Đề kiểm tra Địa lý Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 017 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Địa lý Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 017 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Địa lý Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 017 (Kèm đáp án)
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ - HÀ TĨNH MÔN ĐỊA LÝ Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 017 Câu 1: Nguyên nhân nào sau đây được xem là chủ yếu nhất ra sự gây mất cân bằng sinh thái môi trường ở nước ta? A. Khí thải từ hoạt động giao thông. B. Chất thải từ khu quần cư. C. Diện tích rừng bị thu hẹp. D. Hoạt động khai khoáng. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết diện tích đất mặn lớn nhất ở nơi nào sau đây? A. Đồng bằng sông Hồng B. Đồng bằng sông Cửu Long C. Các đồng bằng ở Bắc Trung Bộ D. Các đồng bằng ở DH Nam Trung Bộ Câu 3: Khu vực có mức độ tập trung vào loại cao nhất trong cả nước, nhưng tổng giá trị sản xuất công nghiệp không phải đứng đầu cả nước là A. Duyên hải miền Trung B. Đông Nam Bộ C. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận D. Đồng bằng sông Cửu long Câu 4: Công nghiệp chế biến thuỷ, hải sản nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển, chủ yếu dựa vào A. Lực lượng lao động dồi dào B. Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú C. Thị trường tiêu thụ trong nước rộng D. Cơ sở vật chất- kĩ thuật tốt Câu 5: Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng A. Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp B. Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng C. Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài D. Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài Nhà nước Câu 6: Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thuỷ sản nước ta là A. Bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn B. Vùng biển có nguồn lợi hải sản khá phong phú C. Có nhiều khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản D. Thị trường ngoài nước về thuỷ sản mở rộng Câu 7: Căn cứ vào trang 18 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết chè được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau đây? A. Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên B. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên C. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ D. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ Câu 8: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự phân hoá mùa vụ trong nông nghiệp ở nước ta? A. Sự phân hoá đất đai B. Sự phân hoá khí hậu C. Độ cao địa hình khác nhau D. Hệ thống sông khác nhau Câu 9: Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất dẫn đến sự khác nhau về phân bố cây chè và cây cao su ở nước ta là : A. Khí hậu B. Nguồn nước C. Địa hình D. Đất đai Câu 10: Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm trang 22 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không có chế biến thuỷ, hải sản? A. Thủ Dầu Một B. Cần Thơ C. Hạ Long D. Hải Phòng Câu 11: Vùng có năng suất lúa cao nhất ở nước ta là A. Các đồng bằng giữa núi. B. Đồng bằng sông Hồng C. Đồng bằng sông Cửu Long D. Đồng bằng duyên hải miền Trung Câu 12: Nguyên nhân làm cho quá trình đô thị hóa của nước ta phát triển hiện nay là do: A. Quá trình công nghiệp hóa B. Nước ta hội nhập quốc tế và khu vực C. Thu hút nhiều đầu tư nước ngoài D. Nền kinh tế thị trường Trang 1/4 - Mã đề 017 D.Tỉ lệ dân số nông thôn cao hơn tỉ lệ dân số thành thị. Câu 23: Các đô thị lớn ở nước ta không phải là nơi tập trung chủ yếu công nghiệp chế biến A. Tôm, cá đóng hộp và đông lạnh B. Thịt và sản phẩm từ thịt C. Sữa và sản phẩm từ sữa D. Rượu, bia, nước ngọt Câu 24: Điểm nào sau đây không đúng với ngành dầu khí nước ta hiện nay A. Thu hút nhiều đầu tư nước ngoài B. Cơ sở vật chất kĩ thuật nghèo C. Giá trị sản lượng cao D. Ngành mới phát triển Câu 25: Cho bảng số liệu dưới đây: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2018 Năm 2005 2006 2008 2010 2012 2016 2018 Diện tích( nghìn ha) 7329,2 7324,8 7437,2 7489,4 7761,2 7737,1 7570,4 Sản lượng( nghìn tấn) 35832,9 35849,5 38729,8 40005,6 43737,8 43165,1 43979,2 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, Nhà xuất bản thống kê, 2017) Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích và sản lượng lúa nước ta trong giai đoạn 2005 - 2018, là: A. Đường. B. Cột kết hợp đường. C. Cột. D. Miền. Câu 26: Cho bảng số liệu: Diện tích cây công nghiệp lâu năm và hàng năm của nước ta giai đoạn 2005 – 2018 ( đơn vị: nghìn ha) Năm 2005 2010 2014 2016 2017 2018 Cây hàng năm 861.5 797.6 710 633.2 611.8 581.7 Cây lâu năm 1633.6 2010.5 2133.5 2345.7 2219.8 2228 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, Nhà xuất bản Thống kê, 2017) Nhận xét nào sau đây không đúng với diện tích cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 2005 - 2018 theo bảng số liệu trên? A. Diện tích cây hàng năm giảm liên tục B. Diện tích cây hàng năm thấp hơn. C. Diện tích cây lâu năm lớn hơn. D. Diện tích cây lâu năm tăng liên tục Câu 27: Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng, chủ yếu do A. Đẩy mạnh xen canh, tăng vụ B. Mở rộng diện tích canh tác C. Áp dụng rộng rãi các mô hình quảng canh D. Đẩy mạnh thâm canh Câu 28: Trung tâm công nghiệp quan trọng nhất dọc theo duyên hải miền Trung là A. Vinh. B. Nha Trang. C. Đà Nẵng. D. Quy Nhơn. Câu 29: Công nghiệp trọng điểm không phải là ngành A. Đưa lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội, môi trường B. Có thế mạnh lâu dài C. Dựa hoàn toàn vào vốn nước ngoà D. Có tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác Câu 30: Cho biểu đồ sau: Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô lao động phân theo thành phần kinh tế năm 2008 và năm 2018. Trang 3/4 - Mã đề 017
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dia_ly_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020_truong.doc
- Phieu soi dap an.doc