Đề kiểm tra Ngữ văn 10 - Đề 3 - Trường THPT Tiên Lãng (Có đáp án)

docx 5 Trang Hải Bình 3
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Ngữ văn 10 - Đề 3 - Trường THPT Tiên Lãng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Ngữ văn 10 - Đề 3 - Trường THPT Tiên Lãng (Có đáp án)

Đề kiểm tra Ngữ văn 10 - Đề 3 - Trường THPT Tiên Lãng (Có đáp án)
 TRƯỜNG THPT TIÊN LÃNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
 TỔ NGỮ VĂN – GDKT&PL MÔN: NGỮ VĂN 10 
 (Thời gian làm bài: 90 phút)
I.ĐỌC HIỂU (4.0 điểm)
 Đọc bài thơ sau:
 Tuổi thơ tôi bát ngát cánh đồng
 cỏ và lúa, và hoa hoang quả dại
 vỏ ốc trắng những luống cày phơi ải
 bờ ruộng bùn lấm tấm dấu chân cua
 Tuổi thơ tôi trắng muốt cánh cò
 con sáo mỏ vàng, con chào mào đỏ đít
 con chim trả bắn mũi tên xanh biếc
 con chích choè đánh thức buổi ban mai
 Tuổi thơ tôi cứ ngỡ mất đi rồi
 năm tháng trôi qua không bao giờ chảy lại
 cái năm tháng mong manh mà vững chãi
 con dấu đất đai tươi rói mãi đây này
 Người ở rừng mang vết suối vết cây
 người mạn bể có chút sóng chút gió
 người thành thị mang nét đường nét phố
 như tôi mang dấu ruộng dấu vườn
 Con dấu chìm chạm trổ ở trong xương
 thời thơ ấu không thể nào đánh đổi
 trọn kiếp người ta chập chờn nguồn cội
 có một miền quê trong đi đứng nói cười.
 Tuổi thơ nào cũng sẽ hiện ra thôi
 dầu chúng ta cứ việc già nua tất
 xin thương mến đến tận cùng chân thật
 những miền quê gương mặt bạn bè
 (Tuổi thơ – Nguyễn Duy, Ánh trăng, Nxb Tác phẩm mới, 1984)
 Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Xác định nhân vật trữ tình trong bài thơ trên?
Câu 2. Xác định biện pháp tu từ chính được sử dụng trong khổ 2?
Câu 3. Tác dụng của biện pháp tu từ trong khổ 2?
Câu 4. Xác định cảm hứng chủ đạo của bài thơ.
Câu 5. “Con dấu chìm chạm trổ ở trong xương
 thời thơ ấu không thể nào đánh đổi”
 Anh/ chị có đồng tình với quan điểm trên của nhà thơ hay không? Vì sao?
II. VIẾT (6,0 điểm) Câu 1. Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) đánh giá cách về từ ngữ, hình ảnh mà tác giả sử dụng 
trong văn bản?
 Câu 2. Anh chị hãy viết một bài luận (khoảng 400 chữ) bàn về ý nghĩa của việc vượt qua những 
giới hạn trong cuộc sống.
 GỢI Ý ĐÁP ÁN
 Phần Câu Nội dung Điểm
 I ĐỌC HIỂU 4,0
 1 Nhân vật trữ tình: “tôi”.
 Hướng dẫn chấm:
 0,5
 - Trả lời như đáp án: 0,5 điểm
 - Trả lời không đúng như đáp án hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
 2 Biện pháp tu từ liệt kê : cánh cò, con sáo, con chào mào, con chim 0,5
 trả, con chích choè . 
 Hướng dẫn chấm:
 - Trả lời như đáp án: 0,5 điểm
 - Trả lời đúng 1-2 ý: 0,25 điểm
 - Trả lời không đúng hoặc không trả lời: 0,0 điểm
 3 Tác dụng của biện pháp tu từ:
 + Tạo nhịp điệu, tăng tính sinh động 1,0
 + Gợi ra sự phong phú của thế giới tuổi thơ và qua đó thể hiện nỗi 
 nhớ, sự hoài niệm của tác giả.
 Hướng dẫn chấm:
 - Trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm
 - Trả lời được 1 ý tương đương như đáp án: 0,5 điểm
 - Trả lời không đúng như đáp án hoặc không trả lời: 0,0 điểm
 4 Cảm hứng chủ đạo: Nỗi nhớ, tình yêu, sự trân trọng đối với tuổi thơ 
 với quê hương. 1,0
 Hướng dẫn chấm:
 - HS trả lời như trong đáp án hoặc diễn đạt tương đương: 0,75- 1.0 
 điểm
 - HS trả lời được 1 trong 2 ý: 0,5 điểm
 - HS trả lời sai hoặc không trả lời: 0,0 điểm
 5 HS có thể đồng tình hoặc không đồng tình. Có thể tham khảo các 
 gợi ý sau: 1,0
 + Đồng tình vì: Hình ảnh “con dấu” ở đây chính là dấu ấn, là hình 
 ảnh, là cái hồn của quê hương luôn tồn tại bên trong mỗi con người, 
 dù trải qua thời gian như thế nào cũng không thể biến mất.
 + Không vì: Ai rồi cũng sẽ phải thay đổi cho phù hợp, có những thứ 
 cố hữu, lạc hậu không thể giữ mãi được.
 Hướng dẫn chấm:
 - HS trả lời như trong đáp án hoặc diễn đạt tương đương: 0,75 - 1,0 
 điểm
 - HS trả lời nhưng chung chung: 0,25 điểm – 0,5 điểm
 - HS trả lời sai hoặc không trả lời: 0,0 điểm (Lưu ý: HS có thể có cách diễn đạt khác, miễn là lí giải hợp lí, thuyết 
 phục thì vẫn cho điểm)
II VIẾT 6,0
 1 Viết đoạn văn nghị luận văn học (khoảng 150 chữ) đánh 
 2,0
 giá về từ ngữ hình ảnh mà tác giả sử dụng trong văn bản?
 a. Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng của đoạn văn
 Xác định đúng yêu cầu về hình thức và dung lượng (khoảng 200 
 0,25
 chữ) của đoạn văn. Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn 
 dịch, quy nạp, tổng – phân – hợp, móc xích hoặc song hành.
 b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
 0,25
 Đánh giá về từ ngữ hình ảnh mà tác giả sử dụng trong văn bản
 c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận
 Tác giả đã sử dụng các từ ngữ, hình ảnh: 
 - Gần gũi, quen thuộc với tuổi thơ của mỗi người. 0,5
 - Giàu cảm xúc, giàu tính hình tượng.
 - Có chọn lọc, cô đọng, hàm súc.
 d. Viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu sau:
 - Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp 
 để làm rõ vấn đề nghị luận: 
 - Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
 0,5
 - Trình bày rõ quan điểm hệ thống các ý
 - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng, bằng chứng tiêu biểu, 
 phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý lẽ và
 dẫn chứng.
 đ. Diễn đạt
 Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết câu 0,25
 trong đoạn văn
 e. Sáng tạo
 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới 0,25
 mẻ.
 2 Anh chị hãy viết một bài luận (khoảng 400 chữ) bàn về ý nghĩa 
 4,0
 của việc vượt qua những giới hạn trong cuộc sống.
 a. Xác định được yêu cầu của kiểu bài
 0,25
 Xác định được yêu cầu của kiểu bài: nghị luận xã hội
 b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: 0,5
 c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề của bài viết
 - Xác định được các ý chính của bài viết
 - Sắp xếp được các ý hợp lí theo bố cục ba phần của bài văn nghị 
 luận:
 * Giới thiệu vấn đề nghị luận và nêu khái quát quan điểm của cá 1,0
 nhân về vấn đề.
 * Triển khai vấn đề nghị luận: 
 1. Giới thiệu vấn đề nghị luận và nêu khái quát quan điểm cá nhân 
 về vấn đề: – Mỗi con người có thể chọn cho mình một lối sống, sống năng 
động cũng là một trong những lựa chọn của nhiều bạn trẻ hiện nay.
– Đây là một lối sống tích cực, phù hợp với xu thế của xã hội hiện 
đại.
2. Triển khai vấn đề nghị luận:
2.1. Giải thích:
Lối sống năng động có thể hiểu là lối sống dấn thân, thích hoạt động, 
thích tìm tòi khám phá những điều mới mẻ.
2.2. Lợi ích của lối sống năng động:
– Lối sống năng động làm cho tuổi trẻ trở nên hoạt bát, tự tin hơn 
trong mọi tình huống.
– Lối sống năng động giúp cho người trẻ có nhiều trải nghiệm thú 
vị, rút ra được nhiều bài học bổ ích, từ đó hoàn thiện bản thân.
– Lối sống năng động sẽ đem lại cho tuổi trẻ nhiều cơ hội để thăng 
tiến trong công việc.
– Lối sống năng động sẽ giúp cho người trẻ tạo lập được nhiều mối 
quan hệ cần thiết cho cuộc sống sau này.
2.3. Giải pháp để có được lối sống năng động:
– Tham gia tích cực vào các hoạt động đoàn thể.
– Cố gắng sống nhiều trong đời thực thay vì trên không gian ảo.
– Kết giao với những người năng động.
2.4. Mở rộng:
– Sống năng động nhưng không nên tùy tiện, lối sống này cần đi 
kèm với khản năng suy xét, tính toán cẩn thận, để tránh những sai 
lầm đáng tiếc.
– Người sống năng động cũng cần có những khoảnh khắc trầm 
lắng, để cân bằng cảm xúc, điều hòa tâm hồn, từ đó có những suy 
nghĩ sâu sắc, dẫn đến hành động đúng đắn hơn.
3. Rút ra bài học cho bản thân:
– Cần tránh xa lối sống bị động, tự ti.
– Cần hình thành cho mình lối sống năng động, sáng tạo.
* Khẳng định lại quan điểm cá nhân đã trình bày và rút ra bài học 
cho bản thân
d. Viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu sau:
- Triển khai được ít nhất hai luận điểm để àm rõ quan điểm cá nhân
- Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp 
để triển khai vấn đề nghị luận.
- Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 1,5
- Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng, bằng chứng tiêu biểu, 
phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý lẽ và dẫn chứng.
Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù 
hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
đ. Diễn đạt
Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết văn 0,25
bản. e. Sáng tạo
 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới 0,5
 mẻ.
Tổng điểm 10,0

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_ngu_van_10_de_3_truong_thpt_tien_lang_co_dap_an.docx