Đề kiểm tra Địa lý Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 008 (Kèm đáp án)

doc 5 Trang tailieuthpt 82
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Địa lý Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 008 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Địa lý Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 008 (Kèm đáp án)

Đề kiểm tra Địa lý Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 008 (Kèm đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019 - 2020
 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ - HÀ TĨNH MÔN ĐỊA LÝ
 (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu)
 Họ tên : ............................................................... Số báo danh : .................. Mã đề 008
 Câu 1: Hạn chế lớn nhất đối với phát triển công nghiệp ở Duyên hải miền Trung là: 
 A. Lao động ít, thị trường nhỏ B.Vị trí địa lí nằm cách xa hai đầu đất nước 
 C. Đất đai ít màu mỡ, khí hậu nhiều thiên tai D. Cơ sở hạ tầng còn nghèo nàn
 Câu 2: Khó khăn về cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành thuỷ sản nước ta là 
 A. ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái 
 B. hằng năm, có tới 9 - 10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông 
 C. hệ thống cảng cá còn chưa đáp ứng được yêu cầu 
 D. nguồn lợi thuỷ sản gần bờ bị suy giảm
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có tỉ 
 trọng của nông, lâm, thuỷ sản nhỏ nhất trong cơ cấu GDP của trung tâm đó? 
 A. TP Hồ Chí Minh B. Hải Phòng C. Hà Nội D. Đà Nẵng 
 Câu 4: Công nghiệp năng lượng bao gồm các phân ngành:
 A. khai thác nguyên, nhiên liệu và sản xuất điện. B. khai thác than và sản xuất điện
 C. nhiệt điện và thuỷ điện. D. khai thác dầu khí và thuỷ điện.
 Câu 5: Nguyên nhân làm cho TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội trở thành 2 trung tâm công nghiệp lớn 
 nhất nước ta không phải do những thuận lợi chủ yếu về
 A. vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên B. nguồn lao động có tay nghề 
 C. số dân đông đúc D. thị trường và kết cầu hạ tầng 
 Câu 6: Các nhà máy nhiệt điện nào sau đây chạy bằng khí tự nhiên? 
 A. Phú Mỹ, Bà Rịa, Cà Mau B. Na Dương, Phú Mỹ, Bà Rịa
 C. Cà Mau, Phả Lại, Phú Mỹ D. Bà Rịa, Cà Mau, Ninh Bình 
 Câu 7: Cho bảng số liệu:
 NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI VÀ HUẾ
 Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
 Hà 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2
 Nội
 Huế 19,7 20,9 23,2 26,9 28,0 29,2 29,4 28,8 27,0 25,1 23,2 20,8
 (Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 - Nâng cao, NXB Giáo dục, 2007) 
 Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với chế độ nhiệt của Hà Nội và Huế?
 A. Nhiệt độ trung bình của 12 tháng lần lượt là 23,5°C và 25,1°C
 B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội gấp 2,8 lần Huế.
 C. Hà Nội và Huế đều có 3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 20°C
 D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lần lượt là 9,7°C và 12,5°C
 Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết ở ven biển và đảo, quần đảo nước 
 ta có những vườn quốc gia nào sau đây?
 A. Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thuỷ, Côn Sơn, Cù Lao Chàm
 B. Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thuỷ, Côn Sơn, Cần Giờ
 C. Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thuỷ, Côn Sơn, Phú Quốc
 D. Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thuỷ, Côn Sơn, Rạch Giá
 Câu 9. Căn cứ vào trang 18 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết đất trồng cây công nghiệp lâu 
 năm và cây ăn quả có điện tích lớn nhất ở những vùng nào sau đây 
 A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ 
 C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên D.Tây Nguyên, Đồng bằng sông Hồng
 Trang 1/4 - Mã đề 008 A. Dưới 9 nghìn tỉ đồng B. Từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng 
 C. Từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng D. Trên 120 nghìn tỉ đồng
 Câu 19: Cho biểu đồ sau 
 (Nguồn số liệu theo Website: https://www.goo.gov.vn) 
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? 
 A. Sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng chè, hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2012 - 2016 
 B. Sản lượng chè, hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2012 - 2016
 C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng chè, hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2012 - 2016 
 D. Quy mô, cơ cấu sản lượng chè, hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2012- 2016 
 Câu 20: Các nước ngoài có người Việt đang sinh sống nhiều nhất là:
 A. Hoa Kì, Ô-xtrây-li-a, Hàn Quốc B. Hoa Kì, Ô-xtrây-li-a, một số nước châu Âu 
 C. Hoa Kì, Ô-xtrây-li-a, Nhật Bản D. Hoa Kì, Ô-xtrây-li-a, Lào
 Câu 21: Điểm nào sau đây không phải là kết quả trực tiếp của việc đầu tư theo chiều sâu, đổi mới 
trang thiết bị và công nghệ trong công nghiệp?
 A. Đa dạng hoá sản phẩm B. Tăng năng suất lao động
 C. Hạ giá thành sản phẩm D. Nâng cao chất lượng 
 Câu 22: Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta hiện nay? 
 A. Lực lượng lao động có trình độ cao vẫn còn ít 
 B. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề đông đảo 
 C. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên
 D. Đội ngũ cán bộ quản lí còn thiếu nhiều 
 Câu 23: Trong thời gian gần đây, cây công nghiệp lâu năm ở nước ta được phát triển mạnh mẽ 
 chủ yếu do 
 A. khí hậu nhiệt đới nóng ẩm B. đất đai thích hợp 
 C. thị trường mở rộng D. lao động dồi dào
 Câu 24: Căn cứ vào trang 6 và 7 của Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết ở nước ta có Sơn nguyên nào 
sau đây? 
 A. Lâm Viên. B. Đồng Văn. C. Sơn La D. Mộc Châu. 
Câu 25: DIỆN TÍCH MÍA, BÔNG CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: nghìn ha) 
 Năm 2010 2012 2015 2016
 Mía 269,1 301,9 284,2 267,6
 Bông 9,1 6,9 1,2 0,5
 (Nguồn số liệu theo Website:  
Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích mía, bông của nước ta giai đoạn 
2010 - 2016? 
A. Biểu đồ trònB. Biểu đồ cộtC. Biểu đồ đườngD. Biểu đồ miền
Câu 26: Ở nước ta, mục đích chủ yếu của sản xuất lương thực không phải nhằm vào 
 A. nguyên liệu cho công nghiệp B. nguồn hàng cho xuất khẩu 
 Trang 3/4 - Mã đề 008 Trang 5/4 - Mã đề 008

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dia_ly_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020_truong.doc
  • docPHIEU SOI DAP AN.doc