Đề kiểm tra Hóa học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 005
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Hóa học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 005", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Hóa học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 005
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ MÔN HOÁ HỌC LỚP 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 005 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, S=32, Cl=35,5, K=39, Ca=40, Cr=52, Fe=56, Cu=64, Zn=65, Ag=108, Ba=137 Câu 1: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo nào sau đây? A. C3H7COOCH3 B. C2H5COOCH3 C. C2H5COOCH3 D. HCOOC3H7. Câu 2: Chất dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt có công thức cấu tạo là A. NaOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH B. NaOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONa C. NaOOC-CH2-CH(NH2)-CH2COONa D. NaOOC-CH2-CH(NH2)-CH2COOH Câu 3: Glicogen còn được gọi là A. Tinh bột thực vật B. Glyxin C. Glixerol D. Tinh bột động vật Câu 4: Chất nào dưới đây không phải là este? A. CH3COOH. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. HCOOC6H5. Câu 5: Polime nào sau đây có tính đàn hồi? A. Tơ visco. B. Cao su buna. C. Tơ nitron. D. poli(vinylclorua). Câu 6: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại? A. Bạc B. Đồng C. Nhôm D. Vàng Câu 7: Trùng hợp CH2=CH2 thì thu được polime nào sau đây? A. Poli stiren. B. Poli etylen. C. poli(vinylclorua). D. Poli(metylmetacrylat). Câu 8: Chất thuộc loại đisaccarit là A. xenlulozơ. B. saccarozơ. C. fructozơ. D. glucozơ. Câu 9: Este nào sau đây có mùi thơm của chuối chín? A. isoamyl axetat. B. etyl propionat. C. etyl butirat. D. benzyl axetat. Câu 10: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 11: Chất nào sau đây không phải là hợp chất cacbohidrat? A. saccarozơ B. anilin C. tinh bột D. xenlulozơ Câu 12: Hợp chất CH3–NH–CH2CH3 có tên đúng là A. etylmetylamin B. đimetylmetanamin C. đimetylamin D. N-etylmetanamin Câu 13: Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là A. metyl propionat B. metyl axetat C. etyl axetat D. propyl axetat Câu 14: Đồng (Cu) tác dụng được với dung dịch: A. HNO3 B. FeSO4. C. H2SO4 loãng. D. HCl. Câu 15: Hợp chất C6H5–NH2 có tên đúng là Trang 1/4 - Mã đề 005 Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp andehit fomic, axit axetic, metyl fomiat và glucozơ. Sản phẩm cháy cho vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 40 gam kết tủa. Tính m A. 20 B. 40 C. 12 D. 30 Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C3H9N B. C2H7N C. C4H9N D. C3H7N Câu 30: Thủy phân 360 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là: A. 360 gam. B. 270 gam. C. 300 gam. D. 285 gam. Câu 31: Cho 0,52 gam hỗn hợp hai kim loại tan hoàn toàn trong H 2SO4 loãng, dư thấy thoát ra 0,336 lít khí (đkc). Khối lượng muối sunfat khan thu được là: A. 3,92 gam. B. 2,96 gam. C. 2,46 gam. D. 1,96 gam. Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO 2 và H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Mặt khác m gam X phản ứng vừa đủ với 150ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của m là A. 11,5. B. 5,9. C. 3,5. D. 4,7. Câu 33: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn tơ capron là 17176 đvC. Số mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và tơ capron (nilon-6) nêu trên lần lượt là A. 113 và 114. B. 121 và 114. C. 121 và 152. D. 113 và 152. Câu 34: Cho 3 dung dịch (1), (2), (3) chứa lần lượt 3 chất tan X, Y, Z trong nước có cùng nồng độ mol. Tiến hành các thí nghiệm sau TN1: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO. TN2: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO. TN3: Trộn 2 ml dung dịch (2) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V3 lít khí NO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện và V1 < V2 < V3. Ba chất X, Y, Z lần lượt là A. NaNO3, HNO3, H2SO4. B. KNO3, HCl, H2SO4. C. H2SO4, KNO3, HNO3. D. NaNO3, H2SO4, HNO3. Câu 35: Cho 4,4g este đơn chức, no E tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 4,8g muối natri. Công thức cấu tạo của E có thể là A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 36: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là: A. 276 gam. B. 138 gam. C. 92 gam. D. 184 gam. Câu 37: Chia a gam triglixerit X thành ba phần. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO 2 và 3,18 mol H2O. Phần hai phản ứng vừa đủ 0,2 mol Br 2 trong dung dịch. Để thủy phân hoàn toàn phần ba cần dùng 0,225 mol KOH. Giá trị của a là A. 155,05. B. 208,21. C. 341,11. D. 429,71. Câu 38: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe 3O4 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 29,68% theo khối lượng) trong dung dịch HCl dư thấy có 4,61 mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 231,575 gam muối clorua và 14,56 lít (đkc) 69 khí Z gồm NO, H2. Z có tỉ khối so với H 2 là . Thêm dung dịch NaOH dư vào Y, sau phản ứng 13 thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 102,2 gam chất rắn T. Phần trăm khối lượng MgO trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 20,00%. B. 6,80%. C. 13,33%. D. 33,33%. Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm amino axit X 1; X2 (chứa 1 chức axit, 1 chức amin và X2 nhiều hơn X 1 một nguyên tử cacbon), sinh ra 35,2 gam CO 2 và 16,65 gam H2O. Phần trăm khối lượng X1 trong X là Trang 3/4 - Mã đề 005
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoa_hoc_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020_truong.doc