Đề kiểm tra Địa lý Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 009 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Địa lý Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 009 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Địa lý Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 009 (Kèm đáp án)
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ - HÀ TĨNH MÔN ĐỊA LÝ Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 009 Câu 1: Căn cứ vào trang 15 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với dân số Việt Nam qua các năm từ năm 1960 đến năm 2007? A. Dân số nông thôn luôn lớn hơn dân số thành thị B. Dân số thành thị tăng nhanh hơn dân số nông thôn C. Dân số nông thôn tăng nhanh là xu thế chung D. Dân số cả nước tăng từ năm 1960 đến 2007 Câu 2: Căn cứ vào trang 15 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết mật độ dân số nước ta cao nhất là ở vùng nào sau đây? A. Trung du B. Miền núi C. Ven biển D. Đồng bằng Câu 3: Căn cứ vào trang 10 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất trong các hệ thống sông? A. Các sông khác B. Sông Đồng Nai C. Sông Mê Công D. Sông Hồng Câu 4: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ một cách rõ rệt nhất cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng A. Có 4 ngành thuộc nhóm công nghiệp khai thác B. Nhóm sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước có 2 ngành C. Có 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp D. Nhóm công nghiệp chế biến có 23 ngành Câu 5: Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thuỷ sản nước ta là A. Vùng biển có nguồn lợi hải sản khá phong phú B. Bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn C. Có nhiều khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản D. Thị trường ngoài nước về thuỷ sản mở rộng Câu 6: Vùng có năng suất lúa cao nhất ở nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng B. Đồng bằng duyên hải miền Trung C. Đồng bằng sông Cửu Long D. Các đồng bằng giữa núi. Câu 7: Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp chung trang 21 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp trên 120 nghìn tỉ đồng? A. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội B. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh C. Hải Phòng, Đà Nẵng D. Hà Nội, Hải Phòng Câu 8: Cho biểu đồ sau DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2010 – 2018 Trang 1/4 - Mã đề 009 Câu 18: Điểm nào sau đây không phải là kết quả trực tiếp của việc đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ trong công nghiệp ? A. Đa dạng hoá sản phẩm B. Nâng cao chất lượng C. Hạ giá thành sản phẩm D. Tăng năng suất lao động Câu 19: Căn cứ vào trang 15 của Atlat Địa lí Việt Nam, hai đô thị đặc biệt của nước ta là: A. Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh B. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội C. Hải Phòng, Đà Nẵng D. Hà Nội, Hải Phòng Câu 20: Căn cứ vào trang 18 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết chè được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau đây? A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ B. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên C. Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên D. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ Câu 21: Điểm nào sau đây không đúng với ngành dầu khí nước ta hiện nay A. Ngành mới phát triển B. Thu hút nhiều đầu tư nước ngoài C. Giá trị sản lượng cao D. Cơ sở vật chất kĩ thuật nghèo Câu 22: Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta không phải là A. Phòng chống ô nhiễm môi trường biển B. Thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai C. Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển D. Tăng cường khai thác nguồn lợi thuỷ sản ven bờ Câu 23: Công nghiệp chế biến thuỷ, hải sản nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển, chủ yếu dựa vào A. nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú B. thị trường tiêu thụ trong nước rộng C. cơ sở vật chất- kĩ thuật tốt D. lực lượng lao động dồi dào Câu 24: Cho bảng số liệu: Diện tích cây công nghiệp lâu năm và hàng năm của nước ta giai đoạn 2005 – 2018 ( đơn vị: nghìn ha) Năm 2005 2010 2014 2016 2017 2018 Cây hàng năm 861.5 797.6 710 633.2 611.8 581.7 Cây lâu năm 1633.6 2010.5 2133.5 2345.7 2219.8 2228 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, Nhà xuất bản Thống kê, 2017) Nhận xét nào sau đây không đúng với diện tích cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 2005 - 2018 theo bảng số liệu trên? A. Diện tích cây hàng năm giảm liên tục B. Diện tích cây hàng năm thấp hơn. C. Diện tích cây lâu năm lớn hơn. D. Diện tích cây lâu năm tăng liên tục Câu 25: Nguyên nhân nào sau đây được xem là chủ yếu nhất ra sự gây mất cân bằng sinh thái môi trường ở nước ta? A. Diện tích rừng bị thu hẹp. B. Chất thải từ khu quần cư. C. Hoạt động khai khoáng. D. Khí thải từ hoạt động giao thông. Câu 26: Trong thời gian gần đây, cây công nghiệp lâu năm ở nước ta được phát triển mạnh mẽ chủ yếu do A. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm B. Thị trường mở rộng C. Lao động dồi dào D. Đất đai thích hợp Câu 27: Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm trang 22 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không có chế biến thuỷ, hải sản? A. Hạ Long B. Cần Thơ C. Thủ Dầu Một D. Hải Phòng Câu 28: Căn cứ vào bản đồ Thuỷ sản (năm 2007) trang 20 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn nhất cả nước? A. Cà Mau B. Đồng Tháp C. Bạc Liêu D. An Giang Câu 29: Căn cứ vào trang 18 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau đây? A. Đông Nam Bộ B. Trung du và miền núi Bắc Bộ C. Tây Nguyên D. Bắc Trung Bộ Trang 3/4 - Mã đề 009
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dia_ly_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020_truong.doc
- Phieu soi dap an.doc