Đề kiểm tra Hóa học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 011

doc 4 Trang tailieuthpt 77
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Hóa học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 011", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Hóa học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 011

Đề kiểm tra Hóa học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 011
 SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2019 - 2020
 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ MÔN HOÁ HỌC LỚP 12
 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu)
 (Đề có 4 trang)
Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 011
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, 
S=32, Cl=35,5, K=39, Ca=40, Cr=52, Fe=56, Cu=64, Zn=65, Ag=108, Ba=137
Câu 1: Đipeptit là hợp chất 
 A. có 1 liên kết peptit mà phân tử có 2 gốc α-amino axit.
 B. có 1 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
 C. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 2 gốc amino axit giống nhau.
 D. mà mỗi phân tử có 2 liên kết peptit. 
Câu 2: Monome nào sau đây dùng để điều chế tơ olon?
 A. CH2=CH2 B. CH2=CHCN C. CH2=CHC6H5 D. CH2=CHCl
Câu 3: Chất nào dưới đây không cho phản ứng trùng ngưng?
 A. Axit -aminoenantoic B. Axit -aminocaproic
 C. Axit aminoaxetic D. Axit acrylic
Câu 4: Este benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài là este nào sau đây?
 A. C6H5CH2COOCH3 B. CH3COOCH2C6H5
 C. CH3COOC6H5 D. C6H5COOCH3 
Câu 5: Hợp chất nào sau đây là α-aminoaxit?
 A. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-CH2-COOH B. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH
 C. H2N-CH2-COOH D. H2N-[CH2]5-COOH
Câu 6: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
 A. [C6H7O3(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n. 
 C. [C6H7O2(OH)3]n. D. [C6H5O2(OH)3]n.
Câu 7: Este nào sau đây có mùi thơm của hoa hồng?
 A. geranyl axetat. B. Etyl butirat.
 C. Benzyl axetat. D. isoamyl axetat. 
Câu 8: Chất béo là chất nào sau đây?
 A. Etyl butirat. B. isoamyl axetat. C. tristearin. D. geranyl axetat.
Câu 9: Hợp chất NH2–CH2–COOH có tên đúng là
 A. Amoni axetat B. Glixerol
 C. đimetylmetanamin D. Glyxin
Câu 10: Chất nào dưới đây là este
 A. CH3COOCH3 B. C6H5COOH C. HCOOH D. CH3COOH
Câu 11: Kim loại phản ứng được với nước ở điều kiện thường: 
 A. Fe B. Cu C. Ag D. Na
Câu 12: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại?
 A. Sắt. B. Crom. C. Vonfam. D. Đồng.
Câu 13: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
 A. tính khử B. tính bazơ C. tính axit D. tính oxi hóa
Câu 14: Trùng hợp CH2=CH-CH=CH2 khi có mặt của Na thì thu được polime nào sau đây?
 Trang 1/4 - Mã đề 011 Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2 thu 
được a mol H2O Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung 
dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
 A. 8,2 B. 6,8 C. 9,8 D. 8,4
Câu 29: Cho 4,4g este đơn chức, no E tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 4,1g muối 
natri. Công thức cấu tạo của E có thể là
 A. C2H5COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 30: A là một α-amino axit chỉ chứa một nhóm -NH 2 và một nhóm -COOH. Cho 3 g A tác 
dụng với NaOH dư được 3,88 g muối. A là
 A. H2N-CH2-COOH B. -CH2-CH2-COOH 
 C. CH3-CH(NH2)-COOH D. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH
Câu 31: Chất A là este của glixerol với axit cacboxylic đơn chức mạch hở. Đun nóng 5,45g A với 
NaOH cho tới phản ứng hoàn toàn thu được 6,15g muối. Số mol của A là:
 A. 0,025 B. 0,03 C. 0,02 D. 0,015
Câu 32: Có 2 dung dịch X, Y loãng, mỗi dung dịch chứa một chất tan và có số mol bằng nhau. 
Tiến hành
các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho bột Fe dư vào dung dịch X được n1 mol một chất khí duy nhất không màu, hóa 
nâu
ngoài không khí (sản phẩm khử duy nhất).
Thí nghiệm 2: Cho bột Fe dư dung dịch Y được n2 mol một chất khí duy nhất không màu không 
hóa
nâu ngoài không khí.
Thí nghiệm 3: Trộn dung dịch X với dung dịch Y rồi thêm bột Fe đến dư được n3 mol một chất khí 
duy
nhất không màu, hóa nâu ngoài không khí (sản phẩm khử duy nhất).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chỉ tạo muối của kim loại và n2 = n3 = 2n1.
Hai dung dịch X, Y lần lượt là
 A. HNO3, NaHCO3. B. HNO3, H2SO4. C. NaNO3, H2SO4. D. HNO3, NaHSO4. 
Câu 33: Cho 0,685 gam hỗn hợp Mg, Zn vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,448 lít H 2 (đkc). 
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là: 
 A. 1,885 gam. B. 2,105 gam. C. 2,204 gam. D. 3,95 gam.
Câu 34: Một loại polietylen có phân tử khối là 50000. Hệ số trùng hợp của loại polietylen đó xấp 
xỉ
 A. 1786. B. 1230. 
 C. 920. D. 1529. 
Câu 35: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là:
 A. 2,25 gam. B. 1,82 gam. C. 1,44 gam. D. 1,80 gam.
Câu 36: Khi lên men 180 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là:
 A. 138 gam. B. 92 gam. C. 184 gam. D. 276 gam.
Câu 37: X là hỗn hợp rắn gồm Mg, NaNO 3 và FeO (trong đó oxi chiếm 26,4% về khối lượng). 
Hòa tan hết m gam X trong 2107 gam dung dịch H2SO4 loãng, nồng độ 10% thu được dung dịch Y 
chỉ chứa muối sunfat trung hòa và 11,2 lít (đkc) hỗn hợp NO, H2 có tỉ khối so với H2 là 6,6. Cô cạn 
dung dịch sau phản ứng được rắn khan Z và 1922,4 gam H 2O. Phần trăm khối lượng FeO trong X 
gần với giá trị nào nhất dưới đây?
 A. 40%. B. 50%. C. 12%. D. 33%.
Câu 38: Thủy phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 aminoaxit 
(no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH 2) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn 
toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 4,5 mol không khí (chứa 20% O 2, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và 
 Trang 3/4 - Mã đề 011

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoa_hoc_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020_truong.doc