Đề kiểm tra Hóa học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 020
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Hóa học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Hóa học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 020
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ MÔN HOÁ HỌC LỚP 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 020 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, S=32, Cl=35,5, K=39, Ca=40, Cr=52, Fe=56, Cu=64, Zn=65, Ag=108, Ba=137 Câu 1: Hợp chất nào sau đây là alanin? A. CH3-CH(NH2)-COOH B. H2N-[CH2]5-COOH C. H2N-CH2-COOH D. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH Câu 2: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại? A. Crom. B. Sắt. C. Đồng. D. Vonfam. Câu 3: Hợp chất C6H5–NH2 có tên đúng là A. hexanamin B. alanin C. phenylamin D. Benzylamin Câu 4: Chất nào sau đây là chất béo? A. Glyxin B. tristearin C. metyloleat D. anbumin Câu 5: Tên của este CH3COOCH3 là A. Etyl propionat. B. Etyl butirat. C. isoamyl axetat. D. metyl axetat. Câu 6: Sắt (Fe) không tác dụng được với dung dịch: A. CuSO4. B. NaOH C. HCl. D. H2SO4 loãng. Câu 7: Chất thuộc loại monosaccarit là A. saccarozơ. B. tinh bột. C. glucozơ. D. xenlulozơ. Câu 8: Tetrapeptit là hợp chất A. có 3 liên kết peptit mà phân tử có 4 gốc α-amino axit. B. có 5 liên kết peptit mà phân tử có 6 gốc amino axit khác nhau. C. mà mỗi phân tử có 4 liên kết peptit. D. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau. Câu 9: Chất béo là chất nào sau đây? A. Etyl butirat. B. tripanmitin. C. geranyl axetat. D. isoamyl axetat. Câu 10: Este nào sau đây có mùi thơm của dứa? A. Benzyl axetat. B. isoamyl axetat. C. Metyl propionat. D. Etyl butirat. Câu 11: Polime nào sau đây dùng làm chất dẻo? A. Tơ nitron. B. poli(vinylclorua). C. Tơ visco. D. Cao su buna. Câu 12: Este nào sau đây được dùng để tổng hợp thủy tinh hữu cơ (thủy tinh plexiglas)? A. CH2=C(CH3)-COO-C2H5 B. CH2=C(CH3)-COO-CH3 C. CH2=CH-COO-C2H5 D. CH3-COO-CH=CH2 Câu 13: Polime nào sau đây dùng để sản xuất tơ? A. Cao su buna. B. Poli acrilonitrin. C. poli(vinylclorua). D. Poli etylen. Câu 14: Hợp chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? Trang 1/4 - Mã đề 020 dung dịch H2SO4 đặc. Số phản ứng xảy ra là A. 8 B. 6 C. 7 D. 5 Câu 27: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 28: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6 là 12769 đvC và của một đoạn tơ nitron là 8056 đvC. Số mắt xích trong đoạn mạch nilon-6 và tơ nitron nêu trên lần lượt là A. 121 và 114. B. 113 và 152. C. 113 và 114. D. 121 và 152. Câu 29: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 2,73 gam sobitol với hiệu suất 80% là: A. 1,44 gam. B. 3,375 gam. C. 2,16 gam. D. 2,7 gam. Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2 thu được a mol H2O Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 8,4 B. 8,2 C. 6,8 D. 9,8 Câu 31: Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozơ với lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH3 thì khối lượng Ag tối đa thu được là: A. 21,6 gam. B. 16,2 gam. C. 10,8 gam. D. 32,4 gam. Câu 32: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho hỗn hợp gồm a mol FeCO3 và a mol Mg vào dung dịch HCl dư, thu được V1 lít khí. (2) Cho a mol Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được V2 lít khí. (3) Cho hỗn hợp gồm a mol FeCO3 và a mol Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được V3 lít khí. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO3 trong các thí nghiệm trên và các khí đều đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây là đúng? A. V1 > V2 > V3. B. V1 > V3 > V2. C. V1 = V3 > V2. D. V1 = V3 < V2. Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lit CO2; 0,56 lit N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối C2H4O2NNa. Công thức cấu tạo của X là A. H2NCH2COOC3H7B. H2NCH2CH2COOH C. H2NCH2COOC2H5 D. H2NCH2COOCH3 Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 5,0 gam hỗn hợp 2 kim loại A, B bằng dung dịch HCl thu được 5,71 gam muối khan và V lít khí X. Thể tích khí X thu được ở đktc là: A. 4,48 lít. B. 0,448 lít. C. 2,24 lít. D. 0,224 lít. Câu 35: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 550 B. 650 C. 810 D. 750 Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO 2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,4. B. 6,3. C. 4,5. D. 3,6. Câu 37: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 40,5 B. 43,0 C. 37,0 D. 13,5 Câu 38: Thủy phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm 2 amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở phân tử có 1 COOH, 1NH 2). Đốt cháy hoàn toàn lượng X 1, X2 cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị m là Trang 3/4 - Mã đề 020
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoa_hoc_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020_truong.doc