siderite (FeCO3). D. hematite (Fe2O3). 2.2. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (PHƯƠNG PHÁP TÁCH KIM LOẠI) Câu 1: (SBT – Cánh Diều) Nguyên tắc tách kim loại ra khỏi hợp chất của chúng là A. khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử. B. oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử. C. hoà tan các khoáng vật có trong quặng để thu được kim loại. D. dựa trên tính chất của kim loại như từ tính, khối lượng riêng lớn để tách chúng ra khỏi quặng. Câu 2: (SBT – CTST) Nguyên tắc tách kim loại là A. khử ion kim loại thành đơn chất. B. oxi hoá ion kim loại thành nguyên tử. C. khử nguyên tử kim loại thành ion. D. oxi hoá nguyên tử kim loại thành ion. Câu 3: (OTTN) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại từ hợp chất của chúng là A. khử cation kim loại thành kim loại. B. oxi hoá ion kim loại thành kim loại. C. oxi hoá kim loại thành ion kim loại. D. khử kim loại thành ion kim loại. Câu 4: (SBT – CTST) Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
File đính kèm:
de_cuong_on_thi_tot_nghiep_hoa_hoc_12_chuong_6_dai_cuong_ve.pdf