Đề kiểm tra Lịch sử Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 109 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Lịch sử Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 109 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Lịch sử Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 109 (Kèm đáp án)
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ MÔN LỊCH SỬ - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 109 Câu 1: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) do tổ chức nào dưới đây lãnh đạo? A. Đảng Thanh niên. B. Đảng Lập hiến. C. Việt Nam Quốc dân Đảng. D. Việt Nam nghĩa đoàn. Câu 2: Văn kiện nào sau đây được Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam (đầu năm 1930) thông qua? A. Đề cương văn hóa Việt Nam. B. Luận cương chính trị. C. Báo cáo chính trị. D. Sách lược vắn tắt. Câu 3: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941) đã chủ trương thành lập A. Mặt trận thống nhất Dân tộc Phản đế Đông Dương.B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. C. Mặt trận dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Liên Việt. Câu 4: Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 được thể hiện như thế nào? A. Phong trào đã hình thành được khối liên minh công- nông vững chắc B. Phong trào đã thành lập chính quyền cách mạng Xô Viết - Nghệ Tĩnh. C. Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam. D. Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến. Câu 5: Cuộc đấu tranh đòi trả tự do cho Phan Bội Châu (1925) trong phong trào dân chủ công khai do giai cấp nào lãnh đạo? A. Công nhân B. Tiểu tư sản trí thức C. Nông dân . D.Tư sản Câu 6: Ngày 22 tháng 12 năm 1944 theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang cách mạng được thành lập với tên gọi A. Việt Nam giải phóng quân. B. đội du kích Bắc Sơn. C. trung đội Cứu quốc quân III. D. đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân Câu 7: Nét khác biệt của phong trào đấu tranh giành độc lập của các nước Mĩ la tinh so với Châu Á và Châu Phi đó là A. hình thức B. nhiệm vụ. C. kết quả. D. lãnh đạo. Câu 8: Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam (1926-1929) có ý nghĩa gì đối với sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam? A. Đã tập hợp đông đảo các lực lượng xã hội chống đế quốc, phong kiến. B. Tiếp nhận các trào lưu tư tưởng tiến bộ truyền bá vào Việt Nam. C. Là lực lượng đi đầu trong phong trào cách mạng dân tộc, dân chủ. D. Là một yếu tố dẫn tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 9: Các đại biểu tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 sắc lệnh của Việt Minh, lập ủy Ban dân tộc giải phóng Việt Nam (tức chính phủ lâm thời) do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu, đó là quyết định của A. Hội nghị Quân sự Bắc Kì (4-1945). B. Đại hội quốc dân ở Tân Trào (16-8-1945). C. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (15-8-1945). D. Đại hội Đảng lần thứ I ở Ma cao (Trung Quốc) năm 1935. Câu 10: Sự kiện đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc ở Lào là sự kiện nào? A. Lào tuyên bố độc lập (12/10/1945). B. Hiệp định Viêng Chăn được kí kết (21/2/1973). Trang 1/4 - Mã đề 109 A. Vua Bảo Đại thoái vị, trao ấn tín cho cách mạng (30/8/1945). B. giành chính quyền ở Hà nội (19/8/1945). C. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập (2/9/1945). D. Thành lập Chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa (28/8/1945). Câu 21: Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Đến năm 1999, các nước Đông Nam Á đều gia nhập tổ chứcASEAN B. Các nước Đông Nam Á đã đạt được nhiều thành tựu kinh tế tolớn C. Các nước đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thếgiới D. Các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập Câu 22: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thành công của Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam? A. Giữa các đại biểu các tổ chức cộng sản không có mâu thuẫn về hệ tư tưởng. B. Do được sự quan tâm của quốc tế cộng sản và uy tín cao của Nguyễn Ái Quốc. C. Đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn cách mạng Việt Nam và sự chủ động của Nguyễn Ái Quốc. D. Giữa các đại biểu các tổ chức cộng sản đều tuân theo điều lệ quốc tế vô sản. Câu 23: Thời cơ "ngàn năm có một" của dân tộc Việt Nam trong cách mạng tháng Tám năm 1945 xuất hiện từ khi A. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. B. Nhật đảo chính Pháp đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương. C. hội nghị toàn quốc họp ở Tân Trào đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương. D. Đại hội Quốc dân được triệu tập ở Tân Trào đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương Câu 24: Điều kiện khách quan thuận lợi để Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam giành được thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu là A. Nhật đầu hàng Đồng Minh quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, tay sai hoang mang. B. Quân Đồng Minh đẩy mạnh tấn công quân Nhật trên khắp các mặt trận. C. Nhật đảo chính lật đổ Pháp và cách mạng Việt Nam chỉ còn lại một kẻ thù. D. Mĩ thả 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm cho lực lượng của Nhật suy yếu. Câu 25: Ý không phản ánh đúng xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh là A. giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực” nhưng khó thực hiện được B. dần hình thành một trật tự thế giới mới – trật tự thế giới đơn cực, do Mĩ đứng đầu. C. trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”. D. các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. Câu 26: Từ 1919 – 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở A. Pháp – Thái Lan – Trung Quốc B. Pháp – Mỹ - Liên Xô C. Pháp - Liên Xô – Trung Quốc D. Anh – Pháp – Liên Xô Câu 27: Sự kiện nào sau đây đã tạo cơ chế để giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình và an ninh ở Châu Âu? A. Hiệp ước hạn chế hệ thống phòng chống tến lửa (ABM). B. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1). C. Định ước Hen xin ki giữa Mĩ, Ca na đa và 33 nước Châu Âu. D. Hiệp định Bon về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức Câu 28: Bài học kinh nghiệm quan trọng của Đảng Cộng sản Việt Nam được rút trong việc lãnh đạo cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? A. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng. B. Phải giáng đòn quyết định vào cơ quan đầu não của kẻ địch. C. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh bằng nhiều hình thức D. Xây dựng khối liên minh công – nông và mặt trận dân tộc thống nhất. Câu 29: . Mục tiêu đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là A. độc lập dân tộc B. tăng lương, giảm giờ làm, bớt sưu thuế. C. tự do dân sinh dân chủ, cơm áo, hòa bình. D. ruộng đất cho dân cày. Trang 3/4 - Mã đề 109 Trang 5/4 - Mã đề 109
File đính kèm:
- de_kiem_tra_lich_su_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020_truong.doc
- Phiếu soi đáp án 3.doc