Đề kiểm tra Hóa học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 023
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Hóa học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Hóa học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 023
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ MÔN HOÁ HỌC LỚP 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 023 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, S=32, Cl=35,5, K=39, Ca=40, Cr=52, Fe=56, Cu=64, Zn=65, Ag=108, Ba=137 Câu 1: Monome nào sau đây dùng để điều chế tơ olon? A. CH2=CHCl B. CH2=CH2 C. CH2=CHC6H5 D. CH2=CHCN Câu 2: Trùng hợp CH2=CH-CH=CH2 khi có mặt của Na thì thu được polime nào sau đây? A. Cao su buna. B. Poli(metylmetacrylat). C. poli(vinylclorua). D. Poli etylen. Câu 3: Este benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài là este nào sau đây? A. C6H5COOCH3 B. CH3COOCH2C6H5 C. CH3COOC6H5 D. C6H5CH2COOCH3 Câu 4: Hợp chất nào sau đây là α-aminoaxit? A. H2N-[CH2]5-COOH B. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH C. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-CH2-COOH D. H2N-CH2-COOH Câu 5: Chất béo là chất nào sau đây? A. isoamyl axetat. B. tristearin. C. geranyl axetat. D. Etyl butirat. Câu 6: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là A. tính axit B. tính khử C. tính bazơ D. tính oxi hóa Câu 7: Kim loại phản ứng được với nước ở điều kiện thường: A. Fe B. Ag C. Cu D. Na Câu 8: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ? A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H7O3(OH)3]n. C. [C6H5O2(OH)3]n. D. [C6H8O2(OH)3]n. Câu 9: Hợp chất NH2–CH2–COOH có tên đúng là A. Amoni axetat B. Glixerol C. đimetylmetanamin D. Glyxin Câu 10: Chất nào dưới đây không cho phản ứng trùng ngưng? A. Axit -aminocaproic B. Axit -aminoenantoic C. Axit aminoaxetic D. Axit acrylic Câu 11: Polime nào sau đây không có tính đàn hồi? A. Tơ nitron. B. Cao su buna. C. Cao su isopren. D. Cao su thiên nhiên. Câu 12: Đipeptit là hợp chất A. có 1 liên kết peptit mà phân tử có 2 gốc α-amino axit. B. mà mỗi phân tử có 2 liên kết peptit. C. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 2 gốc amino axit giống nhau. D. có 1 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau. Câu 13: Chất nào dưới đây là este A. HCOOH B. CH3COOH C. C6H5COOH D. CH3COOCH3 Trang 1/4 - Mã đề 023 Câu 29: A là một α-amino axit chỉ chứa một nhóm -NH 2 và một nhóm -COOH. Cho 3 g A tác dụng với NaOH dư được 3,88 g muối. A là A. H2N-CH2-COOH B. CH3-CH(NH2)-COOH C. -CH2-CH2-COOH D. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH Câu 30: Cho 4,4g este đơn chức, no E tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 4,1g muối natri. Công thức cấu tạo của E có thể là A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 31: Khi lên men 180 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là: A. 276 gam. B. 138 gam. C. 92 gam. D. 184 gam. Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2 thu được a mol H2O Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 8,2 B. 6,8 C. 9,8 D. 8,4 Câu 33: Cho 0,685 gam hỗn hợp Mg, Zn vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,448 lít H 2 (đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là: A. 2,105 gam. B. 2,204 gam. C. 1,885 gam. D. 3,95 gam. Câu 34: Một loại polietylen có phân tử khối là 50000. Hệ số trùng hợp của loại polietylen đó xấp xỉ A. 1529. B. 920. C. 1786. D. 1230. Câu 35: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là: A. 2,25 gam. B. 1,44 gam. C. 1,80 gam. D. 1,82 gam. Câu 36: Có 2 dung dịch X, Y loãng, mỗi dung dịch chứa một chất tan và có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho bột Fe dư vào dung dịch X được n1 mol một chất khí duy nhất không màu, hóa nâu ngoài không khí (sản phẩm khử duy nhất). Thí nghiệm 2: Cho bột Fe dư dung dịch Y được n2 mol một chất khí duy nhất không màu không hóa nâu ngoài không khí. Thí nghiệm 3: Trộn dung dịch X với dung dịch Y rồi thêm bột Fe đến dư được n3 mol một chất khí duy nhất không màu, hóa nâu ngoài không khí (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chỉ tạo muối của kim loại và n2 = n3 = 2n1. Hai dung dịch X, Y lần lượt là A. NaNO3, H2SO4. B. HNO3, NaHCO3. C. HNO3, NaHSO4. D. HNO3, H2SO4. Câu 37: thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X thu được a gam hỗn hợp Y gồm axit panmitic, axit stearic và axit oleic. Nếu đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp Y thì thu được 23,296 lít khí CO 2 (đktc) và 18,36 gam H2O. Giá trị của m là A. 17,20. B. 11,985. C. 12,945. D. 15,36. Câu 38: Thủy phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 aminoaxit (no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH 2) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 4,5 mol không khí (chứa 20% O 2, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và 82,88 lít khí N2 (đktc). Số công thức cấu tạo thỏa mãn X là A. 8 B. 4 C. 6 D. 12 Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este X, Y đơn chức, no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đktc) thu được 6,38 gam CO 2. Mặt khác, nếu cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là A. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7 B. HCOOC3H7 và HCOOC4H9 C. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5 D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 Trang 3/4 - Mã đề 023
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoa_hoc_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020_truong.doc