Đề kiểm tra Ngữ văn 10 - Đề 4 - Trường THPT Tiên Lãng (Có đáp án)

docx 4 Trang Hải Bình 3
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Ngữ văn 10 - Đề 4 - Trường THPT Tiên Lãng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Ngữ văn 10 - Đề 4 - Trường THPT Tiên Lãng (Có đáp án)

Đề kiểm tra Ngữ văn 10 - Đề 4 - Trường THPT Tiên Lãng (Có đáp án)
 TRƯỜNG THPT TIÊN LÃNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ 
 TỔ VĂN – GDKT&PL MÔN: NGỮ VĂN 10
 Thời gian làm bài : 90 phút
 I/ Đọc hiểu: 4 điểm
 Đọc văn bản sau :
 THẦN MƯA
 Đến việc làm ra mưa thì Ngọc Hoàng ủy thác cho thần Mưa. Người thần hình rồng, có tài 
 lên trời xuống nước bất kì lúc nào cũng được. Thần có phép thu hình lại bằng một con cá, nhưng 
 có thể dãn người ra dài hàng nghìn trượng. Ở đây ta cũng nên phân biệt thần Mưa với thần Nước. 
 Cả hai thần đều cùng mình rồng, cùng một tộc loại nhưng nhiệm vụ mỗi bên mỗi khác. Thần Mưa 
 thường xuống hạ giới hút nước sông, nước biển vào bụng no căng rồi bay đi, có thể rất xa, phun 
 nước ra cho thế gian ăn uống, cày cấy và cho cây cỏ tốt tươi. Chúng ta cũng nên biết công việc 
 của thần Mưa cũng như công việc của thần Gió là công việc có ích cho muôn loài ở hạ giới. Thế 
 nhưng cũng có nhiều khi các thần đó phân phối không đều nên gây ra tai hại. Nhất là thần Mưa 
 có nhiều lúc nhầm lẫn : sông biển không hút nhưng lại nhè đồng ruộng hoặc nhà cửa mà hút làm 
 hư hỏng rất nhiều tài sản của thiên hạ. Có nhiều lúc, thần Mưa chỉ lo đi tưới nước cho các vùng 
 hẻo lánh cách xa đại dương hàng vạn dặm mà quên bẵng cả những vùng ở sát ngay bờ biển. Đó 
 là những cái quên “chết người” đã gây ra những vụ kiện tại thiên đình.
 (Theo Nguyễn Đổng Chi, Tác phẩm được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Quyển 1, NXB 
 KHXH, HN, 2003, tr. 95)
 Trả lời các câu hỏi sau đây :
 Câu 1: Văn bản trên thuộc thể loại văn học nào?
 Câu 2: Xác định người kể chuyện của câu chuyện trên?
 Câu 3: Bối cảnh không gian – thời gian của truyện có điểm gì đặc biệt?
 Câu 4: Làm rõ các đặc điểm của nhân vật thần thoại trong truyện?
 Câu 5: Nhận xét thái độ, tình cảm của tác giả dân gian gửi vào hình tượng thần Gió, thần Mưa?
 II/ Viết: 6 điểm
 Câu 1 (2 điểm): Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 150 chữ) trình bày cảm nhận của anh/ chị về 
 yếu tố làm nên sức hấp dẫn của truyện Thần Mưa.
 Câu 2 (4 điểm): Viết bài văn nghị luận (khoảng 400 chữ) bày tỏ ý kiến của anh/ chị về việc giữ 
 gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 
 GỢI Ý ĐÁP ÁN
Phần Câu Nội dung Điểm
 I Đọc – hiểu 4.0
 1 Thể loại của văn bản : thần thoại/ thần thoại suy nguyên. 0.5
 Hướng dẫn chấm : 
 - HS trả lời như đáp án : 0.5 điểm
 - HS trả lời không như đáp án : 0 điểm
 2 Người kể chuyện : tác giả dân gian ở ngôi thứ ba 0.5
 Hướng dẫn chấm : 
 - HS trả lời như đáp án : 0.5 điểm
 - HS trả lời không như đáp án : 0 điểm
 3 Đặc điểm của bối cảnh không gian, thời gian trong truyện : 1.0 - Không gian : vũ trụ với nhiều cõi khác nhau
 - Thời gian : phiếm chỉ, ước lệ
 Hướng dẫn chấm : 
 - HS trả lời như đáp án : 0.5 điểm
 - HS trả lời được 1 ý trong đáp án : 0.25 điểm
 - HS trả lời không đúng như đáp án : 0 điểm
 4 Đặc điểm của nhân vật thần Mưa : 1.0
 - Là một vị thần ở thiên đình
 - Có hình dáng khác thường : người thần hình rồng
 - Có năng lực siêu nhiên : thần có phép thu hình lại bằng một con cá, 
 nhưng có thể dãn người ra dài hàng nghìn trượng
 - Có chức năng “sáng tạo và phục vụ thế giới” : Thần Mưa thường xuống 
 hạ giới hút nước sông, nước biển vào bụng no căng rồi bay đi, có thể rất 
 xa, phun nước ra cho thế gian ăn uống, cày cấy và cho cây cỏ tốt tươi
 Hướng dẫn chấm : 
 - HS trả lời như đáp án : 1.0 điểm
 - HS trả lời được 3/4 số ý trong đáp án : 0.75 điểm
 - HS trả lời được 2/4 số ý trong đáp án : 0.5 điểm
 - HS trả lời được 1/4 số ý trong đáp án : 0.25 điểm
 - HS trả lời không đúng đáp án : 0 điểm
 5 Thái độ, tình cảm mà tác giả dân gian gửi gắm vào hình tượng thần Gió, 1.0
 thần Mưa :
 - Thiên nhiên vừa xa lạ, đáng sợ vừa gần gũi, thân thuộc nên con người vừa 
 sợ hãi vừa sùng bái thiên nhiên 
 - Khao khát khám phá và chinh phục thiên nhiên kì vĩ, bí ẩn
 Hướng dẫn chấm : 
 - HS trả lời từ 2 ý trở lên : 1.0 điểm
 - HS trả lời được 1 ý : 0.5 điểm
 - HS lí giải thiếu thuyết phục hoặc lệch lạc ý : 0 điểm
II Viết 6.0
 1 Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 150 chữ) trình bày cảm nhận của anh/ 
 chị về yếu tố làm nên sức hấp dẫn của truyện Thần Mưa.
 a/ Đảm bảo yêu cầu về hình thức, dung lượng đoạn văn 0.25
 HS có thể trình bày đoạn văn theo các cách: diễn dịch, quy nạp, tổng phân 
 hợp, móc xích, song hành trong một dung lượng vừa phải
 b/ Xác định đúng vấn đề nghị luận 0.25
 Yếu tố làm nên sức hấp dẫn của truyện Thần Mưa
 c/ Triển khai vấn đề nghị luận 0.5
 Xác định được một hoặc một số yếu tố làm nên sức hấp dẫn của truyện 
 Thần Mưa và xây dựng được các ý phù hợp để làm rõ vấn đề.
 Sau đây là một số gợi ý : lối tư duy hồn nhiên, chất phác mà sâu sắc; trí 
 tưởng tượng bay bổng, lãng mạn; niềm tin thiêng liêng về một thế giới vạn 
 vật đều có linh hồn, nghệ thuật tự sự mang đặc điểm riêng của thể thần 
 thoại (cốt truyện đơn giản nhưng vẫn hấp dẫn, nhân vật chức năng, thời 
 gian phiếm chỉ, không gian nhiều cõi, ngôn ngữ giản dị ) d. Viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu sau:
 - Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để 
 làm rõ vấn đề nghị luận: 
 - Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
 0,5
 - Trình bày rõ quan điểm hệ thống các ý
 - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng, bằng chứng tiêu biểu, phù hợp; 
 kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý lẽ và
 dẫn chứng.
 đ/ Diễn đạt : 0.25
 Đảm bảo theo chuẩn chính tả, từ ngữ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết câu 
 trong đoạn văn.
 Hướng dẫn chấm : không cho điểm nếu bài có nhiều lỗi
 e/ Sáng tạo : 0.25
 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ
 Hướng dẫn chấm : HS huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản 
 thân để bàn luận; có sáng tạo trong viết câu, dựng đoạn làm cho lời văn có 
 giọng điệu, hình ảnh
2 Viết bài văn nghị luận (khoảng 400 chữ) bày tỏ ý kiến của anh/ chị về 4.0
 việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 
 a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển 
 khai được vấn đề, Kết bài rút ra được bài học cho bản thân
 Hướng dẫn chấm: 0.25
 - Học sinh đảm bảo yêu cầu theo đáp án: 0,25 điểm.
 - Học sinh làm bài chưa đảm bảo đúng cấu trúc bài nghị luận xã hội, các 
 đoạn trong thân bài chưa có liên kết chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu, phù 
 hợp với vấn đề nghị luận: 0 điểm.
 b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng 
 Việt 0.5
 Hướng dẫn chấm: 
 - Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.
 - Học sinh xác định chưa đầy đủ, chưa rõ, vấn đề nghị luận chỉ được nêu 
 chung chung: 0,25 điểm.
 - Học sinh xác định không đúng vấn đề: 0,0 điểm.
 c. Triển khai vấn đề nghị luận : 1.0
 Xác định được các ý chính của bài viết và sắp xếp chúng theo một trình tự 
 hợp lí :
 - Giải thích vấn đề nghị luận
 - Thể hiện quan điểm của cá nhân về vấn đề, có thể theo một số gợi ý sau :
 + Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt là giữ gìn bản sắc, nguồn cội của 
 văn hóa dân tộc; thể hiện tinh thần tự hào, tự tôn dân tộc
 + Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt là trách nhiệm, nghĩa vụ của bất cứ 
 công dân Việt Nam nào, đặc biệt là giới trẻ - thế hệ chủ nhân tương lai của 
 đất nước
 + Hiện nay, trong giới trẻ đang tồn tại hiện tượng sử dụng ngôn ngữ không đảm bảo, thậm chí làm mất đi sự trong sáng vốn có của tiếng Việt. Đây là 
hiện tượng hết sức đáng lưu tâm.
+ Để giữ gìn được sự trong sáng của tiếng Việt: mỗi người cần tự nâng cao 
ý thức về trách nhiệm, nghĩa vụ công dân của mình trong sử dụng ngôn 
ngữ; giới trẻ cần có nhận thức, ý thức rõ ràng về việc sử dụng các loại kí 
hiệu, tiếng “lóng”, ngôn ngữ nước ngoài trong diễn đạt 
- Mở rộng các quan điểm, ý kiến trái chiều để có cái nhìn toàn diện về vấn 
đề
d. Viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu sau:
- Triển khai được ít nhất hai luận điểm để làm rõ quan điểm cá nhân
- Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để 
triển khai vấn đề nghị luận.
- Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 1,5
- Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng, bằng chứng tiêu biểu, phù hợp; 
kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý lẽ và dẫn chứng.
Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp 
với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
d. Diễn đạt: Đảm bảo chuẩn chính tả, từ ngữ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết 
văn bản 0.25
Lưu ý: Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
e. Sáng tạo: thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt 
sáng tạo, mới mẻ 0.5
Hướng dẫn chấm: 
- Đáp ứng được từ 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_ngu_van_10_de_4_truong_thpt_tien_lang_co_dap_an.docx