Đề cương ôn thi tốt nghiệp Hóa học 12 - Chương 7: Nguyên tố nhóm IA và nhóm IIA - Năm học 2024-2025

pdf 46 Trang Hải Bình 8
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi tốt nghiệp Hóa học 12 - Chương 7: Nguyên tố nhóm IA và nhóm IIA - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn thi tốt nghiệp Hóa học 12 - Chương 7: Nguyên tố nhóm IA và nhóm IIA - Năm học 2024-2025

Đề cương ôn thi tốt nghiệp Hóa học 12 - Chương 7: Nguyên tố nhóm IA và nhóm IIA - Năm học 2024-2025
 -1- 
 ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN HÓA HỌC 2024- 2025 
CHƯƠNG 7. NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA A. PHẦN LÍ THUYẾT 
BÀI 24. NGUYÊN TỐ NHÓM IA 
1. LÍ THUYẾT CẦN NẮM 
2. BÀI TẬP VẬN DỤNG 
2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (ĐƠN CHẤT KIM LOẠI KIỀM) 
Câu 1: (OLTN) Kim loại nào sau đây được gọi là kim loại kiềm? 
 A. Na. B. Ag. C. Au. D. Ca. 
Câu 2: (SBT – CTST) Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, K và Rb. Số kim loại kiềm trong dãy là 
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. -2- 
Câu 3: (OLTN) Cho dãy các nguyên tố: Mg, K, Fe, Na, Al và Cs. Số nguyên tố thuộc nhóm IA là 
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 4: (SBT – KNTT) Kim loại Na ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp 
 ngoài cùng của nguyên tử Na ở trạng thái cơ bản là 
 A. 3s23p5. B. 3s2. C. 3s1. D. 3s23p1. 
Câu 5: (SBT – CTST) Cation M⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Biết Li (Z = 7); Na (Z 
 = 11); K (Z = 19). Cation M+ là 
 A. Rb+. B. Na+. C. Li+. D. K+. 
Câu 6: (SBT – KNTT) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử K có cấu hình electron là [Ar]4s1. Trong bảng 
 tuần hoàn, nguyên tố K thuộc nhóm 
 A. IIIA. B. IA. C. IVA. D. IIA. 
Câu 7: (SBT – CTST) Công thức chung của oxide kim loại nguyên tố nhóm IA là 
 A. R2O3. B. RO2. C. R2O. D. RO. 
Câu 8: (SBT – KNTT) Ở điều kiện thường, các tinh thể kim loại nhóm IA đều có kiểu cấu trúc 
 A. lập phương tâm khối. B. lập phương tâm mặt. 
 C. lục phương. D. lập phương đơn giản. 
Câu 9: (SBT – KNTT) Kim loại nhóm IA nào sau đây dễ mất electron hoá trị nhất, được dùng sản xuất 
 tế bào quang điện? 
 A. Cs. B. Li. C. Na. D. K. 
Câu 10: Trong các kim loại nhóm IA từ Li đến Cs, nhiệt độ nóng chảy và độ cứng biến đổi như thế nào? 
 A. Không đổi. B. Giảm dần. C. Tăng dần. D. Không có quy luật. 
Câu 11: Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại nhóm IA từ Li đến Cs biến đổi như thế nào? 
 A. Tăng dần. B. Không đổi. C. Không có quy luật. D. Giảm dần. 
Câu 12: (SBT – KNTT) Ở điều kiện thường, kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là 
 A. Κ. B. Rb. C. Li. D. Na. 
Câu 13: (SBT – KNTT) Hợp kim nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp (~70 °C), dễ hoá lỏng nên được 
 dùng làm chất dẫn nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân? 
 A. Fe – C. B. Na – K. C. Al – Mg. D. Au – Ag. 
Câu 14: (SBT – KNTT) Nhận định nào sau đây về các kim loại nhóm IA không đúng? 
 A. Độ cứng thấp. B. Dễ nóng chảy. 
 C. Khối lượng riêng lớn. D. Dẫn điện tốt. 
Câu 15: (SBT – KNTT) Trong dãy kim loại nhóm IA từ Li đến Cs, nhiệt độ nóng chảy giảm dần do 
 nguyên nhân nào sau đây? 
 A. Độ bền liên kết kim loại giảm dần. B. Số electron hoá trị tăng dần. 
 C. Khối lượng nguyên tử tăng dần. D. Độ âm điện giảm dần. 
Câu 16: (SBT – KNTT) Trong dãy kim loại nhóm IA từ Li đến Cs, số electron hoá trị trên một đơn vị thể 
 tích biến đổi như thế nào? 
 A. Giảm dần. C. Không đổi. B. Tăng dần. D. Không có quy luật. 
Câu 17: (SBT – CTST) Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA khác nhau về 
 A. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. B. cấu hình electron nguyên tử. 
 C. số oxi hoá của nguyên tử trong hợp chất. D. kiểu mạng tinh thể của đơn chất. -3- 
Câu 18: (SBT – CTST) Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử, sự biến đổi tính chất của 
 các nguyên tố nhóm IA nào sau đây đúng? 
 A. Bán kính nguyên tử giảm dần. B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần. 
 C. Độ cứng giảm dần. D. Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần. 
Câu 19: (OLTN) Trong nhóm IA, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại từ lithium đến caesium biến đổi 
 theo xu hướng nào? 
 A. Tăng. C. Không theo quy luật. 
 B. Không thay đổi. D. Giảm. 
Câu 20: (OLTN) Đặc điểm về tính chất vật lí nào sau đây không đúng với kim loại kiềm? 
 A. Khối lượng riêng nhỏ. C. Độ cứng thấp. 
 B. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. D. Dẫn điện tốt hơn Ag. 
Câu 21: (OLTN) Kim loại kiềm thuộc loại kim loại nhẹ và có khối lượng riêng nhỏ là do nguyên nhân 
 nào sau đây? 
 A. Liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại kiềm bền vững. 
 B. Kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn. 
 C. Kim loại kiềm có thể điện cực chuẩn âm. 
 D. Nguyên tử kim loại kiềm chỉ có một electron hoá trị ở lớp ngoài cùng. 
Câu 22: (OLTN) Kim loại kiềm có độ cứng thấp, rất mềm (có thể cắt bằng dao, kéo) là do nguyên nhân 
 nào sau đây? 
 A. Mạng tinh thể kim loại kiềm có liên kết kim loại yếu. 
 B. Kim loại kiềm có giá trị thế điện cực chuẩn âm. 
 C. Kim loại kiềm có cấu trúc tinh thể đặc khít. 
 D. Kim loại kiềm tan tốt trong nước. 
Câu 23: (SBT – CD) Các kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấp hơn nhiều so với các 
 kim loại khác. Nguyên nhân là do: 
 (1) Tinh thể có kiểu mạng lập phương tâm khối. 
 (2) Khối lượng nguyên tử nhỏ hơn các kim loại khác. 
 (3) Có lực liên kết kim loại yếu. 
 A. (1), (2) và (3). B. (2) và (3). C. (1) và (3). D. (1) và (2). 
Câu 24: Khi tham gia phản ứng hoá học, mỗi nguyên tử kim loại nhóm IA đều thể hiện khuynh hướng 
 A. nhường 2 electron. B. nhận 2 electron. C. nhận 1 electron. D. nhường 1 electron. 
Câu 25: (SBT – KNTT) Tính khử của các kim loại nhóm IA từ Li đến Cs biến đổi như thế nào? 
 A. Tăng dần. B. Không đổi. C. Không có quy luật. D. Giảm dần. 
Câu 26: (SBT – KNTT) Kim loại nhóm IA có tính khử mạnh nhất trong các nhóm kim loại. Giá trị thế 
 điện cực chuẩn nào sau đây thuộc về một kim loại trong nhóm IA? 
 A. –0,44 V. B. –2,93 V. C. 0 V. D. 1,52 V. 
Câu 27: (SBT – KNTT) Khi so sánh kim loại nhóm IA với các nguyên tố khác trong cùng chu kì, nhận 
 định nào sau đây không đúng? 
 A. Có tính khử mạnh nhất. B. Có thế điện cực chuẩn âm nhất. 
 C. Có bán kính nguyên tử lớn nhất. D. Có liên kết kim loại mạnh nhất. 
Câu 28: (OLTN) Tính chất hoá học chung của kim loại kiềm là 
 A. tính acid. B. tính base. C. tính oxi hoá. D. tính khử. 
Câu 29: (SBT – CTST) Trong các kim loại sau, kim loại nào có tính khử mạnh nhất? -4- 
 A. K. B. Al. C. Mg. D. Na. 
Câu 30: (OLTN) Trong các kim loại Li, Na, K, Cs, kim loại có tính khử mạnh nhất là 
 A. Li. B. Na. C. K. D. Cs. 
Câu 31: (SBT – KNTT) Khi đốt cháy kim loại Na trong bình chứa khí oxygen tạo thành sản phẩm là 
 A. NaO. B. Na2O2. C. Na2O. D. NaO2. 
Câu 32: Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại nhóm IA theo mức độ phản ứng với nước tăng dần? 
 A. K, Na, Li. B. Na, K, Li. C. Li, Na, K. D. K, Li, Na. 
Câu 33: (SBT – CTST) Cho dãy các kim loại sau: Fe, Na, K, Cu và Li. Số kim loại trong dãy tác dụng 
 được với nước ở nhiệt độ thường là 
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 34: (SBT – CD) Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào diễn ra mãnh liệt nhất? 
 A. Lithium và bromine. B. Potassium và chlorine. 
 C. Lithium và chlorine. D. Sodium và bromine. 
Câu 35: (SBT – KNTT) Cho một mẩu Na vào dung dịch MgSO4 dư, thu được kết tủa X và chất khí Y. 
 Hai chất X, Y lần lượt là 
 A. Mg, O2. B. Mg, H2. C. Mg(OH)2, H2. D. Mg(OH)2, O2. 
Câu 36: (OLTN) Kim loại nhóm IA có tính khử mạnh nên có nhiều tính chất hoá học khác biệt hơn so 
 với các nhóm kim loại khác. Nguyên nhân nào sau đây là không phù hợp? 
 A. Kim loại kiềm có thể điện cực chuẩn rất nhỏ. 
 B. Kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn các kim loại khác. 
 C. Tương tác giữa electron hoá trị với hạt nhân nguyên tử là yếu. 
 D. Mạng tinh thể nguyên tử có liên kết kim loại bền vững. 
Câu 37: (OLTN) Kim loại kiềm có khả năng phản ứng hoá học dễ dàng với nhiều chất. Trong phòng thí 
 nghiệm, để bảo quản kim loại kiềm, người ta dùng biện pháp nào sau đây? 
 A. Ngâm trong dầu hoả khan. C. Để trong ống thuỷ tinh chứa khí hiếm. 
 B. Ngâm trong nước cất. D. Ngâm trong cồn tuyệt đối. 
Câu 38: (SBT – KNTT) Các kim loại kiềm đều hoạt động hoá học mạnh. Vì vậy, để bảo quản lâu dài, 
 chúng thường được ngâm trong 
 A. dầu hoả. B. nước máy. C. ethyl alcohol. D. giấm ăn. 
Câu 39: (SBT – CD) Trong tự nhiên, các nguyên tố nhóm IA chỉ tồn tại ở dạng hợp chất là do 
 A. các nguyên tố nhóm IA chỉ có thể được tìm thấy trong nước ngầm, nước biển. 
 B. các nguyên tố nhóm IA đều là những kim loại hoạt động hoá học mạnh nên không tồn tại dạng 
 đơn chất. 
 C. các nguyên tố nhóm IA thường kết hợp với nhau để tạo thành các hợp kim bền. 
 D. các nguyên tố nhóm IA có độ âm điện lớn nên dễ dàng kết hợp với các nguyên tố khác. 
Câu 40: (OLTN) Quá trình nào sau đây dùng để tách kim loại Na từ hợp chất? 
 A. Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl. 
 B. Điện phân NaCl nóng chảy. 
 C. Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl. 
 D. Dung dịch NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3. 
 -5- 
2.2. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (HỢP CHẤT KIM LOẠI KIỀM) 
 -6- 
Câu 1: Khi đốt nóng tinh thể LiCl trong ngọn lửa đèn khí không màu thì tạo ra ngọn lửa có màu 
 A. da cam. B. tím nhạt. C. vàng. D. đỏ tía. 
Câu 2: Khi đốt nóng tinh thể NaCl trong ngọn lửa đèn khí không màu thì tạo ra ngọn lửa có màu 
 A. đỏ cam. B. tím nhạt. C. vàng. D. đỏ tía. 
Câu 3: (SBT – KNTT) Diêm tiêu kali được dùng chế tạo thuốc nổ đen (làm mìn phá đá), làm phân bón 
 (cung cấp nguyên tố N và K cho cây trồng) có công thức hoá học là 
 A. ΚΝΟ3. B. K2CO3. C. KCl. D. K2SO4. 
Câu 4: (SBT – CD) Nhúng que platinum sạch vào dung dịch chất X, sau đó đưa lên ngọn lửa đèn khí, 
 đèn khí cháy với ngọn lửa màu vàng. Mặt khác, thêm vài giọt dung dịch chất X vào dung dịch 
 silver nitrate thấy xuất hiện kết tủa vàng. X có thể là chất nào sau đây? 
 (1) Potassium iodide. 
 (2) Sodium iodide. 
 (3) Sodium phosphate. 
 (4) Potassium phosphate. 
 A. (1) hoặc (4). B. (2) hoặc (3). C. (2). D. (3) hoặc (4). 
Câu 5: (SBT – KNTT) Ở các nước ôn đới, để làm giảm nhiệt độ đóng băng của nước, làm tuyết tan, 
 khoáng chất được rải lên tuyết là 
 A. muối mỏ. B. than đá. C. đá vôi. D. thạch cao. 
Câu 6: (SBT – KNTT) Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ có màng ngăn xốp, 
 phân tử hay ion nào sau đây di chuyển được từ anode sang cathode qua màng ngăn xốp? 
 – + –
 A. Cl . B. Na . C. ОН . D. Cl2. 
Câu 7: (SBT – CTST) Nước Javel là sản phẩm của quá trình 
 A. sục khí chlorine vào vôi sữa. 
 B. cho dung dịch NaOH loãng tác dụng với khí chlorine. 
 C. điện phân dung dịch NaOH có màng ngăn giữa hai điện cực. 
 D. điện phân nóng chảy NaOH không có màng ngăn. 
Câu 8: (SBT – CTST) Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là 
 A. cho kim loại Na tác dụng với nước. 
 B. cho Na2O tác dụng với nước. 
 C. điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn. 
 D. điện phân dung dịch NaCl 20%, không có màng ngăn. 
Câu 9: (OLTN) Nước muối sinh lí là dung dịch của chất X với nồng độ 0,9%, được dùng trong việc 
 ngăn ngừa nguy cơ mất muối do đổ quá nhiều mồ hôi, sau phẫu thuật, mất muối do tiêu chảy hay 
 các nguyên nhân khác. X là muối nào sau đây? 
 A. NaCl. B. NaClO. C. Na2SO4. D. NaNO3. 
Câu 10: Điện phân dung dịch NaCl bão hoà, không có màng ngăn để sản xuất hoá chất nào sau đây? 
 A. Soda. C. Xút công nghiệp. B. Baking soda. D. Nước Javel. 
Câu 11: (SBT – KNTT) Ở một số quốc gia, khoáng vật trona là nguyên liệu chính để sản xuất soda. 
 Thành phần hoá học chính của trona là 
 A. 3NaF.AIF3. B. NaCl.KCl. 
 C. Na2CO3.NaHCO3.2H2O. D. NaNO3. 
Câu 12: (OLTN) Soda là hoá chất quan trọng trong sản xuất thuỷ tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. 
 Công thức hoá học của soda là -7- 
 A. NaCl. B. Na2SO4. C. NaNO3. D. Na2CO3. 
Câu 13: (OLTN) Trong đời sống, người ta dùng baking soda (là một hợp chất của sodium) để giặt, khử 
 mùi hôi và tẩy trắng vết ố trên quần áo, vệ sinh đồ gia dụng,... Baking soda có công thức là 
 A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. Na2SO3. D. NaHSO4. 
Câu 14: (OLTN) Để tẩy dầu mỡ đóng cặn trong dụng cụ, thiết bị và đường ống nhà bếp, người ta thường 
 dùng Na2CO3. Tên thường gọi của Na2CO3 là tên nào sau đây? 
 A. Soda. B. Baking soda. C. Xút ăn da. D. Muối ăn. 
Câu 15: (OLTN) Bột nở baking powder có thành phần gồm baking soda kết hợp với tinh bột ngô và một 
 số muối vô cơ khác, có tác dụng làm cho bánh nở xốp, bông mềm. Phản ứng hoá học nào sau 
 đây của bột nở xảy ra làm cho bánh nở xốp? 
 A. 2NaHCO3 + Ca(OH)2  Na2CO3 + CaCO3 + H2O. 
 B. Na2CO3 + Ca(OH)2 2NaHCO3 + CaCO3. 
 C. NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O. 
 D. 2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2. 
Câu 16: (SBT – CD) Những phát biểu nào sau đây là đúng về hợp chất sodium hydrogencarbonate? 
 (1) Còn gọi là sodium bicarbonate hay baking soda. 
 (2) Được dùng để điều trị chứng dư acid trong dạ dày, làm mềm thực phẩm. 
 (3) Là chất dạng bột màu trắng, dễ bị oxi hoá bởi oxygen trong không khí. 
 A. (1) và (2). B. (1), (2) và (3). C. (1) và (3). D. (2). 
Câu 17: (SBT – KNTT) Trong quá trình Solvay, NH3 được tái chế khi cho dung dịch NH4Cl tác dụng với 
 A. CaO. B. NaOH. C. KOH. D. Ba(OH)2. 
Câu 18: Quá trình sản xuất soda bằng phương pháp Solvay không sử dụng nguyên liệu nào sau đây? 
 A. Carbon dioxide. B. Muối ăn. C. Xút ăn da. D. Ammonia. 
Câu 19: (SBT – KNTT) Trong một giai đoạn của quá trình Solvay có tồn tại cân bằng giữa các muối 
 trong dung dịch: NaCl + NH4HCO3  NaHCO3 + NH4Cl. 
 Dựa trên tính chất nào của NaHCO3 để kết tinh muối này từ dung dịch hỗn hợp? 
 A. Độ tan thấp. B. Tính lưỡng tính. C. Độ bền nhiệt thấp. D. Tính acid Bronsted. 
Câu 20: (Đề THPT QG - 2017) Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí? 
 A. Ba(OH)2. B. Na2CO3. C. K2SO4. D. Ca(NO3)2. 
Câu 21: (Đề TNTHPT QG – 2020) Chất nào sau đây tác dụng với dd NaHCO3 sinh ra khí CO2? 
 A. HCl. B. Na2SO4. C. K2SO4. D. KNO3. 
Câu 22: (Đề THPT QG - 2018) Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch 
 A. NaCl. B. KCl. C. CaCl2. D. NaNO3. 
Câu 23: (HTHH) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch nào sau đây thu được kết tủa trắng khi kết thúc 
 phản ứng? 
 A. Ca(HCO3)2. B. NaHCO3. C. HCl. D. (NH4)2SO4. 
Câu 24: (SBT – KNTT) Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được 
 với dung dịch NaOH? 
 A. NaHCO3. B. NaCl. C. Ba(OH)2. D. Na2CO3. 
Câu 25: Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphthalein vào dung dịch Na2CO3 thì dung dịch chuyển sang màu 
 A. tím. B. vàng. C. xanh. D. hồng. -8- 
Câu 26: Dãy nào sau đây sắp xếp các dung dịch (có cùng nồng độ 0,1 M) theo thứ tự pH tăng dần? 
 A. LiOH, Na2CO3, KCl. B. Na2CO3, KCl, LiOH. 
 C. KCl, Na2CO3, LiOH. D. Na2CO3, LiOH, KCl. 
Câu 27: (OLTN) Một loại muối (X) của kim loại kiềm được dùng làm phân bón, cung cấp cả hai nguyên 
 tố dinh dưỡng đa lượng cho cây trồng. Công thức hoá học của muối X là 
 A. ΚΝΟ3. B. K2CO3. C. NaNO3. D. Na3PO4. 
Câu 28: X và Y là các hợp chất vô cơ của một kim loại kiềm, có nhiều ứng dụng trong thực tế và khi đốt 
 nóng ở nhiệt độ cao trên đèn khí cho ngọn lửa màu vàng. Biết chúng thoả mãn các sơ đồ sau: 
 X + NaOH Y + H2O; 
 o
 X  t Y. 
 Y là chất nào sau đây?  
 A. NaOH. B. K2CO3. C. Na2CO3. D. NaHCO3. 
Câu 29: Phân kali đỏ (chứa KCl) là một loại phân bón đa lượng phổ biến trên thị trường vì giá thành rẻ, 
 phù hợp rất nhiều loại đất khác nhau và hàm lượng potassium cao. Phân kali đó thường được sản 
 xuất từ quặng sylvinite (KCl.NaCl) bằng cách tách muối KCl ra khỏi quặng theo sơ đồ sau: 
 NghiÒn, ®un nãng §Ó nguéi
 Quặng sylvinite  Hßa tan, läc t¹p chÊt Dung dịch KCl bão hoà  Lµm l¹nh Tinh thể KCl. 
 Phương pháp nào sau đây dùng để tách KCl ở trên? 
 A. Sắc kí. B. Chưng cất. C. Chiết. D. Kết tinh. 
Câu 30: (HTHH) Cho sơ đồ gồm hai phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện thường: 
 X  NaOH Na2CO3 
 Trong số các chất: Na, Na2SO4, Na2O, NaCl, số chất phù hợp với X là 
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
2.3. Trắc nghiệm đúng – sai 
Câu 1: (CCG) Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai khi nói về kim loại thuộc nhóm IA. 
 a. Nguyên tố nhóm IA là những nguyên tố p, chỉ có 1 electron hoá trị ở phân lớp np1 và đứng đầu 
 mỗi chu kì tương ứng. 
 b. Các kim loại: lithium (Li), sodium (Na), potassium (K),... đều thuộc nhóm IA. 
 c. Kim loại nhóm IA được gọi là kim loại kiềm thổ. 
 d. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng của kim loại kiềm có xu hướng giảm từ lithium đến caesium. 
Câu 2: (SBT – KNTT) Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? 
 a. Thứ tự tính khử giảm dần của các kim loại kiềm là: Cs, Rb, K, Na, Li. 
 b. Phương pháp chung để điều chế kim loại kiềm là điện phân dung dịch. 
 c. Để bảo quản kim loại Na cần ngâm Na trong cồn tinh khiết. 
 d. Na2O tan trong nước tạo dung dịch trong suốt và thoát ra khí H2. 
Câu 3: (OLTN) Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? 
 a. Kim loại kiềm có tính khử giảm dần từ Li đến Cs. 
 b. Dung dịch soda có môi trường acid nên được dùng để tẩy rửa dầu, mỡ trên thiết bị nhà bếp. 
 c. Phương pháp Solvay dùng để sản xuất soda. 
 d. Trong công nghiệp, người ta điều chế NaOH bằng cách cho Na tác dụng với nước. 
Câu 4: (HTHH) Xét phản ứng xảy ra khi đốt cháy Na trong khí chlorine ở điều kiện chuẩn: 
 o
 2Na(s) + Cl2(g)  2NaCl(s) rH 298 882,2 kJ 
 a. Phản ứng có sự tỏa nhiệt vào môi trường. 
 b. Nhiệt tạo thành chuẩn của NaCl(s) là – 411,1 kJ/mol. -9- 
 c. Phản ứng dùng để sản xuất NaCl trong công nghiệp. 
 d. Na là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử. 
Câu 5: (OLTN) Thực hiện thí nghiệm đốt cháy kim loại kiềm (M) trong khí oxygen: Cho mỗi mẩu kim 
 loại Li, Na và K vào các muôi sắt, hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đưa nhanh vào các bình 
 tam giác chịu nhiệt chứa khí oxygen. 
 a. Các kim loại bốc cháy với mức độ tăng dần: Li, Na và K. 
 b. Trong các thí nghiệm trên, kim loại K phản ứng cháy chậm nhất. 
 c. Các thí nghiệm trên xảy ra theo phương trình hoá học: 4M + O2  2M2O. 
 d. Lấy các chất rắn thu được sau khi đốt, cho vào mỗi cốc nước và khuấy lên, thấy các chất rắn 
 đều không tan trong nước. 
Câu 6: (CCG) Khi mới cắt, miếng sodium có bề mặt sáng trắng của kim loại. Sau khi để một lát trong 
 không khí thì bề mặt đó không còn sáng nữa mà bị xám lại. 
 a. Miếng sodium sau khi cắt, bề mặt bị xám do ánh sáng mặt trời phản quang làm biến đổi màu 
 sắc. 
 b. Sodium là kim loại có tính khử mạnh nên dễ bị oxi hoá trong không khí chuyển thành oxide 
 dẫn đến màu sắc dễ bị thay đổi. 
 c. Sản phẩm thu được khi để sodium lâu trong không khí là Na2O và Na2O2. 
 d. Trong không khí ẩm, các oxide dễ tác dụng với nước tạo thành các hydroxide, sau đó kết hợp 
 với khí carbonic trong không khí sẽ thành muối. 
Câu 7: (SBT – CD) Cho một mẩu sodium nhỏ vào cốc nước có chứa vài giọt phenolphthalein. Mỗi phát 
 biểu sau đây là đúng hay sai? 
 a. Sodium bị hoà tan nhanh chóng là do hiện tượng ăn mòn điện hoá. 
 b. Cốc nước chuyển từ không màu sang màu hồng. 
 c. Khí thoát ra trong thí nghiệm là một khí dễ cháy. 
 d. Nếu thay mẩu sodium bằng mẩu lithium cùng kích thước thì phản ứng diễn ra chậm hơn. 
Câu 8: (OLTN) Thực hiện thí nghiệm cho kim loại kiềm tác dụng với nước như sau: Cho mỗi mẩu kim 
 loại Li, Na và K bằng hạt đậu xanh vào các chậu thuỷ tinh tương ứng có chứa nước. 
 a. Mẩu kim loại Li chuyển động trên mặt nước chậm nhất, có khí thoát ra. 
 b. Mẩu kim loại Na chuyển động nhanh trên mặt nước, tạo thành khối cầu và có khí thoát ra. 
 c. Mẩu kim loại K chuyển động nhanh trên mặt nước, kèm theo cháy mạnh và có khí thoát ra. 
 d. Cho mảnh giấy quỳ tím vào mỗi dung dịch sau phản ứng, thấy quỳ tím chuyển màu hồng. 
Câu 9: (SBT – CD) Dùng panh lấy các mẩu kim loại (Li, Na hoặc K) có kích cỡ xấp xỉ nhau đã thấm 
 khô dầu và cho vào chậu thuỷ tinh đã chứa khoảng 1/3 thể tích nước. Thêm 2 – 3 giọt dung dịch 
 phenolphthalein vào chậu sau khi kim loại tan hết. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai? 
 a. Các dung dịch thu được sau phản ứng đều có màu hồng. 
 b. Trong nước, potassium tan nhanh hơn so với sodium, sodium tan nhanh hơn so với lithium. 
 c. Các cặp oxi hoá – khử M+/M (M: Li, Na, K) đều có giá trị thế điện cực chuẩn lớn hơn giá trị 
 –
 thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá – khử 2H2O/H2 + 2OH . 
 d. Kết quả thí nghiệm cho kết luận tính khử của các kim loại tăng dần theo dãy K, Na, Li. 
Câu 10: (CCG) Khi hòa tan hoàn toàn potassium trong dung dịch FeCl2 sau đó để lâu trong không khí. 
 a. Potassium là kim loại mạnh nên đẩy Fe ra khỏi dung dịch muối tạo ra lớp chất rắn bám lên 
 potassium. 
 b. Potassium là kim loại háo nước sẽ tác dụng với nước sinh khí hydrogen, dung dịch tạo thành 
 không tác dụng với muối FeCl2. -10- 
 c. Potassium là kim loại háo nước sẽ tác dụng với nước sinh khí hydrogen, dung dịch tạo thành 
 tác dụng với muối FeCl2 tạo kết tủa trắng xanh, kết tủa này bền trong không khí. 
 d. Potassium là kim loại háo nước sẽ tác dụng với nước sinh khí hydrogen, dung dịch tạo thành 
 tác dụng với muối FeCl2 tạo kết tủa trắng xanh, kết tủa không bền trong không khí và một phần 
 tủa chuyển sang nâu đỏ của Fe(OH)3. 
Câu 11: (OLTN) Trong phòng thí nghiệm, để phân biệt các ion Li+, Na+ và K+ với nhau, người ta nhúng 
 đầu đũa thuỷ tinh trong dung dịch muối bão hoà của các kim loại trên rồi đốt trên đèn khí. 
 a. Thí nghiệm trên dựa vào hiện tượng màu ngọn lửa đặc trưng của kim loại kiềm khi đốt. 
 b. Ngọn lửa khi đốt hợp chất của Li cho màu đỏ tía. 
 c. Chỉ các kim loại kiềm mới có hiện tượng tạo màu đặc trưng khi đốt cháy. 
 d. Ngọn lửa khi đốt hợp chất của Na cho màu vàng. 
Câu 12: (SBT – KNTT) Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? 
 a. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp thu được NaOH, H2 và O2. 
 b. NaHCO3 là hợp chất lưỡng tính. 
 c. Na2CO3 là nguyên liệu sản xuất thuỷ tinh. 
 d. Phương pháp Solvay sản xuất NaHCO3 từ các nguyên liệu là NH3, NaCl và CO2. 
Câu 13: (SBT – KNTT) Sodium chloride là hợp chất ion. 
 a. Ở trạng thái nóng chảy, sodium chloride có khả năng dẫn điện. 
 b. Sodium chloride có nhiệt độ nóng chảy cao. 
 c. Trong tinh thể sodium chloride, các ion có thể di chuyển tự do. 
 d. Khi dùng búa đập vào hạt muối thì hạt muối bị biến dạng do có tính dẻo. 
Câu 14: (OLTN) Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? 
 a. NaCl là chất rắn, dễ tan trong nước, là thành phần chính của muối ăn. 
 b. Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn thu được dung dịch NaOH. 
 c. Dung dịch NaHCO3 0,1 M có pH < 7. 
 d. Không thể phân biệt được ion Na+ và K+ dựa vào màu ngọn lửa khi đốt các hợp chất của chúng. 
Câu 15: (SBT – CTST) Hợp chất của kim loại kiềm có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. 
 a. Sodium carbonate khan (Na2CO3, còn gọi là soda được dùng trong công nghiệp thuỷ tinh, đồ 
 gốm, bột giặt, 
 b. Sodium hydrocarbonate (NaHCO3) được dùng trong công nghiệp thực phẩm. NaHCO3 còn 
 được dùng làm thuốc giảm triệu chứng đau dạ dày. 
 c. Dung dịch NaCl có nồng độ 0,9% dùng để vệ sinh, sát khuẩn. 
 d. Chất được gọi là xút ăn da là KOH. 
Câu 16: (SBT – CD) Nhiệt tạo thành của một số chất được cho trong bảng sau: 
 Chất Na2CO3(s) NaHCO3(s) Na2O(s) CO2(g) H2O(l) 
 o1 
 fH 298 (kJ.mol ) –1 130,70 –950,81 –414,20 –393,51 –285,83 
 a. Quá trình hình thành muối NaHCO3 từ các đơn chất thuận lợi về năng lượng hơn so với quá 
 trình hình thành muối Na2CO3 từ các đơn chất. 
 b. Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 
 2NaHCO3(s)  Na2CO3(s) + H2O(l) + CO2(g) là –91,28 kJ. (1) 
 c. Phản ứng Na2CO3(s) Na2O(s) + CO2(g) không diễn ra ở điều kiện thường, phù hợp với 
 giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng khá dương. 
 d. Na2CO3 bền với nhiệt hơn NaHCO3. -11- 
Câu 17: (SBT – CD) Công đoạn chính của công nghiệp chlorine – kiềm là điện phân dung dịch sodium 
 chloride bão hoà trong bể điện phân có màng ngăn xốp. Phương trình hoá học của quá trình điện 
 phân là: 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2. 
 Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? 
 a. Anion Cl– bị khử thành khí chlorine tại anode. 
 b. Tại cathode, thu được đồng thời dung dịch bão hoà và tinh thể sodium hydroxide. 
 c. Nếu không có màng ngăn xốp, nước Javel được hình thành trong bể điện phân. 
 d. Hydrogen cũng là một sản phẩm có giá trị của công nghiệp chlorine – kiềm. 
Câu 18: (OLTN) Điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn bão hoà trong nước là công đoạn chính của 
 quy trình công nghiệp chlorine – kiềm. 
 a. Sản phẩm cơ bản của công nghiệp chlorine – kiềm là NaOH, Cl2 và H2. 
 b. Dung dịch sau điện phân có thành phần chính là NaOH và có lẫn NaCl dư. 
 c. Kim loại sodium thu được ở cathode và khí chlorine thu được ở anode. 
 d. Nước Javel được tạo thành trong bể điện phân. 
Câu 19: (SBT – CD) Soda được sản xuất theo phương pháp Solvay theo các phương trình hoá học sau: 
 NaCl(aq) + CO2(g) + H2O(l) + NH3(aq) NaHCO3(s) + NH4Cl(aq) (1) 
 to
 2NaHCO3(s)  Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) (2) 
 2NH4Cl(aq) + CaO(s) 2NH3(g) + CaCl2(aq) + H2O(l) (3) 
 a. Phản ứng (1) cho thấy H2CO3 (CO2 + H2O) có tính acid mạnh hơn dung dịch HCl. 
 b. Muối sodium hydrogencarbonate ít tan trong nước và kém bền khi bị nung nóng. 
 c. Phản ứng (3) nhằm thu hồi và tái sử dụng NH3. 
 d. Trong phản ứng (2) khối lượng chất rắn giảm 45% sau khi nung (giả sử hiệu suất nung là 
 100%). 
Câu 20: Phương pháp Solvay để sản xuất Na2CO3 trong công nghiệp được minh hoạ ở sơ đồ sau: 
 a. Ion hydrogencarbonate được tạo thành tại tháp carbonate hoá. 
 b. Ở giai đoạn làm lạnh, NaHCO3 được tách biệt bằng phương pháp kết tủa. 
 c. Phản ứng chuyển hoá NaHCO3 thành Na2CO3 là phản ứng toả nhiệt. 
 d. Ammonia và carbon dioxide được sử dụng quay vòng trong quá trình sản xuất. 
Câu 21: (HTHH) Quá trình Solvay đóng vai trò quan trọng trong công nghiệp để sản xuất NaHCO3 và 
 Na2CO3. 
 a. Nguyên liệu chính của quá trình Solvay là đá vôi, muối ăn, ammonia, nước. 
 b. Dựa trên tính lưỡng tính của NaHCO3 để chuyển hoá chất này thành Na2CO3. 
 c. Quá trình Solvay đã tái sử dụng các sản phẩm trung gian như NH3 và CO2. 
 d. NaHCO3 được tách biệt khỏi hệ phản ứng bằng phương pháp kết tinh. 
Câu 22: (OLTN) Soda là hoá chất được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp hoá chất, hiện nay ở 
 Việt Nam trung bình cần 5.105 tấn/năm. Phương pháp Solvay với nguyên liệu đầu vào là đá vôi 
 và muối ăn nên giá thành rẻ, phù hợp với sản xuất tại Việt Nam. 
 a. Soda được dùng để làm mềm nước cứng, sản xuất thuỷ tinh, giấy, hoá chất, 
 b. Phương pháp Solvay giảm thiểu tác động tới môi trường do tuần hoàn tái sử dụng các sản 
 phẩm trung gian như NH3, CO2, -12- 
 c. Trong phương pháp Solvay, NH3 được tái chế qua phương trình hoá học sau: 2NH4Cl + CaO 
 2NH3 + CaCl2 + H2O. 
 d. Phương pháp Solvay chỉ xảy ra theo một giai đoạn sau: 2NaCl + 2NH3 + CO2 + H2O 
 2NH4Cl + Na2CO3. 
Câu 23: (CCG) Tại nhà máy giấy Bãi Bằng có xưởng sản xuất xút – chlorine với công suất lớn nhất trong 
 cả nước. Xút được dùng cho việc nấu bột giấy, chlorine dùng cho việc tẩy trắng bột giấy. Nước 
 muối đi vào thùng điện phân có hàm lượng 316 g/L. Dung dịch thu được sau điện phân có chứa 
 sodium hidroxide với hàm lượng 100 g/L. Giả sử muối ăn là tinh khi ết, thể tích dung dịch điện 
 phân không thay đổi. 
 a. Hàm lượng muối ăn còn lại sau điện phân là 146,25 g/L. 
 b. Hiệu suất chuyển hoá muối trong thùng điện phân 46,28%. 
 c. Phương trình điện phân dung dịch muối ăn (có màng ngăn xốp), sản phẩm thu được khí H2 
 sinh ra ở cathode còn Cl2 sinh ra anode. 
 d. Khí Cl2 sinh ra dẫn vào dung dịch KI có chứa sẵn hồ tinh bột. Hiện tượng xảy ra làm xanh hồ 
 tinh bột. 
Câu 24: (SBT – KNTT) Quặng sylvinite là một khoáng chất phổ biến có thành phần chính là NaCl-KCl. 
 Sự phụ thuộc của độ tan các muối vào nhiệt độ được biểu diễn ở đồ thị sau. 
 a. Độ tan của KCl giảm chậm khi giảm nhiệt độ từ 100 °C về 0 °C. 
 b. Tách được KCl khỏi dung dịch với NaCl bằng phương pháp kết tinh. 
 c. Độ tan của NaCl tăng nhanh khi tăng nhiệt độ từ 0 °C đến 100 °C. 
 d. Độ tan của KCl giảm nhanh hơn của NaCl khi giảm nhiệt độ từ 100 °C về 0 °C. 
Câu 25: (CCG) Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam kim loại Na vào 197,8 gam nước thu được khí dung dịch A 
 và giải phóng khí H2. Trung hòa dung dịch A bằng 200 mL dung dịch HCl x M thu được dung 
 dịch C. 
 a. Dung dịch tạo thành trong C có pH = 7. 
 b. Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào dung dịch C sẽ xuất hiện kết tủa 
 trắng. 
 c. Giá trị của x = 0,2 M. 
 d. Nồng độ phần trăm của chất trong A là 2%. 
2.4. Trắc nghiệm trả lời ngắn 
Câu 1: (OLTN) Cho các đặc điểm về tính chất vật lí: (a) Là kim loại dễ nóng chảy; (b) Thuộc loại kim 
 loại mềm (dễ cắt bằng dao, kéo); (c) Có nhiệt nóng chảy và nhiệt độ sôi cao; (d) Thuộc loại kim 
 loại nhẹ. 
 Có bao nhiêu đặc điểm đúng với các kim loại kiềm (từ lithium đến caesium)? 
Câu 2: (OLTN) Cho dây các hợp chất của kim loại nhóm IA: Na2CO3, NaHCO3, KOH, K2SO4, K2CO3 
 và KHCO3. Có bao nhiêu chất trong dãy trên thoả mãn cả hai tính chất sau: -13- 
 + Tác dụng với dung dịch HCl tạo ra khí Y làm đục nước vôi trong. 
 + Đốt trên ngọn lửa đèn khí thấy ngọn lửa có màu tím. 
Câu 3: (SBT – CD) Những lĩnh vực nào sau đây ứng dụng nhiều kim loại nhóm IA và các hợp chất của 
 chúng? 
 (a) xây dựng, công nghiệp ô tô, luyện kim. 
 (b) sản xuất pháo hoa. 
 (c) sản xuất phân bón. 
 (d) chế biến thực phẩm. 
 (e) pin, đồng hồ nguyên tử. 
Câu 4: (SBT – CD) Cho các phát biểu nào sau về các nguyên tố nhóm IA: 
 (a) Có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1 (n > 1). 
 (b) Có số oxi hoá là +1 hoặc +2 trong các hợp chất. 
 (c) Có tính khử mạnh. 
 (d) Có bán kính nguyên tử nhỏ. 
 (e) Còn được gọi là các kim loại kiềm. 
 Số phát biểu đúng là bao nhiêu? 
Câu 5: (SBT – CD) Cho các phát biểu sau: 
 (a) Kim loại M trong cặp oxi hoá – khử M+/M có thể điện cực chuẩn rất âm. 
 (b) Mềm và dễ nóng chảy. 
 (c) Có nhiều electron hoá trị nên dễ dàng nhường electron. 
 (d) Lực hút của hạt nhân đối với electron hoá trị trong kim loại kiềm yếu hơn so với lực hút tương 
 ứng ở các kim loại nhóm khác. 
 (e) Có cấu trúc tinh thể rỗng. 
 Số đặc điểm chung của các kim loại kiềm (M) có thể giúp dự đoán chúng đều có tính khử mạnh 
 là bao nhiêu? 
Câu 6: (SBT – CD) Cho các phát biểu sau: 
 (a) Soda là chất bột màu trắng, tan trong nước tạo môi trường trung tính. 
 (b) Soda có thể được dùng để làm mềm nước cứng. 
 (c) Soda bền với nhiệt hơn so với baking soda. 
 (d) Chất béo có thể bị thuỷ phân trong dung dịch soda tạo thành xà phòng. 
 (e) Có thể dùng baking soda thay cho soda trong việc tẩy rửa lớp dầu, mỡ bám vào bồn rửa. 
 Số phát biểu đúng là bao nhiêu? 
 –1
Câu 7: (SBT – CD) Giá trị biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (kJ.mol ) của NaHCO3(s), Na2CO3(s), 
 CO2(g) và H2O(g) lần lượt là –950,81; –1 130,70; –393,51 và –241,80. 
 Tính giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sau: (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). 
 2NaHCO3(s)  Na2CO3(s) + H2O(g) + CO2(g) 
Câu 8: (SBT – KNTT) Xét phản ứng nhiệt phân NaHCO3 thành Na2CO3 trong quá trình Solvay: 
 to o
 2NaHCO3(s)  Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g); rH 298 135,6 kJ 
 Nhiệt lượng cần cung cấp để nhiệt phân 1 kg NaHCO3 theo phản ứng trên là bao nhiêu? (Làm 
 tròn kết quả đến hàng đơn vị). 
Câu 9: (SBT – CTST) Tiến hành điện phân với điện cực trơ có màng ngăn 200 mL dung dịch NaCl cho 
 tới khi cathode thoát ra 0,2479 L khí (đkc thì ngừng điện phân. Tính pH của dung dịch sau điện 
 phân. -14- 
Câu 10: (SBT – CTST) Khi điện phân 500 mL dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn xốp đến 
 khi khối lượng dung dịch giảm 5,475 g thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X. Xác định giá 
 trị pH của dung dịch X. 
Câu 11: (SBT – CTST) Điện phân nóng chảy hoàn toàn 14,9 g muối chloride của kim loại kiềm R, thu 
 được 2,479 lít khí (đkc) ở anode. Xác định khối lượng nguyên tử của kim loại R. 
Câu 12: (SBT – CTST) Trong công nghiệp, người ta sản xuất NaOH (xút) từ muối ăn bằng phương pháp 
 điện phân dung dịch có màng ngăn. Tính khối lượng NaCl (tấn) cần dùng để sản xuất 15 tấn 
 NaOH (với hiệu suất là 80%, làm tròn kết quả đến phần mười). 
 o o
Câu 13: (OTTN) Độ tan của NaHCO3 ở 20 C và ở 40 C lần lượt là 9,6 g/100 g nước và 12,7 g/100 g 
 o o
 nước. Khi giảm nhiệt độ của 112,7 gam dung dịch NaHCO3 bảo hòa từ 40 C về 20 C thì khối 
 lượng muối NaHCO3 kết tinh là bao nhiêu gam? 
Câu 14: (SBT – KNTT) Độ hoà tan của NaHCO3 ở 20 °C và 60 °C lần lượt là 9,6 và 16,5 g/100 g H2O. 
 Để 1 tấn dung dịch NaHCO3 bão hoà ở 60 °C làm nguội về 20 °C (giả thiết không có sự bay hơi 
 nước, thu được dung dịch X và a kg chất rắn khan. Giá trị của a là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả 
 đến phần mười). 
Câu 15: (SBT – KNTT) Một gia đình pha 1 kg nước muối sinh lí NaCl 0,9% để làm nước súc miệng. 
 Khối lượng muối ăn cần dùng là bao nhiêu (gam)? 
Câu 16: (OTTN) Hàm lượng bột canh iodine chứa 200 g bột canh với hàm lượng KI ghi trên bao bì là 20 
 – 40 mg/kg. Khối lượng KI tối đa (mg) có trong gói bột canh là bao nhiêu? 
Câu 17: (SBT – KNTT) Trong tinh thể NaCl, các ion trái dấu tiếp xúc và sắp xếp xen kẽ nhau như mô 
 hình sau đây. 
 Biết chiều dài cạnh của hình lập phương ở mô hình rỗng là a = 564 pm và bán kính ion Cl– là 
 182 pm. 
 Bán kính ion Na+ là bao nhiêu pm? (Làm tròn kết quả đến phần nguyên). 
Câu 18: (SBT – KNTT) Tại một nhà máy, quặng bauxite được đun nóng với dung dịch NaOH 20% ở 
 nhiệt độ 170 °C – 180 °C để chuyển hoá Al2O3 thành muối dễ tan theo phương trình hoá học: 
 Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O 
 Để hoà tan 1 tấn Al2O3 trong quặng bauxite cần dùng ít nhất bao nhiêu tấn dung dịch NaOH 
 20%? (Làm tròn kết quả đến phần trăm). 
Câu 19: (OTTN) Hòa tan một mẩu Na vào nước, thu được dung dịch chứa m gam NaOH và 99,15 mL 
 khí H2 (đkc). Giá trị của m là bao nhiêu? 
Câu 20: Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được V mL khí H2 (đkc) và dung dịch X. Để trung 
 hòa dung dịch X cần vừa đủ 30 mL dung dịch HCl 0,4 M. Giá trị V là bao nhiêu? (Làm tròn kết 
 quả đến hàng phần trăm). 
 -15- 
BÀI 25. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA 
1. LÍ THUYẾT CẦN NẮM 
2. BÀI TẬP VẬN DỤNG 
2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (KIM LOẠI KIỀM THỔ) 
Câu 1: (OLTN) Cho dãy các nguyên tố: Mg, K, Ba, Na, Al, Sr. Số nguyên tố thuộc nhóm IIA là 
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 2: (SBT – KNTT) Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của các kim loại nhóm IIA 
 có dạng chung là 
 A. ns1. B. ns2. C. ns2np3. D. ns2np5. 
Câu 3: (Đề TSĐH B - 2014) Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s22s22p6. Nguyên tố X là 
 A. O (Z = 8) . B. Mg (Z = 12). C. Na (Z = 11). D. Ne (Z = 10). 
Câu 4: Trong hợp chất, nguyên tử của các nguyên tố kim loại nhóm IIA thường thể hiện số oxi hóa là 
 A. +1. B. +3. C. +2. D. –2. -16- 
Câu 5: (SBT – KNTT) Trong cơ thể người, ion Mg2+ (Z = 12) tham gia cấu trúc tế bào, tổng hợp protein 
 và tổng hợp chất sinh năng lượng ATP. Tổng số hạt proton và electron của ion Mg2+ là 
 A. 26. B. 24. C. 22. D. 12. 
Câu 6: (SBT – KNTT) Ion Ca2+ (Z = 20) đóng vai trò thiết yếu trong việc phát triển xương, giúp duy trì 
 hoạt động của cơ bắp, kích thích máu lưu thông, điều tiết một số loại hormone,... Tổng số proton 
 và electron của ion Ca2+ là 
 A. 40. B. 42. C. 38. D. 18. 
Câu 7: Nhận định nào không đúng về cấu tạo và tính chất vật lí của các kim loại nhóm IIA? 
 A. Khối lượng riêng tương đối nhỏ, là những kim loại nhẹ hơn nhôm (trừ Ba). 
 B. Độ cứng cao hơn kim loại nhóm IA, nhưng mềm hơn kim loại nhôm. 
 C. Mạng tinh thể của chúng đều có kiểu lập phương tâm khối. 
 D. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp (trừ Be). 
Câu 8: (SBT – CTST) Kim loại nhóm IIA có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng biến đổi 
 không theo quy luật như kim loại kiềm, do các kim loại nhóm IIA có 
 A. điện tích hạt nhân khác nhau. B. cấu hình electron khác nhau. 
 C. bán kính nguyên tử khác nhau. D. kiểu mạng tinh thể khác nhau. 
Câu 9: (OLTN) Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA từ Be tới Ba? 
 A. Bán kính nguyên tử tăng dần. 
 B. Tồn tại chủ yếu dạng đơn chất trong vỏ Trái Đất. 
 C. Có hai electron hoá trị. 
 D. Thuộc nhóm kim loại nhẹ. 
Câu 10: (SBT – KNTT) Trong nhóm IA và IIA, theo chiều từ trên xuống dưới trong mỗi nhóm, tính kim 
 loại biến đổi như thế nào? 
 A. Không đổi. B. Giảm dần. C. Tăng dần. D. Không có quy luật. 
Câu 11: (OLTN) Kim loại nhóm IIA có tính khử mạnh, nguyên nhân nào sau đây là không phù hợp? 
 A. Kim loại nhóm IIA có thế điện cực chuẩn rất nhỏ. 
 B. Kim loại nhóm IIA có bán kính nguyên tử lớn. 
 C. Tương tác giữa electron hoá trị của với hạt nhân nguyên tử là yếu. 
 D. Mạng tinh thể nguyên tử có liên kết kim loại bền vững. 
Câu 12: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA và có khả năng phát sáng màu đỏ khi cháy? 
 A. Beryllium (Be). B. Magnesium (Mg). C. Strontium (Sr). D. Barium (Ba). 
Câu 13: (SBT – KNTT) Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây phản ứng chậm với nước? 
 A. Mg. B. Ca. C. Sr. D. Ba. 
Câu 14: (SBT – CTST) Kim loại không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là 
 A. Be. B. Ca. C. Li. D. K. 
Câu 15: Cho dãy các kim loại: Cu, Na, K, Ca, Ga. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt 
 độ thường là 
 A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. 
Câu 16: (SBT – CTST) Phương trình hoá học của phản ứng nào sau đây không đúng? 
 A. Ca + 2H2O  Ca(OH)2 + H2. B. BeO + H2O Be(OH)2. 
 C. Mg + H2SO4 MgSO4 + H2. D. Be + 2NaOH Na2BeO2 + H2. 
Câu 17: (SBT – CTST) Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, tạo ra dung 
 dịch có môi trường kiềm là -17- 
 A. Na, Ba, K. B. Be, Na, Ca. C. Na, Fe, K. D. Na, Cr, K. 
Câu 18: (SBT – CD) Dãy các kim loại nào sau đây tác dụng nhanh với nước ở điều kiện thường? 
 A. Be, Na, Ba. B. Mg, Ca, Ba. C. Li, Ca, Ba. D. Sr, Sn, Ba. 
Câu 19: Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch làm xanh 
 giấy quỳ tím là 
 A. Be. B. Ba. C. Zn. D. Fe. 
Câu 20: Lần lượt cho một mẫu Ba và các dung dịch K2SO4, NaHCO3, HNO3 và NH4Cl. Số trường hợp 
 xuất hiện kết tủa là 
 A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. 
Câu 21: (SBT – CD) Barium phản ứng với nước dễ dàng hơn so với magnesium ở điều kiện thường là do 
 các nguyên nhân nào sau đây? 
 (1) Barium có tính khử mạnh hơn magnesium. 
 (2) Độ tan của barium hydroxide trong nước cao hơn nhiều so với magnesium hydroxide. 
 (3) Bọt khí hydrogen sinh ra bám trên bề mặt magnesium nhiều hơn, cản trở phản ứng tiếp diễn. 
 A. (1). B. (1), (2) và (3). C. (1) và (3). D. (1) và (2). 
Câu 22: (OLTN) Khi thực hiện thí nghiệm phản ứng của oxygen với kim loại nhóm IIA, hiện tượng nào 
 sau đây không đúng? 
 A. Ở điều kiện thường, beryllium bền trong không khí. 
 B. Magnesium không phản ứng với oxygen ở điều kiện thường. 
 C. Khi đốt nóng, các kim loại nhóm IIA đều cháy trong không khí. 
 D. Kim loại nhóm IIA khi cháy đều cho ngọn lửa có màu đặc trưng. 
Câu 23: (OLTN) Cho mỗi mảnh nhỏ kim loại Mg, Ca, Sr và Ba vào mỗi ống nghiệm chứa 5 mL nước. 
 Quan sát hiện tượng thí nghiệm để dự đoán phản ứng với nước của kim loại nhóm IIA, nhận xét 
 nào sau đây không đúng? 
 A. Khí thoát ra trên bề mặt kim loại là khí hydrogen. 
 B. Barium có khối lượng riêng nhỏ nhất nên nổi trên mặt nước và tan nhanh. 
 C. Khả năng phản ứng với nước xếp theo thứ tự Mg < Ca < Sr < Ba. 
 D. Magnesium phản ứng chậm nhất do Mg(OH)2 có độ tan nhỏ nhất. 
Câu 24: (SBT – KNTT) Trong công nghiệp, kim loại kiềm thổ thường được điều chế bằng phương pháp 
 điện phân nóng chảy muối chloride. Quá trình khử xảy ra tại cathode là 
 A. M  M+ + le. B. M+ + le M. C. M2+ + 2e M. D. M M2+ + 2e. 
Câu 25: (OLTN) Trong nhóm IIA, nguyên tố phổ biến trong vỏ Trái Đất là 
 A. Rb và Sr. B. Mg và Ba. C. Mg và Ca. D. Be và Ca. 
Câu 26: (OLTN) Trong chế độ dinh dưỡng hàng ngày, khi cơ thể không hấp thu được hoặc thiếu nguyên 
 tố nào dưới đây sẽ dẫn đến nguy cơ loãng xương? 
 A. Ba. B. Mg. C. Be. D. Ca. 
Câu 27: Kim loại nhóm IIA nào thường được thêm vào hợp kim nhôm để tăng độ bền và nhẹ? 
 A. Beryllium (Be). B. Magnesium (Mg). C. Calcium (Ca). D. Barium (Ba). 
Câu 28: (OLTN) Calcium là nguyên tố kim loại đóng vai trò thiết yếu cho việc phát triển cơ thể động vật, 
 đồng thời góp phần duy trì hoạt động của cơ bắp, truyền dẫn thần kinh, tăng cường khả năng 
 miễn dịch,... Trong cơ thể người, phần lớn lượng calcium tập trung ở 
 A. xương, răng. B. máu. C. cơ bắp. D. tóc, móng. 
Câu 29: (OLTN) Những mô tả về ứng dụng hợp chất của calcium nào sau đây không chính xác? -18- 
 A. Đá vôi dùng để sản xuất xi măng, vôi sống, vôi tôi, 
 B. Apatite dùng để sản xuất phân bón. 
 C. Vôi sống làm vật liệu xây dựng, khử chua đất, làm chất hút ẩm, 
 D. Thạch cao dùng để làm vật liệu xây dựng, làm mềm nước cứng. 
Câu 30: (SBT – CD) Nguyên tố nhóm IIA được tìm thấy trong tự nhiên dưới dạng nào? 
 (1) Các cation M2+ trong nước ao hồ, nước ngầm. 
 (2) Các khoáng vật ít tan như carbonate, sulfate, silicate. 
 (3) Các hợp chất ít tan trong răng, xương động vật. 
 A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (1), (2) và (3). D. (2) và (3). 
 -19- 
2.2. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (HỢP CHẤT KIM LOẠI KIỀM THỔ) 
 -20- 
Câu 1: Khi đốt nóng tinh thể BaCl2 trong ngọn lửa đèn khí không màu thì tạo ra ngọn lửa có màu 
 A. tím nhạt. B. đỏ son. C. đỏ cam. D. lục vàng. 
Câu 2: (SBT – KNTT) Độ tan trong dãy muối sulfate từ MgSO4 đến BaSO4 biến đổi như thế nào? 
 A. Tăng dần. B. Giảm dần. C. Không có quy luật. D. Không đổi. 
Câu 3: (SBT – KNTT) Ở nhiệt độ phòng, hydroxide nào sau đây có độ tan lớn nhất? 
 A. Mg(OH)2. B. Sr(OH)2. C. Ba(OH)2. D. Ca(OH)2. 
Câu 4: (SBT – KNTT) Ở nhiệt thường, độ tan của các hydroxide tăng dần trong dãy từ Mg(OH)2 đến 
 Ba(OH)2. Từ thông tin này có thể dự đoán được khả năng phản ứng với nước của các kim loại từ 
 Mg đến Ba biến đổi như thế nào? 
 A. Tăng dần. B. Không đổi. C. Không có quy luật. D. Giảm dần. 
Câu 5: Trong dãy hydroxide của kim loại nhóm IIA từ Mg(OH)2 đến Ba(OH)2, hydroxide nào có độ tan 
 nhỏ nhất ở 20 oC? 
 A. Mg(OH)2. B. Sr(OH)2. C. Ba(OH)2. D. Ca(OH)2. 
Câu 6: (SBT – KNTT) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: 
 Bước 1: Chuẩn bị hai ống nghiệm, ống (1) chứa 2 mL dung dịch CaCl2, ống (2) chứa 2 mL dung 
 dịch BaCl2 1M. 
 Bước 2: Nhỏ đồng thời vào mỗi ống nghiệm 3 giọt dung dịch CuSO4 1 M, thấy ống (1) xuất hiện 
 kết tủa chậm hơn và ít hơn so với ống (2). 
 Nhận định nào sau đây đúng khi so sánh CaSO4 với BaSO4? 
 A. Khó nhiệt phân hơn. B. Khó thuỷ phân hơn. C. Dễ kết tủa hơn. D. Dễ tan hơn. 
Câu 7: (SBT – KNTT) Muối nào sau đây chỉ tồn tại trong dung dịch và bị phân huỷ khi đun nóng? 
 A. Ca(NO3)2. B. CaSO4. C. CaCl2. D. Ca(HCO3)2. 
Câu 8: (SBT – KNTT) Xét phản ứng phân huỷ muối carbonate của kim loại nhóm IIA: 
 to o
 MCO3(s)  MO(s) + CO2(g); rH 298 
 Từ MgCO3 đến BaCO3, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng biến đổi như thế nào? 
 A. Không đổi. B. Giảm dần. C. Tăng dần. D. Không có quy luật. 
Câu 9: Trong dãy muối carbonate của kim loại nhóm IIA từ MgCO3 đến BaCO3, muối nào có nhiệt độ 
 bắt đầu phần hủy cao nhất? 
 A. BaCO3. B. CaCO3. C. MgCO3. D. SrCO3. 
Câu 10: Độ bền nhiệt trong dãy muối carbonate từ MgCO3 đến BaCO3 biến đổi như thế nào? 
 A. Tăng dần. B. Giảm dần. C. Không có quy luật. D. Không đổi. 
Câu 11: (SBT – CTST) Cho phương trình hoá học của phản ứng nhiệt phân sau: 
 to
 4M(NO3)x  2M2Ox + 4xNO2 + xO2 
 M là kim loại nào sau đây? 
 A. Ca. B. Mg. C. K. D. Ag. 
Câu 12: Nhiệt độ phân huỷ thành oxide của các muối carbonate của kim loại nhóm IIA giảm dần theo dãy 
 A. MgCO3, CaCO3, SrCO3, BaCO3. B. BaCO3, SrCO3, CaCO3, MgCO3. 
 C. BaCO3, CaCO3, SrCO3, MgCO3. D. MgCO3, BaCO3, SrCO3, CaCO3. 
Câu 13: (SBT – CTST) Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ 
 A. có kết tủa trắng. B. có bọt khí thoát ra. 
 C. có kết tủa trắng và bọt khí. D. không có hiện tượng gì. 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_thi_tot_nghiep_hoa_hoc_12_chuong_7_nguyen_to_nho.pdf