Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 002 (Kèm đáp án)

pdf 2 Trang tailieuthpt 59
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 002 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 002 (Kèm đáp án)

Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 002 (Kèm đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019 - 2020 
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN MÔN VẬT LÝ - KHỐI LỚP 11 
 - HÀ TĨNH 
 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 20 câu) 
 (Đề có 2 trang) 
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 002 
A. TRẮC NGHIỆM (5đ): 
Câu 1: Gọi VM, VN là điện thế tại các điểm M, N trong điện trường. Công AMN của lực điện trường 
khi điện tích q di chuyển từ M đến N là. 
 q
 A. AMN = . B. AMN = q(VM – VN). 
 VM - VN
 VM - VN
 C. AMN = . D. AMN = q(VM + VN). 
 q
Câu 2: Khi mắc điện trở R1 = 4  vào hai cực của nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường 
độ I1 = 0,5 A. Khi mắc điện trở R2 = 10  thì dòng điện trong mạch là I2 = 0,25 A. Điện trở trong r 
của nguồn là 
 A. 3 . B. 2 . C. 4 . D. 1 . 
Câu 3: Hai điện cực trong pin điện hóa gồm 
 A. hai vật dẫn điện khác bản chất B. hai vật cách điện cùng bản chất 
 C. hai vật dẫn điện cùng bản chất D. một vật dẫn điện, một vật cách điện 
Câu 4: Nhiễm điện cho một thanh nhựa rồi đưa nó lại gần hai vật M và N, ta thấy thanh nhựa hút 
cả hai vật M và N. Tình huống nào sau đây chắc chắn không xảy ra? 
 A. M và N đều không nhiễm điện B. M và N nhiễm điện trái dấu 
 C. M nhiễm điện, còn N không nhiễm điện D. M và N nhiễm điện cùng dấu 
Câu 5: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí 
 A. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. 
 B. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. 
 C. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. 
 D. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích. 
Câu 6: Một điện trường đều cường độ 4000V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một 
tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6cm, AC = 8cm. Tính hiệu điện thế giữa hai 
điểm BC 
 A. 200V B. 100V C. 300V D. 400V 
Câu 7: Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về 
 A. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường. 
 B. khả năng tác dụng lực tại một điểm. 
 C. khả năng sinh công tại một điểm. 
 D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường. 
Câu 8: Một quả cầu nhỏ mang điện tích q = 1nC đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại 
điểm cách quả cầu 3cm là 
 A. 105 V/m B. 5.103 V/m C. 104 V/m D. 3.104 V/m 
Câu 9: Trong các công thức sau, công thức không phải để tính năng lượng điện trường trong tụ 
điện là. 
 A. W = Q2/2C. B. W = C2/2Q. C. W = QU/2. D. W = CU2/2. 
Câu 10: Các lực lạ bên trong nguồn điện KHÔNG thể 
 A. Tạo ra và duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện 
 B. Làm các điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện 
 C. Tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện 
 Trang 1/2 - Mã đề 002 

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_11_nam_hoc_2019_2020_tru.pdf
  • pdfđáp án đề 002 và 004.pdf