Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Địa lý Lớp 10 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Địa lý Lớp 10 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Địa lý Lớp 10 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN NĂM HỌC: 2019 - 2020 MÔN: ĐỊA LÝ- KHỐI 10 (Đề có 03 trang) Thời gian làm bài : 45 Phút Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 003 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (5.0 điểm) Câu 1: Động lực phát triển dân số thế giới là A. gia tăng tự nhiên. B. gia tăng cơ học. C. tỉ suất sinh thô. D. gia tăng dân số. Câu 2: Ở nước ta, nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt nhất tới chế độ nước sông là A. hồ, đầm. B. chế độ mưa. C. địa hình. D. thực vật. Câu 3: Nước ta không chịu ảnh hưởng của loại gió nào sau đây? A. Gió Phơn (gió Lào). B. Gió mùa. C. Gió Tây ôn đới. D. Gió Tín phong. Câu 4: Nhân tố nào có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa dòng chảy sông ngòi, giảm lũ lụt và có tác dụng giữ mực nước ngầm? A. Hồ - đầm. B. Khí hậu. C. Thực vật. D. Địa hình. Câu 5: Trong các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế, bộ phận có vai trò quan trọng nhất là A. cơ cấu lãnh thổ. B. cơ cấu ngành kinh tế. C. cơ cấu vùng miền. D. cơ cấu thành phần kinh tế. Câu 6: Hình ảnh bên thể hiện loại gió nào? A. Gió đất. B. Gió núi. C. Gió phơn. D. Gió biển. Câu 7: Cho biểu đồ: (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Số dân nông thôn của một số nước trên thế giới. B. Mật độ dân số của một số nước trên thế giới. C. Tỉ lệ dân thành thị của một số nước trên thế giới. D. Thu nhập bình quân đầu người của một số nước trên thế giới. Trang 1/3 - Mã đề 003 Để thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế Việt Nam giai đoạn 2013 – 2015, cần vẽ dạng biểu đồ thích hợp nhất là A. tròn. B. miền. C. đường. D. cột. Câu 17: Hoạt động có tác động trực tiếp đến việc phát triển đô thị hóa là A. công nghiệp. B. thương mại. C. du lịch. D. giao thông vận tải. Câu 18: Trong quá trình chuyển động biểu kiến hằng năm, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở Xích đạo vào các ngày A. 21- 3 và 22 - 6. B. 22 - 6 và 22 - 12. C. 21 - 3 và 23 - 9. D. 22 - 12 và 21 - 3. Câu 19: Nhiệt độ trung bình năm trên Trái đất có đặc điểm A. giảm dần từ bán cầu Bắc xuống bán cầu Nam B. giảm dần từ xích đạo về hai cực. C. tăng dần từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao. D. nhiệt độ ở vùng xích đạo là cao nhất. Câu 20: Việt Nam thuộc kiểu khí hậu A. cận nhiệt lục địa. B. cận nhiệt gió mùa. C. nhiệt đới gió mùa. D. nhiệt đới lục địa. PHẦN II: TỰ LUẬN (5.0 điểm) Câu 1: Cho bảng số liệu: Tỉ suất sinh thô của thế giới, các nước phát triển và các nước đang phát triển. 0 (Đơn vị: /00) Năm 1950 -1955 1975 -1980 1985 – 1990 1995 - 2000 2004 - 2005 Phát triển 23 17 15 12 11 Đang phát triển 42 36 31 26 24 Thế giới 36 31 27 23 21 - Nhận xét tình hình tỉ suất sinh thô của thế giới, các nước phát triển và đang phát triển thời kì 1950-2005. Câu 2: Phân biệt sự khác nhau giữa gia tăng tự nhiên, gia tăng cơ học và gia tăng dân số? ------ HẾT ------ Trang 3/3 - Mã đề 003
File đính kèm:
- de_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_i_mon_dia_ly_lop_10_truong_thp.doc
- Phieu soi dap an.doc