Đề kiểm tra Hóa học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 019
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Hóa học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Hóa học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 019
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ MÔN HOÁ HỌC LỚP 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 019 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, S=32, Cl=35,5, K=39, Ca=40, Cr=52, Fe=56, Cu=64, Zn=65, Ag=108, Ba=137 Câu 1: Este benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài là este nào sau đây? A. CH3COOC6H5 B. C6H5CH2COOCH3 C. C6H5COOCH3 D. CH3COOCH2C6H5 Câu 2: Polime nào sau đây không có tính đàn hồi? A. Cao su buna. B. Tơ nitron. C. Cao su isopren. D. Cao su thiên nhiên. Câu 3: Đipeptit là hợp chất A. mà mỗi phân tử có 2 liên kết peptit. B. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 2 gốc amino axit giống nhau. C. có 1 liên kết peptit mà phân tử có 2 gốc α-amino axit. D. có 1 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau. Câu 4: Trùng hợp CH2=CH-CH=CH2 khi có mặt của Na thì thu được polime nào sau đây? A. Poli(metylmetacrylat). B. poli(vinylclorua). C. Poli etylen. D. Cao su buna. Câu 5: Kim loại phản ứng được với nước ở điều kiện thường: A. Cu B. Fe C. Na D. Ag Câu 6: Chất béo là chất nào sau đây? A. tristearin. B. isoamyl axetat. C. geranyl axetat. D. Etyl butirat. Câu 7: Este nào sau đây có mùi thơm của hoa hồng? A. isoamyl axetat. B. Benzyl axetat. C. Etyl butirat. D. geranyl axetat. Câu 8: Chất nào dưới đây không cho phản ứng trùng ngưng? A. Axit acrylic B. Axit -aminocaproic C. Axit aminoaxetic D. Axit -aminoenantoic Câu 9: Monome nào sau đây dùng để điều chế tơ olon? A. CH2=CHCN B. CH2=CHC6H5 C. CH2=CH2 D. CH2=CHCl Câu 10: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại? A. Crom. B. Đồng. C. Vonfam. D. Sắt. Câu 11: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ? A. [C6H7O3(OH)3]n. B. [C6H5O2(OH)3]n. C. [C6H8O2(OH)3]n. D. [C6H7O2(OH)3]n. Câu 12: Chất nào dưới đây là este A. CH3COOH B. CH3COOCH3 C. C6H5COOH D. HCOOH Câu 13: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là A. tính khử B. tính axit C. tính bazơ D. tính oxi hóa Câu 14: Hợp chất NH2–CH2–COOH có tên đúng là Trang 1/4 - Mã đề 019 được a mol H2O Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 8,2 B. 9,8 C. 6,8 D. 8,4 Câu 30: Có 2 dung dịch X, Y loãng, mỗi dung dịch chứa một chất tan và có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho bột Fe dư vào dung dịch X được n1 mol một chất khí duy nhất không màu, hóa nâu ngoài không khí (sản phẩm khử duy nhất). Thí nghiệm 2: Cho bột Fe dư dung dịch Y được n2 mol một chất khí duy nhất không màu không hóa nâu ngoài không khí. Thí nghiệm 3: Trộn dung dịch X với dung dịch Y rồi thêm bột Fe đến dư được n3 mol một chất khí duy nhất không màu, hóa nâu ngoài không khí (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chỉ tạo muối của kim loại và n2 = n3 = 2n1. Hai dung dịch X, Y lần lượt là A. HNO3, H2SO4. B. HNO3, NaHSO4. C. HNO3, NaHCO3. D. NaNO3, H2SO4. Câu 31: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là: A. 1,44 gam. B. 1,80 gam. C. 2,25 gam. D. 1,82 gam. Câu 32: A là một α-amino axit chỉ chứa một nhóm -NH 2 và một nhóm -COOH. Cho 3 g A tác dụng với NaOH dư được 3,88 g muối. A là A. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH B. H2N-CH2-COOH C. -CH2-CH2-COOH D. CH3-CH(NH2)-COOH Câu 33: Một loại polietylen có phân tử khối là 50000. Hệ số trùng hợp của loại polietylen đó xấp xỉ A. 1786. B. 920. C. 1529. D. 1230. Câu 34: Cho 4,4g este đơn chức, no E tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 4,1g muối natri. Công thức cấu tạo của E có thể là A. CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5. Câu 35: Cho 0,685 gam hỗn hợp Mg, Zn vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,448 lít H2 (đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là: A. 3,95 gam. B. 2,204 gam. C. 1,885 gam. D. 2,105 gam. Câu 36: Chất A là este của glixerol với axit cacboxylic đơn chức mạch hở. Đun nóng 5,45g A với NaOH cho tới phản ứng hoàn toàn thu được 6,15g muối. Số mol của A là: A. 0,02 B. 0,025 C. 0,03 D. 0,015 Câu 37: X là hỗn hợp rắn gồm Mg, NaNO3 và FeO (trong đó oxi chiếm 26,4% về khối lượng). Hòa tan hết m gam X trong 2107 gam dung dịch H 2SO4 loãng, nồng độ 10% thu được dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa và 11,2 lít (đkc) hỗn hợp NO, H 2 có tỉ khối so với H 2 là 6,6. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được rắn khan Z và 1922,4 gam H 2O. Phần trăm khối lượng FeO trong X gần với giá trị nào nhất dưới đây? A. 50%. B. 40%. C. 33%. D. 12%. Câu 38: Thủy phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 aminoaxit (no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 4,5 mol không khí (chứa 20% O 2, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và 82,88 lít khí N2 (đktc). Số công thức cấu tạo thỏa mãn X là A. 12 B. 6 C. 8 D. 4 Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este X, Y đơn chức, no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đktc) thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, nếu cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 B. HCOOC3H7 và HCOOC4H9 Trang 3/4 - Mã đề 019
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoa_hoc_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020_truong.doc