Đề kiểm tra Hóa học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 006
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Hóa học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 006", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Hóa học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 006
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ MÔN HOÁ HỌC LỚP 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 006 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, S=32, Cl=35,5, K=39, Ca=40, Cr=52, Fe=56, Cu=64, Zn=65, Ag=108, Ba=137 Câu 1: Metyl axetat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo nào sau đây? A. C2H5COOCH3 B. HCOOC3H7. C. C3H7COOCH3 D. CH3COOCH3 Câu 2: Trùng hợp C6H5CH=CH2 thì thu được polime nào sau đây? A. Poli(metylmetacrylat). B. Poli stiren. C. Poli etylen. D. poli(vinylclorua). Câu 3: Este nào sau đây có mùi thơm của hoa nhài? A. Etyl Propionat. B. Etyl butirat. C. Benzyl axetat. D. isoamyl axetat. Câu 4: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất? A. Đồng B. Nhôm C. Bạc D. Vàng Câu 5: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 6: Tripeptit là hợp chất A. có 3 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau. B. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit. C. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit. D. có 3 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau. Câu 7: Hợp chất X có công thức cấu tạo CH2=CH-COOCH3. Tên gọi của X là A. metyl acrylat B. metyl propionat C. propyl axetat D. vinyl axetat Câu 8: Chất có thể trùng hợp tạo ra polime là A. HCOOCH3 B. CH2=CHCOOCH3 C. NH2[CH2]6COOH D. CH3COOH Câu 9: Hợp chất CH3–NH–CH3 có tên đúng là A. N-etylmetanamin B. N,N-đimetylmetanamin C. etylmetylamin D. đimetylamin Câu 10: Hợp chất nào sau đây không phải là aminoaxit? A. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH B. (CH3)2CH-CH2-CH(NH2)-COOH C. H2N-[CH2]5-COOH D. CH3-CH2-COO-NH4 Câu 11: Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. Au. B. Ag. C. Fe. D. Cu. Câu 12: Trùng hợp CH2=CHCl thì thu được polime nào sau đây? A. Poli(metylmetacrylat). B. Poli stiren. C. poli(vinylclorua). D. Poli etylen. Câu 13: Chất nào sau đây là aminoaxit? A. glixerol B. etyl axetat C. Anilin D. Alanin Trang 1/4 - Mã đề 006 C. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. D. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. Câu 28: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất báo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 14,68. B. 18,36 C. 19,04 D. 19,12 Câu 29: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH3 thì khối lượng Ag tối đa thu được là A. 21,6 gam. B. 10,8 gam. C. 32,4 gam. D. 16,2 gam. Câu 30: Cho axit salixylic (o-HO-C6H4-COOH) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là A. 0,72 B. 0,24 C. 0,48 D. 0,96 Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn m gam một mẫu polietilen thu được CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu 20 gam kết tủa, đồng thời dung dịch sau phản ứng giảm 1,4 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Giá trị của m là A. 3,0. B. 4,0. C. 4,2. D. 2, 8. Câu 32: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là A. 90,6 B. 111,74 C. 81,54 D. 66,44 Câu 33: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là: A. 250 gam. B. 300 gam. C. 270 gam. D. 360 gam. Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 35 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,6. B. 6,3. C. 4,5. D. 5,4. Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 3,89 gam hỗn họp Fe và Al trong 2,0 lít dung dịch HCl vừa đủ, thu được 2,24 lít H2 (đkc). Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là A. 0,3M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,15M. Câu 36: Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được V1 lít khí không màu. Thí nghiệm 2: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch HCl (dư), thu được V2 lí khí không màu. Thí nghiệm 3: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V3 lít khí (hóa nâu ngoài không khí, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở cùng đktc, So sánh nào sau đây đúng? A. V1 > V2 > V3. B. V1 = V2 > V3. C. V1 = V2 = V3. D. V3 < V1 < V2. Câu 37: Cho 24,5 gam tripeptit X có công thức Gly-Ala-Val tác dụng với 600ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịchY. Đem dung dịch Y tác dụng với HCl dư cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học ) thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 48,65 B. 59,6 C. 74,15 D. 70,55 Câu 38: Cho 50,82 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Mg tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,8 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 275,42 gam muối sunfat trung hòa và 6,272 lít khí (đktc) Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so với H 2 là 11. Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp X là: A. 20,2%. B. 22,6%. C. 25,5%. D. 19,8%. Câu 39: Xà phòng hóa hoàn toàn 14,55 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X,Y cần 150 ml dung dịch Trang 3/4 - Mã đề 006
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoa_hoc_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020_truong.doc