Đề kiểm tra Lịch sử Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 118 (Kèm đáp án)

doc 5 Trang tailieuthpt 97
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Lịch sử Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 118 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Lịch sử Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 118 (Kèm đáp án)

Đề kiểm tra Lịch sử Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 118 (Kèm đáp án)
 SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2019 - 2020
 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ MÔN LỊCH SỬ - LỚP 12
 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu)
 (Đề có 4 trang)
 Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 118
 Câu 1: Công tác chuẩn bị khởi nghĩa ở nước ta được bắt đầu được tiến hành từ khi nào?
 A. Sau hội nghị BCH Trung ương ĐCS Đông Dương (5/1941)
 B. Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945).
 C. Sau hội nghị BCH Trung ương ĐCS Đông Dương (11/1939)
 D. Sau khi đầu hàng Đồng minh (15/8/1945)
 Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là lí do dẫn đến sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản trong 
 năm 1929?
 A. Sự phân hoá của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. 
 B. Phong trào công nhân phát triển mạnh. 
 C. Sự suy yếu của Việt Nam quốc dân đảng
 D. Phong trào yêu nước phát triển mạnh.
 Câu 3: Tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam là
 A. Tân Việt Cách mạng Đảng.
 B. Đông Dương Cộng sản Đảng.
 C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. 
 D. An Nam Cộng sản Đảng. 
 Câu 4: Vì sao nói Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
 A. Đã đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
 B. Thiết lập được một chính quyền kiểu mới.
 C. Đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân. 
 D. Đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến. 
Câu 5: Điểm giống nhau giữa Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và Việt Nam quốc dân đảng?
 A. Đều là các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng tư sản.
 B. Đều là các tổ chức chính trị theo khuynh hướng vô sản.
 C. Đều là các tổ chức cộng sản.
 D. Đều là các tổ chức cách mạng. 
 Câu 6: Khởi nghĩa Yên Bái (9-2-1930) thất bại do nguyên nhân khách quan nào?
 A. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng còn non yếu B. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động 
 C. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo D. Đế quốc Pháp còn mạnh
 Câu 7: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã vận dụng thành công bài học nào của cuộc 
 cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
 A. Chớp thời cơ giành chính quyền. 
 B. Bạo lực vũ trang cách mạng.
 C. Giành chính quyền từ nông thôn đến thành thị.
 D. Giành chính quyền từ thành thị đến nông thôn. 
 Câu 8: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã xác định nhiệm vụ chủ yếu trước 
 mắt của cách mạng là
 A. Đòi quyền dân sinh, dân chủ. B. Chống chiến tranh đế quốc
 C. Giải phóng dân tộc D. Giải quyết ruộng đất cho nông dân. 
 Câu 9: Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị nào sau đây đối với lịch sử Việt 
 Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
 A. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang khuynh hướng vô sản.
 B. Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
 Trang 1/4 - Mã đề 118 A. Namibia tuyên bố độc lập. 
 B. Cách mạng Ănggôla và Môdămbích thành công.
 C. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ.
 D. Nước Cộng hòa Dimbabuê ra đời.
Câu 20: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn 
cho dân tộc Việt Nam?
 A. Đưa bản yêu sách đến Hội nghị Vecxai. 
 B. Đọc Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.
 C. Viết tác phẩm “Đường Kách Mệnh
 D. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. 
Câu 21: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng 
Việt Nam?
 A. Tư sản dân tộc. B. Công nhân.
 C. Tiểu tư sản. D. Nông dân.
Câu 22: Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Campuchia thực hiện đường lối đối ngoại khác với Lào 
và Việt Nam là
 A. Tiến hành vận động ngoại giao đòi độc lập. B. Tham gia khốiSEATO.
 C. Kháng chiến chống Mĩ. D. Thực hiện đường lối hòa bình trung lập. 
Câu 23: Tháng 9 năm 1940, phát xít Nhật vượt biên giới Việt Trung tiến vào Đông Dương với âm 
mưu
 A. biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của Nhật.
 B. lấy Đông Dương làm bàn đạp tấn công các nước khác
 C. biến Đông Dương thành thuộc địa của Nhật.
 D. hất cẳng Pháp để độc chiếm Đông Dương.
Câu 24: Chủ trương cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1936-1939 có sự 
chuyển hướng là do
 A. chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
 B. tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.
 C. chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
 D. mâu thuẫn trong xã hội Việt nam ngày càng gay gắt.
Câu 25: Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, quan hệ giữa các nước lớn được điều theo hướng nào?
 A. Tiếp xúc, thỏa hiệp và mở rộng liên kết. 
 B. Đối thoại, thỏa hiệp và tránh xung đột trực tiếp.
 C. Hòa hoãn, cạnh tranh và tránh mọi xung đột.
 D. Thỏa hiệp, nhân nhượng và kiềm chế đối đầu.
Câu 26: Ý nghĩa to lớn nhất của cuộc vận động dẩn chủ 1936 – 1939 là gì?
 A. Đảng thấy được những hạn chế của mình trong cong tác mặt trận, vấn đề dân tộc
 B. Đội ngũ cán bộ đảng viên được rèn luyện, thử thách và trưởng thành.
 C. Tập hợp được lực lượng chính chị hùng hậu trong mặt trận dân tộc thống nhất.
 D. Là cuộc tổng diễn tập lần thứ hai của Đảng chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945.
Câu 27: Nước được mệnh danh là “Lá cờ trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ latinh” là
 A. Achetina. B. Mêhicô.
 C. Braxin. D. Cuba. 
Câu 28: Hai khẩu hiệu “ Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày” được thể hiện rõ nét nhất trong 
giai đoạn nào của cách mạng Việt Nam?
 A. 1936-1939. B. 1939-1945. C. 1945-1946. D. 1930-1931.
Câu 29: Cuộc bãi công Ba Son (tháng 8/1925) đánh dấu sự phát triển nào của phong trào công 
nhân Việt Nam ?
 A. Hoàn thành chuyển từ tự phát sang tự giác B. Bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác 
 C. Hoàn thành chuyển từ tự giác sang tự phát. D. Bước đầu chuyển từ tự giác sang tự phát.
 Trang 3/4 - Mã đề 118 Trang 5/4 - Mã đề 118

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_lich_su_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020_truong.doc
  • docPhieu soi dap an 2.doc